Giáo án Giải tích lớp 11

 

Mỗi số thực x ứng điểm M trên đường tròn LG mà có số đo cung AM là x , xác định tung độ của M trên hình 1a ?

 Giá trị sinx

Biễu diễn giá trị của x trên trục hoành , Tìm giá trị của sinx trên trục tung trên hình 2 a?

Qua cách làm trên là xác định hàm số sinx , Hãy nêu khái niệm hàm số sin x ?

Cách làm tương tựnhưng tìm hoành độ của M ?

 Giá trị cosx

Tương tự tìm giá trị của cosx trên trục tung trên hình 2b ?

 

 

doc50 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1461 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Giải tích lớp 11, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 điều nhận xét được
- HS tự rút ra kết luận 
Chú ý: Quy tắc cộng có thể mở rộng cho nhiều hành động
Hoạt động 3: Giới thiệu qui tắc nhân
- Yêu cầu HS đọc ví dụ 3, dùng sơ đồ hình cây hướng dẫn để HS dễ hình dung
II. Qui tắc nhân:
Ví dụ 3: (SGK chuẩn, trang 44)
- Giới thiệu qui tắc nhân.
- Trả lời câu hỏi
- Hướng dẫn HS giải Bt2/45 nhằm củng cố thêm ý tưởng về qui tắc nhân
- Nghe và hiểu nhiệm vụ
- Chia làm 4 nhóm, yêu cầu HS nhóm 1,2 làm ví dụ 4a, HS nhóm 3,4 làm ví dụ 4b SGK chuẩn trang 45.
- Phát biểu điều nhận xét được
- Yêu cầu HS tự rút ra kết luận
Chú ý: Qui tắc nhân có thể mở rộng cho nhiều hành động liên tiếp
Hoạt động 4: Củng cố kiến thức
- Đại diện nhóm trình bày phương án chọn của mình.
- Cho HS nhóm khác nhận xét.
- Nhận xét các câu trả lời của HS
- Yêu cầu HS rút ra nhận xét khi nào dùng qui tắc cộng và khi nào dùng qui tắc nhân
- BTVN: 1,2,3,4 SGK trang 46
GIÁO ÁN GIẢI TÍCH LỚP 11
CHƯƠNG III : TỔ HỢP – XÁC SUẤT
§2. HOÁN VỊ - CHỈNH HỢP - TỔ HỢP
TIẾT : 1
Gv soạn : Nguyễn Thành Vinh và Nguyễn Dịp
Trường : THPT Bến Cát
A. MỤC TIÊU.
1. Về kiến thức :cho học sinh hiểu khái niệm hoán vị.
2. Về kỹ năng : vận dụng tốt hoán vị vào bài tập, và biết sử dụng máy tính cầm tay để giải toán.
3. Về tư duy thái độ : Có tinh thần hợp tác, tích cực tham gia bài học, rèn luyện tư duy logic.
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ 
1. Chuẩn bị của GV : Các phiếu học tập, bảng phụ, computer, projector.( nếu cần)
2. Chuẩn bị của HS : Ôn bài cũ quy tắc cộng , quy tắc nhân 
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC 
 Về cơ bản sử dụng PPDH gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm.
D. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC .
HĐ của HS
HĐ của GV
Ghi bảng – Trình chiếu
HĐ1 : Ôn tập lại kiến thức cũ
- HS1: Trả lời quy tắc cộng
- Thế nào là quy tắc cộng? 
- HS2: Trả lời quy tắc nhân
- Thế nào là quy tăc nhân ?
- HS3 : Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Nhận xét câu trả lời của học sinh.
HĐ2: GV nêu định nghĩa giai thừa.
1 = 1 !
1.2 = 2 !
1.2.3 = 3 !
..................
1.2.3...(n-1).n = n !
I/ ĐN : 1.2.3(n-1).n = n !
.
HĐ3 :Xây dựng định nghĩa hoán vị
GV cho ví dụ: Có bao nhiêu cách sắp xếp 3 em học sinh Ổi , Me , Xoài vào ba vị trí?
VT
Khả năng
GV : dán bảng phụ lên bảng
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- Cho hs nhóm khác nhận xét.
- Hỏi xem còn cách nào khác không ?
- Nhận xét các câu trả lời của hs, chính xác hóa nội dung.
II/ Hoán vị 
1/ ĐN (sgk tr 47)
VT1
Ổi
Ổi
Me
Me
Xo ài
Xoài
VT2
Me
Xo ài
Ổi
Xo ài
Ổi
Me
VT3
Xoài
Me
Xo ài
Ổi
Me
Ổi
- sáu học sinh từng tự lên bảng liệt kê.
- Hai học sinh khác nhận xét
* Nhận xét: Hai hoán vị n phần tử chỉ khác nhau về thứ tự sắp xếp
Tổ 1 trả lời
Tổ 2 trả lời
Tổ 3 trả lời
Tổ 4 suy ra kết quả
HĐ4 : GV giải Ví dụ 1 bằng quy tắc nhân.
- Có bao nhiêu cách xếp 3 em vào vị trí 1 ?
- Sau khi chọ 1 bạn ,còn 2 bạn .Có bao nhiêu cách xếp 2 em vào vị trí 2?
- Sau khi chọ 2 bạn ,còn 1 bạn .Có bao nhiêu cách xếp 1 em vào vị trí 1?
- Để hoàn thành sắp xếp ta dung quy tắc gì?
- Việc sắp xếp hoán vị có mấy cách?
2/ Số các hoán vị
a) Cách 1: Liệt kê
b) Cách 2: dung quy tắc nhân
Từ cách giải ví dụ 1 bằng quy tắc nhân , GV hình thành định lý
* Định lý: 
Pn = n(n-1)(n-2)2.1= n!
HĐ5 : Củng cố Hoán vị
HS1 trả lời .
HS2 Nhận xét
- Câu hỏi Trong giờ học môn giáo dục quốc phòng , một tiểu đội học sinh gồm mười người được xếp thành hang dọc. Hỏi có bao nhiêu cách xếp?
a/ 7! Cách
b/ 8! Cách
c/ 9! Cách
d/ 10! Cách
GIÁO ÁN GIẢI TÍCH LỚP 11
CHƯƠNG III :TỔ HỢP - XÁC XUẪT
§2.HOÁN VỊ -CHỈNH HỢP - TỔ HỢP 
TIẾT : 17
Gv soạn : Nguyễn Tuấn Anh và Đỗ Tấn Sĩ
Trường : THPT Bến Cát
A. MỤC TIÊU.
1. Về kiến thức : Học sinh nắm được định nghĩa chỉnh hợp và số các chỉnh hợp
2. Về kỹ năng : học sinh giải đuợc các bài toán đơn giản
3. Về tư duy thái độ : Có tinh thần hợp tác, tích cực tham gia bài học, rèn luyện tư duy logic.
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ 
1. Chuẩn bị của GV : Các phiếu học tập, bảng phụ, computer, projector.
2. Chuẩn bị của HS : Ôn bài cũ
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC 
 Về cơ bản sử dụng PPDH gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm.
D. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC .
Bài cũ :
Một nhóm học có năm bạn : A,B,C,D,E .Hỏi có bao nhiêu các phân công năm bạn trưc nhật như sau : Một quét nhà ,một lau bảng ,một sắp ghế,một sắp bàn,một quét tường
Giáo viên vào bài .
Bài mới:
HĐ của HS
HĐ của GV
Ghi bảng – Trình chiếu
HĐ1 : Dạy định ngh ĩa
xem v í d ụ 3(SGK T 49)
Cho học sinh phân biệt sự gi gống nhau v à khác nhau gi ữa CH v à TH
ĐN : SGK T 49
Chú ý từ: Các phần tử sắp xép
thứ tự
HĐ2 : Dạy định lí
Học sinh : xác định có bao 
nhi êu cách phân công trực 
nhật ở v í d ụ 3
Tìm các chỉnh hợp chập 3 của 5 phần t ử .T ừ đó phát biểu 
định l ý 
Số các chỉnh hợp chập k của n phần t ử kí hiệu :
Định lý : = n(n-1)(n-k+1)
Chú ý : = 
 0! = 1
 Pn =
Học sinh làm ví dụ 4 SGK
GIÁO ÁN GIẢI TÍCH LỚP 11
CHƯƠNG II : TÔ HỢP – XÁC SUẤT
III TÔ HỢP
TIẾT : n ..... n+i
Gv soạn: Trần Văn Nghiêm và Trương Lộc
Trường : THPT Bến Cát``.
A. MỤC TIÊU.
1. Về kiến thức : Hiêu khái niệm tô hợp, thuộc công thức tính tô hơp chập k của n phần tử và hai tính chất của tổ hợp .
2. Về kỹ năng : .-Tính được các tô hợp bằng số(kê cả dùng máy tính Casio)
 - Vận dụng tổ hơp để giải các bài tóan thông thường ; tránh nhầm lẫn với chỉnh hợp
 - Chứng minh được một số hệ thức liên quan đến tô hợp
3. Về tư duy thái độ : Có tinh thần hợp tác, tích cực tham gia bài học, rèn luyện tư duy logic.
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ 
1. Chuẩn bị của GV : Các phiếu học tập, bảng phụ, computer, projector.
2. Chuẩn bị của HS : Ôn bài cũ và tìm tất cả các tập con của tập A= { 1; 2; 3 } C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC 
 Về cơ bản sử dụng PPDH gợi mở, vấn đápvà đan xen hoạt động nhóm.
D. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC .
HĐ của HS
HĐ của GV
Ghi bảng – Trình chiếu
HĐ1 : Ôn tập lại kiến thức cũ
- Nghe và hiểu nhiệm vụ.
-Nêu ĐN và công thức tính số các chỉnh hợp chập k của n phần tử
- Nhớ lại kiến thức cũ và trả lời câu hỏi .
- Hãy liệt kê tất cả các chỉnh hợp chập 2 của 3 phần tử của tập A= {1;2;3}
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Trong ba cách viết dưới đây cách nào chỉ chỉnh hợp chập 2 của A ?
 a/ 12 ;b/ (1;2) ;c/ { 1; 2 }
- Vận dụng vào bài tập
Tính các chỉnh hợp :
A37 ; A49 ; A710
- Làm bt và lên bảng trả lời
- Nhận xét và chính xác hóa lại các câu trả lời của hs
HĐ2 : Giảng khái niệm tô hợp
1. Đinh nghĩa : ( SGK chuân trang 51)
- Nghe và hiểu nhiệm vụ.
- Trả lời câu hỏi .
- Phát biểu điều nhận xét được.
- Kê ra tất cả tập con gồm 2 phần tử của tập A trên đây ,có bao nhiêu tập con ? 
- Nhận xét câu trả lời của hs
-Mỗi tập con đó là một tô hợp chập 2 của 3 phần tử 
- Đọc ĐN (SGK tr 51)
-Cho 1 HS đọc lớn ĐN tô hợp (SGK tr 51)
-Trong ĐN số k phải thỏa ĐK
1≤ k ≤ n .Nhưng vì tập rỗng (không có phần tử nào, hay k=0) là tập con của moi tâp hợp nên .ta quy ước coi tập rỗng là tô hợp chập 0 của n phần tử
-Làm BT nhỏ
Chia 4 nhóm và yêu cầu nhóm 1 làm câu 1,nhóm 2 làm câu 2 ,N3 câu 3 , N4 câu 4.
Cho tập B = { 0 ; 1 ;2 ; 3 }. Tìm các tô hợp :
1/ Chập 1 của 4
2/ Chập 2 của 4
3/ Chập 3 của 4
4/ Chập 0 của 4,chập 4 của 4
-Nhận xét số tô hợp chập 3 của 4 so với số chỉnh hợp chập 3 của 4.Xem số chỉnh hợp gấp mấy lần số tổ hợp
- .Nhóm nào xong cho lên bảng ghi ra
- Cho HS nhận xét đã tìm đủ hay còn thiếu ? Hai tập { 1 ; 3 } ,{ 3 ; 1 } có phải là hai tô hợp chập 2 của 4 không ? Tại sao ?
- Có bao nhiêu tô hợp chập 2 của 4 ?
. 
HĐ2 : Tính số tô hợp
-Nghe và hiêu nhiệm vụ 
-Trả lời câu hỏi
-Nêu nhận xét 
-Mỗi tô hợp chập 3 của 4 trên đây ,chẳng hạn {1;2;3} sinh ra bao nhiêu chỉnh hợp chập 3 của 4 ? 
- 6 hay 3! 
-Hãy nêu trường hợp tổng quát,1 tô hợp chập k của n sinh ra bao nhiêu chỉnh hợp chập k của n ?
- Kí hiệu số tô hợp chập k của n phần tử là Ckn ta có công thức(SGK tr 52)
2. Số các tô hợp( Định lí (SGK chu â n tr 52 )
 , 0≤ k ≤ n
-HS đọc ĐL (SGK tr 52 )
-Cho 1 HS đọc ĐL( SGK tr 52)
-Số k phải thỏa mãn ĐK gì ?
-HS lên bảng làm bài tập
-Các HS khác làm bài ở giấy nháp
-Nghe và hiêu nhiệm vụ
-Trả lời câu hỏi
- Nhận xét 
- Cho HS xác định các số k và n rồi áp dụng công thức tính tổ hợp
- 1 HS khác dùng máy tính để KT lại kết quả
- Khi đã có KQ đúng , cho HS nhận xét
- Ở BT2 cần lưu ý HS khi tính số đòan đại biểu gồm 5 người tại sao phải dùng tô hợp mà không dùng chỉnh hợp
- Ở câu b (VD6) có thê chọn 3 nam trước rồi đến 2 nữ hoặc chọn 2 nữ trước rồi đến 3 nam
HĐ 3 :Tính chất của Ckn
-Từ các nhận xét ở BT 1a,1b cho HS tông quát hóa thành tính chất
-Cho 1 HS đọc các TC 1 , TC 2 (SGK tr 53 )
- Lưu ý ĐK của k
HĐ 4 : Củng cố
- HS nhắc lại các kiến thức cơ bản của bài học
- Cần lưu ý khi nào thì dùng chỉnh hợp, khi nào thì dùng tô hợp
-BT ở nhà : Từ bài 1 đến bài 7 SGK tr 54 và 55
Bài tập áp dụng
1/Tính và nhận xét kết quả
 a/ C38 , C58
 b/ C510 , C59 + C49
 2/ VD 6 ( SGK tr 52 )
3. Tính chất của các số Ckn (SGK tr53)
GIÁO ÁN GIẢI TÍCH LỚP 11
CHƯƠNG III :TỔ HỢP-XÁC SUẤT
§3.CÔNG THỨC NHỊ THỨC NIU TƠN
TIẾT : 
Gv soạn : Nguyễn Minh Đồng và Trần Văn Lý
Trường : THPT Bình An
.
MỤC TIÊU.
Về kiến thức
Học sinh hiểu được:Công thức nhị thức Niu Tơn tam giác Paxcan.Bước đầu vận dụng vào làm bài tập.:
2. Về kỹ năng.
Thành thạo trong việc khai triển nhị thức Niu Tơn, tìm ra số hạng thứ k trong khai triển,tìm ra hệ số của xk trong khai triển,biết tính tổng dựa vào công thức nhị thức Niu Tơn, thiết lập tam giác PaxCan có n hàng,sử dụng thành thạo tam giác Pax Can để khai triển nhị thức Niu Tơn 
3.Về tư duy, thái độ : Có tinh thần hợp tác, tích cực tham gia bài học, rèn luyện tư duy khái quát hóa.
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ 
1. Chuẩn bị của GV : Bảng phụ
2. Chuẩn bị của HS : Ôn bài cũ .
....
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC 
 Về cơ bản sử dụng PPDH gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm.
D. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC .
HĐ của HS
HĐ của GV
Ghi bảng – Trình chiếu
HĐ1 : Ôn tập lại kiến thức cũ
Nhắc lại kiến thức trên và trả lời câu hỏi
Giao nhiệm vụ cho học sinh
-Nhắc lại các hằng đẳng thức
 ; 
Nhắc lại định nghĩa và tính chất của tổ hợp.
SGK
HĐ2:Công thức nhị thức Niu Tơn
-
Dựa vào số mũ của a ,b trong hai khai triển để phát hiện ra đặc điểm chung
-
Sử dụng MTĐTđể tính các số tổ hợp 
Liên hệ giữa số tổ hợp và hệ số khai triển.
Dự kiến công thức khai triển tổng quát (a+b)n
Giao các nhiệm vụ sau cho học sinh thực hiện
Nhận xét về số mũ của
 a, b trong khai triển ;
Cho biết các tổ hợp bằng bao nhiêu.Cho biết 
Các số tổ hợp này có liên hệ gì với hệ số của khai triển Gợi ý dẫn dắt học sinh đưa ra công thức 
Chính xác hóa và đưa ra công thức trong SGK
Nêu công thức trong SGK
Cong thuc khai trien nhi thuc NIUTON
(Ta qui ước ao=b0=1 khi a ,b là những số thực ta chỉ áp dụng khai triển này cho a,b khác 0)
HĐ3:Củng cố kiến thức
Dựa vào quy luật của khai triển đưa ra câu trả lờI
Hs đdưa ra cách viết khác của nhị thức Niu Tơn
Giao nhiệm vụ cho học sinh trả lời các câu hỏi
Khai triển có bao nhiêu số hạng, đặc điểm chung các số hạng đó
Tìm số hạng tổng quát
Gv cho hs nhận xét (a+b)n và (b+a)n
*Số hạng tổng quát
 (số hạng thứ k+1 ) 
*Số các hạng tử là n+1
*Các số hạng tử của a giảm dần từ n đến 0 số mũ của b tăng dần từ 0 đến n. ,nhưng tổng số mũ của a và b trong mỗI hạng tử đều bằng n(quy ước a0=b0=1)
*Các hệ số của mỗI hạng tử càc đều hai hạng tử đầu và cuốI thì bằng nhau
Dựa vào công thức khai triển nhị thức NiuTơn trao đổi thảo luận các bạn trong nhóm để đưa ra kết qủa
-
Nhận xét bài giải của nhóm khác
-Hoàn chỉnh bài giải
-Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi:
-Xem VD3 SGK và công thức khai triển nhị thức NiuTơn để làm VD sau:
-Nhóm1: Khai triển thành đa thức bậc 5
Nhóm 2: Khai triển thành đa thức bậc 6
Nhóm3: Khaitriển thành đa thức bậc 7
-Chỉnh sửa và đưa ra kết qủa đúng
Đáp án
=
=
=
+Dựa vào khai triển nhị thức Niu Tơn với a=-2x , b =1, n =9
 tìm ra số hạng thứ 7 của khai triển
-Giao nhiệm vụ (cả lớp cùng làm)
Tìm số hạng thứ 7 từ trái sang phai của khai triển
Ghi đáp án
+Hs áp dụng công thức nhị thức Niu Tơn với a =4x; b=1
+ Tìm ra số hạng số hạng chứa suy ra hệ số
*Giao nhiệm vụ
Tìm hệ số của trong khai triển là
32440320
-32440320
1980
-1980
...................................................
................................................
..................................................
HĐ5 : Củng cố toàn bài
- Câu hỏi 1 : Em hãy cho biết bài học vừa rồi có những nội dung chính là gì ?
- Theo em qua bài học này ta cần đạt được điều gì ?
- BTVN : Làm bài 1 ....8 trang .......
Hoạt động học sinh
Hoạt động gv
Nội dung lưu bảng 
HS trả loi
A1p dụng khai triển với a=b=1
A1p dụng khai triển với a=1;b=-1
Cho học sinh khai triển với a=b=1
+Nhận xét ý nghĩa các số hạng trong khai triển
+Tìm số tập con của tập hợp n phần tử
Trường hợp đặc biệt
a=b=1
:So tap con gom 1 phan tu cua tap co n phan tu
: So tap con gom k phan tu cua tap co n phan tu
a=1;b=-1
 HOẠT ĐỘNG : XÂY DỰNG TAM GIÁC PAXCAN:	
Dựa vào công thức khai triển nhị thức Niu Tơn bằng số tổ hợp,dùng máy tính,tính ra số liệu cụ thề viết theo hàng và dán vào bảng theo su huong dan cua GV.Nhận xét bài giải của nhóm bạn,
HS dua công th ức 
Suy ra quy lu ật của h àng
Học sinh nêu VD thể hiện tính chất
Gv cho hs giao nhiệm vụ cho học sinh:
Nhóm 1:Tính hệ số của khai triển 
Nhóm 2:Tính hệ số của khai triển 
Nhóm 3:Tính hệ số của khai triển 
Cho h ọc sinh phát bi ểu c ách 
xây d ựng tam gi ác PAXCAN
Bảng h ệ s ố của tam gi ác PAXCAN
 →
n =0 1
n =1 1 1
n =2 1 2 1
n= 3 1 3 3 1
n= 4 1 4 6 4 1
n= 5 1 5 10 10 5 1
n= 6 1 6 15 20 15 6 1
+Thi ết l ập tam gi ác PAXCAN đ ến h àng 11
+D ựa v ào c ác s ố trong tam gi ác đ ể đ ưa ra k ết q ủa
+So s ánh k ết q ủa
YC h ọc sinh khai tri ển 
Bảng phụ thể hiện kết qủa
Ho ạt đ ộng : KI ỂM TRA Đ ÁNH GI Á
H ọc sinh d ựa vao kiến th ức 
đ ã học đ ưa ra kết qủa
Cho h ọc sinh l àm c âu h ỏi
Khai tri ểnl à:
 A.32x5+80x4+80x3+40x2+10x+1
B16x5+40x4+20x3+20x2+5x+1
C 32x5-80x4+80x3-40x2+10x-1
D.16x5-40x4+20x3-20x2+10x-1
Bảng phụ đáp án
HOẠT ĐỘNG : HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ
Các bài tập:
15,16,17,18 (SGK)
Bài tập làm them:Tìm số hạng không chứa x trong khai triển
GIÁO ÁN GIẢI TÍCH LỚP 11
CHƯƠNG II: TỔ HỢP – XÁC SUẤT
§4. PHÉP THỬ VÀ BIẾN CỐ (2+1)
TIẾT: 
 Gv soạn: Trần Thị Hợp
Trường THPT Bình Phú , Bình Dương
A.MỤC TIÊU.
1.Về kiến thức: Học sinh nắm vững các khái niệm phép thử, kết quả của phép thử và không gian mẫu. Ý nghĩa xác suất của biến cố và các phép toán trên các biến cố.
2. Về kỹ năng: Biểu diễn thành thạo biến cố và kết quả các phép toán trên các biến cố bằng lời và bằng tập hợp. 
3. Về tư duy thái độ: Rèn luyện học sinh tinh thần hợp tác, tích cực tham gia bài học, rèn luyện tư duy logic. 
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ.
1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ, các phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của HS: Ôn bài cũ.
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC.
 Về cơ bản là gợi mở, vấn đáp đan xen hoạt động nhóm.
D. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC.
HĐ của HS
HĐ của GV
Ghi bảng 
HĐ1: D ạy các khái niệm phép thử và không gian mẫu
- Các nhóm HS nghe và thực hiện nhiệm vụ.
- HS nhận xét trả lời của bạn.
- Giao nhiệm vụ cho hai nhóm học sinh:( Chia lớp thành 2 nhóm đẻ thực hành nhanh )
- Yêu cầu nhóm 1 gieo một đồng tiền và nhận xét xem có bao nhiêu trường hợp xảy ra. (Các mặt xuất hiện thế nào?) 
- Yêu cầu nhóm 2 gieo một con súc sắc và nhận xét xem có bao nhiêu trường hợp xảy ra. (Các mặt xuất hiện thế nào?) 
- Nêu kh ái niệm phép thử và khái niệm không gian mẫu.
I. PHÉP THỬ VÀ KHÔNG GIAN MẪU
1- Phép thử
 Phép thử ngẫu nhiên ...
 (SGK)
2- Không gian mẫu 
 (SGK)
 Ví dụ 1: (Ví dụ1 ở SGK)
 Ví dụ 2: (Ví dụ3 ở SGK)
-Các nhóm HS nghe và thực hiện nhiệm vụ.
- HS nhận xét trả lời của bạn.
- HS nghe và trả lời.
- HS nhận xét trả lời của bạn.
- Yêu cầu cả hai nhóm gieo hai l ần cùng một đồng tiền và nhận xét xem có bao nhiêu trường hợp xảy ra. (Các mặt của chúng xuất hiện theo thứ tự lần đầu và lần sau thế nào?) 
-Hãy nêu không gian mẫu của phép thử trong trường hợp trên?
 Ví dụ 3: (Ví dụ2 ở SGK)
HĐ2: Giới thiệu khái niệm biến cố.
- HS nghe , suy nghĩ và trả lời.
- HS nhận xét trả lời của bạn.
-Trong ví dụ 1, hãy tim các ví dụ về biến cố, biến cố không và biến cố chắc chắn?
-Trong ví dụ 2, hãy tim các ví dụ về biến cố, biến cố không và biến cố chắc chắn?
II. BIẾN CỐ
 Biến cố
 Biến cố không thể
 Biến cố chắc chắn
(SGK)
Ví dụ4: (Ví dụ4 ở SGK)
HĐ3: Dạy các phép toán trên các biến cố.
- HS nghe và thực hiện nhiệm vụ.
- HS ghi bài giải lên bảng.
- HS nhận xét trả lời của bạn.
- Trở lại ví dụ 3, xét phép thử gieo một đồng tiền hai lần với các biên cố:
A: “Kết quả của hai lần gieo là như nhau”;
B: “Có it nhất 1 lần xuất hiện mặt sấp”;
C: “Lần thứ hai mới xuất hiện mặt sấp”;
D:“Lần đầu xuất hiện mặt sấp”.
Giao nhiệm vụ nhóm 1 xác định A và B, nhóm 2 xác định C và D.
-Yêu cầu nhóm 1 mô tả bằng lời các biến cố .
-Yêu cầu nhóm 2 mô tả bằng lời các biến cố .
- Vẽ hình biểu diễn (hình 31,32 ở SGK) và giới thiệu các khái niệm: Biến cố đối, hợp của hai biến cố, giao của hai biến cố và
 hai biến cố xung khắc.
-Vẽ bảng tóm tắt các khái niệm (trang 62 SGK) 
III. PHÉP TOÁN TRÊN CÁC BIẾN CỐ
 Biến cố đối
 Hợp của hai biến cố
 Giao của hai biến cố
 Hai biến cố xung khắc
 (SGK)
 Ví dụ5: (Ví dụ 5 ở SGK)
HĐ4:Củng cố toàn bài.
- HS nghe và trả lời.
-Em hãy cho biết bài học vừa rồi có những nội dung chính là gì?
-Bài tập về nhà: Làm các bài 1, 2, 3, 4, 5,6,7 (SGKtr 63,64) 
GIÁO ÁN GIẢI TÍCH 11
CHƯƠNG II: TỔ HỢP – XÁC SUẤT.
§5. XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ.
TIẾT:
GV soạn: Nguyễn Đình Dũng + Nguyễn thị Hồng Hạnh
Trường THPT Bình Phú.
MỤC TIÊU:
Về kiến thức:Hiểu khái niệm xác suất của biến cố, định nghĩa cổ điển của xác suất.
Về kỹ năng: Sử dụng được định nghĩa cổ điển của xác suất, biết cách tính xác suất của biến cố trong các bài toán cụ thể, hiểu ý nghĩa của nó.
Về tư duy thái độ: Có tinh thần hợp tác, tích cực tham gia bài học, rèn luyện tư duy logic.
CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
Chuẩn bị của GV: Đầu tư giáo án, bảng phụ, phiếu học tập.
Chuẩn bị của HS: Ôn bài cũ.
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Gợi mở + vấn đáp.
TIÊN TRÌNH BÀI HỌC:
Tiết 1
HĐ của HS
HĐ của GV
Ghi bảng – Trình chiếu
HĐ 1: Ôn bài cũ
-Cho VD về phép thử.
-Cho 1 ví dụ về phép thử?
-Trả lời các câu hỏi.
-Thế nào là không gian mẫu?
-Nhận xét các câu trả lời của bạn.
-Hãy mô tả không gian mẫu của phép thử trên?
-Thế nào là 1 biến cố?
-Hãy viết quan hệ giữa biến cố A và không gian mẫu Ω?
HĐ2: ĐN cổ điển của xác suất
I) ĐN cổ điển của xác suất.
 1. ĐN: 
*VD1: (SGK trang 65)
-Lên bảng làm
-Mô tả không gian mẫu?
-Giảng khái niệm đồng khả năng xuất hiện.
-Khả năng xuất hiện của mỗi mặt là?
-Nếu gọi B là biến cố: “con súc sắc xuất hiện mặt chẵn “ (B = {2, 4, 6} ) thì khả năng xảy ra của B là?
-Cho nhận xét.
-Nếu gọi số phần tử của B là n(B) và n(Ω) là số các kết quả có thể xảy ra của phép thử và P(B) là xác suất của biến cố B thì P(B) = ?
*ĐN: (SGK trang 66)
Chia 2 nhóm, Nhóm 1 làm VD2, nhóm 2 làm VD3.
 2. Ví dụ:
*VD2: (SGK trang 66)
*VD3: (SGK trang 67)
-Gọi đại diện nhóm trình bày. Tất cả nhận xét.
-Làm 2 VD 2 và 3 để từ đó rút ra PP giải.
-Từ 2 VD2 và 3 hãy nêu các bước tiến hành của bài toán tinh xác suất của các biến cố?
-B1: Mô tả KG mẫu. Kiểm tra tính hữu hạn của Ω, tính đồng khả năng của các kết quả.
-B2: Đặt tên cho các biến cố là A, B, . . .
-B3: Xác định các tập con A, B, . . .của KG mẫu. Tính n(A), n(B), . . .
B4: Tính: , . . .
HĐ3: Củng cố (qua VD4)
*VD4: (SGK trang 68)
Chia 2 nhóm, nhóm 1 giải A, nhóm 2 giải B. Đại diện mỗi nhóm lên trình bày, cả lớp nhận xét.
GV nhắc lại các bước và hoàn chỉnh bài làm của hs.
Tiết 2
HĐ 1: Ôn bài cũ
-Trả lời câu hỏi.
-Biến cố không kí hiệu là? (Ø)
-n(Ø) = ? Þ P(Ø) = ?
-Từ quan hệ giữa biến cố A và KG mẫu Ω hãy so sánh n(A) và n(Ω) ?
-Rút ra nhận xét (TC của xác suất)
-Thế nào là biến cố xung khắc?
Suy ra: n(AÈB) = n(A) + n(B). Từ đó ta có kết quả về xác suất của biến cố “A hoặc B”
HĐ 2: TC của xác suất
II) TC của xác suất:
Qua KT bài cũ dẫn đến Định lí ( TC của XS)
1) ĐLí:
 *ĐLí (SGK trang 69)
- Trả lời câu hỏi. Rút ra nhận xét(HQ: SGK trang 69)
-Gọi A là biến cố của phép thử có 

File đính kèm:

  • docGIAO AN DAI SO 11CO BAN.doc
Giáo án liên quan