Giáo án Giảng dạy Hóa học 10

Thí nghiệm 2 :Sự biến đổi trạng thái của lưu huỳnh theo nhiệt độ.

GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm và quan sát hiện tượng biến đổi trang thái, màu sắc của lưu huỳnh theo nhiệt độ:

Ưu huỳnh rắn, màu vàng  chất lỏng màu vàng linh động  quánh nhớt màu nâu đỏ  hơi lưu huỳnh mau da cam.

Lưu ý : Cần hướng miệng ống nghiệm về phía không có người và tránh hít phải hơi lưu huỳnh độc.

 

doc28 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 3113 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Giảng dạy Hóa học 10, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ời của HS, gợi ý để HS lấy được các thí dụ khác SGK).
nHoạt động 5
Y/c HS tự nghiên cứu các mục : Ứng dụng, trạng thái tự nhiên và sản xuất.
Dùng bảng tuần hoàn, tìm vị trí của S (ô, nhóm, chu kì ).
Viết cấu hình electron của nguyên tử S: 1s22s22p63s23p4
-Xem hình (SGK tr. 129), có thể thắc mắc để GV giải thích hai từ “tà phương” và “đơn tà”
-Quan sát TN, nhận xét hiện tượng
-Nghe GV giải thích
-Viết cấu hình electron của nguyên tử S
-Trả lời:
Khi tham gia phản ứng với kim loại và H2, lưu huỳnh thể hiện tính oxi hóa, số oxi hóa từ 0 giảm xuống -2.
Khi tham gia phản ứng với phi kim hoạt động hơn như O2, Cl2, F2 ...lưu huỳnh thể hiện tính khử, số oxi hóa tăng từ 0 lên +4 hoặc +6.
-Tự nghiên cứu các mục: Ứng dụng, trạng thái tự nhiên và sản xuất.
3. Củng cố: ( 15’)
-Củng cố bài bằng 2 câu hỏi sau :
1. Giải thích vì sao lưu huỳnh có các số oxi hóa -2 ; +4 ; +6 trong ccác hợp chất.
2. Lấy hai thí dụ trong đó lưu huỳnh đóng vai trò chất oxi hóa và hai thí dụ trong đó lưu huỳnh đóng vai trò chất khử. 
-HS thảo luận nhóm để hoàn thành poster (Bảng 5). GV chọn 2 nhóm trình bày, sau đó giải đáp
4. BTVN: 
BT 1-5 SGK tr.132; 6.11-6.15 SBT tr.46-47
Bài 31 
BÀI THỰC HÀNH SỐ 4
TÍNH CHẤT CỦA OXI, LƯU HUỲNH
I. MỤC ĐÍCH BÀI DẠY:
 1. Kiến thức cơ bản:
Kiến thức cũ: Lưu huỳnh là1 phi kim khá hoạt động, phản ứng oxi hóa khử.
Kiến thức mới: H2S là hợp chất của S và H2, vừa có tính axit vừa có tính khử. Tính chất của muối sunfua.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện các thao tác thí nghiệm an toàn, chính xác.
Tiến hành các thí nghiệm để chứng minh được:
Oxi và lưu huỳnh là những đơn chất phi kim có tính oxy hóa mạnh
Ngoài tính oxy hóa, lưu huỳnh còn có tính khử
Lưu huỳnh có thể biến đổi trạng thái theo nhiệt độ
 3. Giáo dục tư tưởng: HS nhận thức được:
	H2S là khí độc, cần cẩn thận trong khi làm thí nghiệm. Ý thức bảo vệ môi trường sống.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Phương pháp: (PPTổ chức HS hoạt động nhóm + Diễn giảng + Đàm thoại trao đổi + Khám phá + Trực quan, …)
2. Phương tiện: (Biểu bảng + 4 Sơ đồ + SGK + BHTTH + Mẫu vật + dụng cụ thí nghiệm, …)
III. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Chuẩn bị: (7’)
2.Nội dung bài: ( 25’)
Nội dung bài 
tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. NỘI DUNG THÍ NGHIỆM VÀ CÁCH TIẾN HÀNH
1. Tính oxi hóa của oxi
Đốt, nóng một đoạn dây thép xoắn (có gắn mẩu than ở đầu làm mồi) trên ngọn lửa đèn cồn rồi đưa vào bình đựng khí oxy. Quan sát hiện tượng, giải thích
2. Sự biến đổi trạng thái của lưu huỳnh theo nhiệt độ
Đun nóng liên tục một ít lưu huỳnh trong ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn. Quan sát hiện tượng, giải thích
3. Tính oxy hóa của lưu huỳnh
Cho một ít hỗn hợp bột sắt và bột lưu huỳnh vào đáy ống nghiệm. Đun nóng ống nghiệm cho phản ứng xảy ra. Quan sát hiện tượng, giải thích và viết phản ứng.
4. Tính khử của lưu huỳnh
Đốt lưu huỳnh cháy trong không khí rồi đưa vào bình đựng oxy. Quan sát hiện tượng, viết phương trình hóa học và xác định vai trò chất tham gia phản ứng
II. VIẾT TƯỜNG TRÌNH
nHoạt động 1
- GV hướng dẫn, lưu ý HS một số thao tác khi làm thí nghiệm :
+Gắn mẩu than gỗ vào đầu đoạn dây thép để làm mồi sao cho dễ đốt cháy, không bị rơi.
+Khi đốt dây thép hoặc lưu huỳnh phải cho cẩn thận vào lọ thủy tinh đựng đầy khí oxi.
- GV nêu những yêu cầu cần thực hiện trong tiết thực hành.
nHoạt động 2
Thí nghiệm 1 :Tính oxi hóa của oxi.
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm như trong SGK và quan sát hiện tượng xảy ra.
Hiện tượng :Mẩu than cháy hồng khi đưa vàolọ chứa oxi, dây thép cháy trong oxi sáng chói, nhiều hạt nhỏ sáng bắn tóe như pháo hoa.
Yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng và xác định vai trò các chất trong phản ứng.
3Fe + 2O2 ® Fe3O4
Lưu ý :
- Cần làm sạch và uốn sợi dây thép thành hình xoắn lò xo để tăng diện tích tiếp xúc, phản ứng nhanh hơn.
- Mẩu than gỗ có tác dụng làm mồi vì khi than cháy, tạo ra nhiệt lượng đủ lớn để phản ứng giữa Fe và O2 xảy ra (có thể thay mẩu than bằng đoạn que diêm).
- Để an toàn cần cho vào dưới lọ thủy tinh chứa oxi một ít cát sạch đề phòng khi phản ứng xảy ra những hạt sắt cháy rơi xuống vỡ lọ.
nHoạt động 3
Thí nghiệm 2 :Sự biến đổi trạng thái của lưu huỳnh theo nhiệt độ.
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm và quan sát hiện tượng biến đổi trang thái, màu sắc của lưu huỳnh theo nhiệt độ:
Ưu huỳnh rắn, màu vàng ® chất lỏng màu vàng linh động ® quánh nhớt màu nâu đỏ ® hơi lưu huỳnh mau da cam.
Lưu ý : Cần hướng miệng ống nghiệm về phía không có người và tránh hít phải hơi lưu huỳnh độc.
nHoạt động 4
Thí nghệm 3 : Tính oxi hóa của lưu huỳnh.
GV chuẩn bị trước hỗn hợp bột sắt và bột lưu huỳnh.
GV hướng dẫn HS thực hiện và quan sát hiện tượng xảy ra.
HS làm thí nghiệm, cho vào ống nghiệm , khô lượng hỗn hợp Fe và S khoảng bằng hai hạt ngô. Kẹp chặt ống nghiệm trên giá thí nghiệm đun nóng ống nghiệm bằng đèn cồn.
GV hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xảy ra mãnh liệt, tỏa nhiều nhiệt làm đỏ rực hỗn hợp thì dừng đun ngay.
Yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng, xác định vai trò của từng chất.
Lưu ý :
- Bột Fe phải được bảo quản trong lọ kín (tốt nhất là bột sắt mới điều chế), khô.
- Hỗn hợp bột Fe và S được tạo theo tỉ lệ 7 : 4 về khối lượng.
- Phải dùng ống nghiệm thủy tinh trung tính khô.
nHoạt động 5
Thí nghiệm 4: Tính khử của lưu huỳnh.
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm và quan sát hiện tượng xảy ra.
Cho một lượng lưu huỳnh bằng hạt ngô vào muỗng lấy hóa chất hoặc dùng đũa thủy tinh hơ nóng, nhúng đầu đũa vào bột lưu huỳnh. Đốt cháy lưu huỳnh trên ngọn lửa đèn cồn.
Mở nắp lọ thủy tinh đựng đầy khí O2, cho nhanh muỗng (hoặc đũa thủy tinh)có lưu huỳnh đang cháy vào lọ.
Hiện tượng : Lưu huỳnh cháy trong lọ chứa oxi mãnh liệt hơn nhiều khi cháy trong không khí, tạo thành SO2.
Yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng, xác định vai trò từng chất trong phản ứng.
Lưu ý : Khí SO2 mùi hắc, gây khó thở, ho, cần phải cẩn thận khi làm thí nghiệm, nên sau khi đốt xong cần đậy nắp lọ ngay, tránh hít phải khí này.
-Quan sát GV làm mẫu, sau đó làm theo
-Chú ý cẩn thận khi làm việc với hóa chất
-Quan sát kỹ diễn biến, hiện tượng và giải thích
-Nếu kết quả phản ứng mình thực hiện không giống như GV biểu diễn thì phải xem xét lại để tìm nguyên nhân, hỏi GV nếu cần thiết.
 IV. Công việc sau buổi thực hành
	+ Nhận xét, đánh giá kết quả giờ thực hành
	+ Yêu cầu HS viết tường trình
Bài 32: 
HIĐRO SUNFUA – LƯU HUỲNH ĐIOXIT
LƯU HUỲNH TRIOXIT
I. MỤC ĐÍCH BÀI DẠY:
 1. Kiến thức cơ bản:
- Hyđro sunfua, lưu huỳnh oxit và lưu huỳnh trioxit có những tính chất chất nào giống nhau và khác nhau? Vì sao?
- Những phản ứng hóa học nào có thể chứng minh cho những tính chất này?
2. Kỹ năng:
Cân bằng phản ứng oxi hóa khử 
Dự đoán và giải thích các hiện tượng
 3. Giáo dục tư tưởng:
	Rèn luyện tính cẩn thận, phán đoán nhanh
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Phương pháp: (PPTổ chức HS hoạt động nhóm + Diễn giảng + Đàm thoại trao đổi + Kể chuyện + Khám phá + Trực quan, …)
2. Phương tiện: (Biểu bảng + 2 Sơ đồ + SGK + BHTTH + Mẫu vật + dụng cụ thí nghiệm, …)
III. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Chuẩn bị: (2’)
- Ổn định lớp
2. Nội dung bài: ( 43’)
Nội dung bài
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A – HIĐRO SUNFUA
I. Tính chất vật lí
H2S là chất khí, không màu, mùi trứng thối và rất độc, hơi nặng hơn không khí (d = 1,17), hóa lỏng ở -600C, tan ít trong nước (ở 200C và 1atm, khi H2S có độ tan là 0,38 g trong 100 g H2O)
II. Tính chất hóa học
1. Tính axit yếu
Hiđro sunfua tan trong nước tạo thành dung dịch axit rất yếu, có tên là axit sunfuahiđric
2. Tính khử mạnh
Trong hợp chất H2S, nguyên tố lưu huỳnh có số oxy thấp là -2, khi tham gia các phản ứng hóa học nó sẽ tăng lên thành 0, +4 hoặc +6. Người ta nói hiđrosunfua có tính khử mạnh
a. Trong điều kiện thiếu oxy
b. Trong điều kiện đủ oxy
III. Trạng thái tự nhiên và điều chế 
1. Trong tự nhiên, hyđrosunfua có trong một số nước suối, trong khí núi lửa và từ sự phân hủy xác chết của sinh vật...
2. Trong công nghiệp, người ta sản xuất khi hiđrosunfua bằng phản ứng:
FeS + 2HCl ® FeCl2 + H2S­ 
B – LƯU HUỲNH ĐIOXIT
I. Tính chất vật lí 
Lưu huỳnh đi oxit (SO2) (khí sunfurơ) là chất khí không màu, mùi hắc, là khí độc, nặng hơn không khí (d » 2,2), hóa lỏng ở -100C, tan nhiều trong nước (ở 200C, 1 lít nước hòa tan được 40 lít SO2)
II. Tính chất hóa học 
1. Lưu huỳnh đioxit là oxit axit
SO2 tan trong nước tạo thành dung dịch axit sunfurơ H2SO3:
SO2 + H2O 
H2SO3
2. Lưu huỳnh đioxit là chất khử và là chất oxi hóa 
a. Lưu huỳnh đioxit là chất khử
SO2 khử Br2 có màu thành HBr không màu
b. Lưu huỳnh đioxit là chất oxi hóa
III. Ứng dung và điều chế lưu huỳnh đioxit
1. Dùng để sản xuất H2SO4 trong công nghiệp, chất tẩy trắng giấy và bột giấy, chất chống nấm mốc lương thực, thực phẩm...
2. Điều chế lưu huỳnh đioxit
- Trong phòng thí nghiệm:
Na2SO3 + H2SO4 ® Na2SO4 + H2O + SO2
- Trong công nghiệp, SO2 được sản xuất bằng cách đốt S hoặc quặng pirit sắt:
4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
C – LƯU HUỲNH TRIOXIT 
I. Tính chất
Lưu huỳnh trioxit (SO3) là chất lỏng không màu (tnc = 170C), tan vô hạn trong nước và trong axit sunfuric
SO3 + H2O ® H2SO4 
II.Ứng dụng và sản xuất
- SO3 ít có ứng dụng thực tế, nhưng lại là sản phẩm trung gian trong quá trình sản xuất axit sunfuric.
xt, t0
2SO2 + O2 
SO3
 nHoạt động 1:
Yêu cầu HS tính tỉ khối của H2S đối với không khí và thông báo độc tính, độ hòa tan trong nước, nhiệt độ hóa lỏng của H2S.
n Hoạt động 2:
GV nêu: khí hidro sunfua H2S tan vào trong nước tạo thành dung dịch axit rất yếu, yếu hơn axit cacbonic.
GV đặt vấn đề :H2S là axit 2 lần axit, vậy phản ứng với kiềm có thể tạo ra những muối gì ?
Nhận xét: khi nào tạo thành muối trung hòa, khi nào tạo thành muối axit?
-Hướng dẫn HS cách nhớ:
nHoạt động 3.
GV nêu câu hỏi: vì sao H2S có tính khử mạnh?
GV biểu diễn các thí nghiệm điều chế và đốt cháy H2S khi thiếu O2 và khi đủ O2 :
-H2S cháy trong không khí cho ngọn lửa xanh nhạt tạo ra SO2 và H2O .
 -Nếu đặt trên ngọn lửa một tấm kính hoặc đáy bình cầu chứa nước lạnh sẽ có một lớp bột S màu vàng bám trên tấm kính hay đáy bình .
- Dung dịch H2S để lâu trong không khí bị vẩn đục màu vàng do bị oxi của không khí oxi hóa thành S.
nHoạt động 4
Hướng dẫn HS nghiên cứu sách giáo khoa 
nHoạt động 5.
GV thông báo các tính chất vật lí và tính độc của SO2 .
nHoạt động 6 GV nêu: khí lưu huynh đioxit (SO2) tan trong nước tạo thành dung dịch axit sunfurơ, đó là axit yếu (mạnh hơn axit H2S và H2CO3) và không bền .
SO2 + H2O 
H2SO3
Y/c HS viết phản ứng của H2SO3 là một điaxit với dung dịch NaOH tạo thành muối axit và muối trung hòa .
nHoạt động 7. GV nêu “vì sao SO2 vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa ?”
Gợi ý : với số oxi hóa trung gian của S là +4 (trong SO2), khi tác dụng với chất oxi hóa, số oxi hóa tăng lên +6. khi tác dụng với chất khử, số oxi hóa giảm xuống 0 hoặc -2.
nHoạt động 8.
GV nêu ứng dụng và phưng pháp điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm và phưong pháp sản xuất SO2 trong công nghiệp.
nHoạt động 9.
GV nêu tính chất, ứng dụng và phương pháp sản xuất SO3 trong công nghiệp.
nHoạt động 10:củng cố bài .
Ngoài các bài tập có trong sách giáo khoa, có thể sử dụng các bài tập mang tính chất thực tiễn sau đây:
1. Vì sao trong tự nhiên có nhiều nguồn phóng thải ra nguồn khí H2S nhưng lại không có sự tích tụ khí đó trong không khí ?
Trả lời :
Do H2S có tính khử mạnh nên nó bị O2 của không khí oxi hóa đến S:
2 H2S + O2 ® 2H2O + 2S
2. Vì sao các đồ vật bằng bạc để lâu ngày trong không khí bị xam đen .
Trả lời :Do Ag tác dụng với khí H2S và O2 trong không khí tạo ra bạc sunfua Ag2S màu đen: 
4Ag + 2H2S + O2 ® 2Ag2S + 2 H2O
3. Khí SO2 do các nhà máy thải ra là nguyên nhân quan trong nhất gây ra ô nhiễm môi trường. tiêu chuẩn quóc tế qui định nếu lượng SO2 vượt quá 30.10-6 mol trong 1m3 không khí thì coi là không khí bị ô nhiễm.nếu người ta lấy 50 lít không khí ở 1 thành phố và đem phân tích thấy co 0,012mg SO2 thì không khí ở đó có bị ô nhiễm không ?
Kết luận: không khí không ô nhiễm.
-Tính tỉ khối của H2S đối với không khí, kết luận H2S là khí nặng hay nhẹ hơn không khí
-Viết PTHH của phản ứng có thể xảy ra khi đổ dung dịch H2S vào dung dịch NaOH:
 H2S + NaOH ® NaHS +H2O
 H2S + 2NaOH ® Na2S + 2H2O
-Khi số mol NaOH £ số mol H2S ® chỉ tạo thành muối NaHS
-Khi số mol NaOH ³ 2 lần số mol H2S ® chỉ tạo thành muối Na2S
-Khi số mol NaOH < số mol H2S < 2 lần số mol NaOH ® tạo thành cả hai muối NaHS và Na2S.
-Do trong H2O, nguyên tố S có số oxi hóa-2, là số oxi hóa thấp nhất). Khi tham gia phản ứng hóa học, tùy theo điều kiện của phản ứng mà nguyên tử S có số oxi hóa -2 có thể bị oxi hóa dễ dàng đến các số oxi hóa 0, +4. +6 .
-Viết PTHH:
2 H2S + 3O2 ® 2H2O + 2 SO2 (đủ oxi)
-Viết PTHH:
2 H2S + O2 ® 2H2O + 2S (thiếu oxi)
-Tự nghiên cứu SGK tìm hiểu trạng thái tự nhiên và PP điều chế
-Viết PTHH:
H2SO3 + NaOH ® NaHSO3
H2SO3 + 2NaOH ® Na2SO3 + H2O
-Hoàn thành PTHH các phản ứng sau :
SO2 + Br + H2O ®
SO2 + H2S ®
-Nghe, nghiên cứu thêm SGK, viết PTHH của các phản ứng điều chế
-Nghe, nếu có thắc mắc hay biết được gì khác về tính chất, ứng dụng thì phát biểu để GV chỉnh sửa.
4. BTVN
BT 1-10 SGK tr.138-139; 6.16-6.24 SBT tr.47-50.
Bài 33 
AXIT SUNFURIC – MUỐI SUNFAT
I. MỤC ĐÍCH BÀI DẠY:
 1. Kiến thức cơ bản:
- Kiến thức cũ: Tính chất của 1 oxit axit, tỉ khối, phản ứng oxi hóa khử.
- Kiến thức mới: Axít sunfuric có vai trò như thế nào đối với nền kinh tế quốc dân? Phương pháp sản xuất H2SO4 như thế nào?
2. Kỹ năng:
Từ cấu tạo suy ra tính chất
Cân bằng phản ứng oxi hóa khử 
Dự đoán sản phẩm phản ứng của bài toán SO2 + NaOH
 3. Giáo dục tư tưởng:
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Phương pháp: (PP Tổ chức HS hoạt động nhóm + Diễn giảng + Đàm thoại trao đổi + Khám phá + Trực quan, …)
2. Phương tiện: (Biểu bảng + 5 Sơ đồ + SGK + BHTTH + Mẫu vật + dụng cụ thí nghiệm, …)
III. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Chuẩn bị: (5’)
- Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ:
2. Nội dung bài: ( 35’)
Nội dung bài 
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2SO2 + O2 
SO3
I. Axit sunfuric của
1. Tính chất vật lí
Là chất lỏng sánh như dầu, không màu, không bay hơi nặng gấp 2 lần nước (H2SO4 98% có D = 1,84 g/cm3).
H2SO4 tan trong nước tỏa nhiều nhiệt, nên khi pha loãng H2SO4 đặc, người ta rót từ từ axit vào nước và khuấy nhẹ mà không làm ngược lại
2. Tính chất hóa học 
a)Tính chất của dung dịch H2SO4 loãng
Dung dịch H2SO4 loãng có tính chất chung của axit
- Đổi màu giấy quỳ thành đỏ
- Tác dụng với kim loại hoạt động, giải phóng khí hyđro
- Tác dụng với oxit bazơ và với bazơ
- Tác dụng được với nhiều muối
b) Tính chất của axit H2SO4 đặc
- Tính oxy hóa mạnh
Axit sunfuric đặc, nóng có tính oxy hóa rất mạnh, nó oxy hóa được hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt), nhiều phi kim (S, P, C...) và nhiều hợp chất:
- Tính háo nước
H2SO4 đặc hấp thụ mạnh nước. Nó củng hấp thụ nước từ các hợp chất gluxit ví dụ:
C12H22O11 12C + 11H2O
Tiếp theo, một phần cacbon bị oxy hóa tiếp:
C + H2SO4 ® CO2 + SO2 + H2O
Da tiếp xúc với H2SO4 đặc sẽ bị bỏng rất nặng, vì vậy khi sử dụng cần hết sức thận trọng.
3. Ứng dụng 
- Dùng để sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, chất giặt rửa tổng hợp, tơ sợi hóa học, chất dẻo, sơn màu, phẩm nhượm, dược phẩm, chế biến dầu mỏ...
4. Sản xuất axit sunfuric
a. Sản xuất lưu huỳnh đioxit
Phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu có sẵn, người ta đi từ nguyên liệu ban đầu là S hoặc FeS2.
S + O2 SO2
4FeS2 + 11O2 8SO2 + 2Fe2O3
b. Sản xuất lưu huỳnh tri oxit
Oxi hóa SO2 bằng oxy hoặc không khí dư ở nhiệt độ 450 – 5000C và xúc tác V2O5
xt, t0
2SO2 + O2
2SO3 
c. Hấp thụ SO3 bằng H2SO4
H2SO4 + nSO3 ® H2SO4.nSO3
Sau đó dùng nước đem pha loãng
nH2O + H2SO4.nSO3 ® (n+1)H2SO4
II. Muối sunfat. Nhận biết ion sunfat
1. Muối sunfat
- Muối sunfat trung hòa (), phần lớn tan trừ BaSO4, SrSO4, PbSO4
- Muối axit chứa ion 
2. Nhận biết muối sunfat
Thuốc thử nhận biết ion là dung dịch muối bari, sinh ra sản phẩm kết tủa:
H2SO4 + BaCl2 ® BaSO4¯ + 2HCl
Na2SO4 + Ba(OH)2 ® BaSO4¯+ 2NaOH
30’
5’
nHoạt động 1. HS quan sát lọ axit H2SO4 đậm đặc để biết đó là chất lỏng sánh như dầu, không màu.
GV nêu cách pha loãng axit H2SO4 và nhấn mạnh sự nguy hiểm khi đổ nước vào axit H2SO4 đặc.
nHoạt động 2.Yêu cầu HS nêu tính chất chung của axit và lấy các thí dụ phản ứng minh họa.
nHoạt động 3. Tính oxi hóa mạnh của H2SO4 đặc.
Gợi ý để HS viết được PTHH của các phản ứng sau:
H2SO4(đặc) + Cu ® .......
(H2SO4 oxi hóa Cu thành Cu còn nó bị Cu khử thành SO2)
H2SO4(đặc) +S ®......
(H2SO4 oxi hóa S và S khử H2SO4 đều tạo ra SO2).
H2SO4(đặc)+ KBr ®......
(H2SO4 oxi hóa Br thành Br2 còn nó bị Br khử thành SO2).
Biểu diễn thí nghiệm minh họa : Cu tác dụng với H2SO4 đặc nóng.
nHoạt động 4. Tính hóa nước của H2SO4 đặc.
Thông báo tính chất háo nước của H2SO4 đặc (hóa than các hợp chất gluxit). Nhắc nhở HS sinh phải thận trọng khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc.
Biểu diển thí nghiệm H2SO4 đặc hóa than tờ giấy (xelulozơ) : Dùng đũa thủy tinh chấm H2SO4 đặc để viết lên giấy, nét chữ sẽ hóa đen) ; hoặc viết bằng dung dịch H2SO4 loãng rồi hơ tờ giấy trên ngọn lữa đèn cồn, nét chữ cũng hóa đen.
nHoạt động 5. Củng cố kiến thức bằng bài tập 3 (SGK).
nHoạt động 6. GV nêu ứng dụng và phương pháp sản xuất H2SO4 Trong công nghiệp.
HS viết PTHH của các phản ứng ở 3 công đoạn sản xuất.
GV dùng tranh giới thiệu sơ đồ sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp (có thể dùng tranh của các công ty thiết bị giáo dục).
nHoạt động 7
Yêu cầu HS viết PTHH của các phản ứng H2SO4 tác dung với KOH tạo muối axit và muối trung hòa.
GV nêu cách nhận biết ion sunfat SO4 bằng cách làm thí nghiệm và rút ra kết luận như SGK.
-Làm thí nghiệm biểu diễn
-Quan sát, chú ý chỗ GV nhấn mạnh vì sẽ gặp trong khi làm TN sau này.
-Nêu tính chất chung của axit và lấy các thí dụ phản ứng minh họa (phản ứng với bazơ, oxit bazơ, kim loại, muối…)
-Viết PTHH của các phản ứng sau:
H2SO4(đặc) + Cu ® .......
(H2SO4 oxi hóa Cu thành Cu còn nó bị Cu khử thành SO2)
H2SO4(đặc) +S ®......
(H2SO4 oxi hóa S và S khử H2SO4 đều tạo ra SO2).
H2SO4(đặc)+ KBr ®......
-Chú ý sự thể hiện tính oxy hóa mạnh trong các phản ứng với kim loại (không sinh ra khí hidrô mà sinh ra S, SO2…)
-Theo dõi TN biểu diễn của GV
-Làm BT 3 SGK.
-Nghiên cứu thêm SGK, viết các PTHH trong quá trình điều chế
-Viết các PTHH:
H2SO4 + KOH ® KHSO4
H2SO4 + 2KOH ® K2SO4 + H2O
-Quan sát thí nghiệm, khái quát thành pp chung.
-Quan sát, nhận xét hiện tượng và viết PT phản ứng.
3. Củng cố: ( 5’)
GV hướng dẫn HS giải bài tập 3, 4 và 6 (SGK)
4. BTVN:
BT 1-6 SGK tr.143; 6.25-6.41 SBT tr.50-54
Bài 34 
LUYỆN TẬP
OXI VÀ LƯU HUỲNH
I. MỤC ĐÍCH BÀI DẠY:
1. Kiến thức cơ bản:
Kiến thức cần nắm vững:
Oxi và lưu huỳnh là những nguyên tố phi kim có tính oxy hóa mạnh, trong đó oxi là chất oxy hóa mạnh hơn lưu huỳnh
Hai dạng thù hình của nguyên tố oxi là O2 và O3
Mối quan hệ giữa cấu tạo nguyên tử, độ âm điện, số oxy hóa của nguyên tố với tính chất hóa học của oxi, lưu huỳnh
Tính chất hóa học cơ bản của hợp chất lưu huỳnh phụ thuộc vào trạng thái oxi hóa nguyên tố lưu huỳnh trong hợp chất
Giải thích được các hiện tượng thực tế liên quan đến tính chất của lưu huỳnh và hợp chất của nó. 
2. Kỹ năng:
Viết cấu hình electron nguyên tử của oxy và lưu huỳnh
Giải các bài tập định tính và định lượng về các hợp chất của lưu huỳnh và các hợp chất của nó
3. Giáo dục tư tưởng: HS nhận thức được:
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Phương pháp: (PP Tổ chức HS hoạt động nhóm + Diễn giảng + Đàm thoại trao đổi + Khám phá + Trực quan, …)
2. Phương tiện: (Biểu bảng + 5 Sơ đồ + SGK + BHTTH + Mẫu vật + dụng cụ thí nghiệm, …)
III. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Chuẩn bị: (1’)
- Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ:
	2 . Nội dung bài: ( 30’)
Nội dung bài 
tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiến thức cần nắm vững 
I. Cấu tạo, tính chất hóa học của oxi và lưu huỳnh
1. Cấu hình electron của nguyên tử
Oxi: 1s22s22p4
Lưu huỳnh: 1s22s22p63s23p4
2. Độ âm điện
- Độ âm điện oxi là 3,44 (Flo là 3,98)
- Độ âm điện lưu huỳnh là 2,58
3. Tính chất hóa học
a. Oxy và lưu huỳ

File đính kèm:

  • docchuong 6 giao an 10.doc
Giáo án liên quan