Giáo án Giải tích khối 11 - Tiết 44, 45, 46
GV đưa ra yêu cầu bài 12 SGK
?. Yêu cầu HS nhận xét
?. Tìm mẫu chung
?. Hãy thực hiện
GV gọi 1 HS lên bảng
Luyện tập Tuần : Tiết : 44 soạn : Giảng : A. Mục tiêu • Rèn kỹ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế va quy tắc nhân • áp dụng 2 quy tắc để giải được các phương trình đưa về dạng chính tắc. B. Chuẩn bị • Bảng phụ , bài tập chữa. • Bảng nhóm , đồ dùng học tập. C .Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng * Hoạt động 1. • Kiểm tra bài cũ . • GV yêu cầu HS lên bảng chữa bài tâp 10 • GV nhận xét cho đỉêm. • HS lên bảng thực hiện • HS 2 Nhận xét Đáp a) Chuyển - 6 sang VP và -x sang vế trái mà chưa đổi dấu. b) Chuyển – 3 sang vế phải mà chưa đổi dấu. * Hoạt động 2. Tổ chức luyện tập • GV đưa ra yêu cầu bài 11 SGK • Cho HS nhận xét nêu phương án thực hiện. • GV HD + Chuyển vế => thu gọn. • GV nhận xét => HS ghi vở • HS thực hiện Đáp : 3x – 2 = 2x – 3 ú x = -1 • HS 2 : Đáp : 3- 4u + 24 + 6u = u + 27 + 3u ú - 4u - 4u + 6u = 27 – 27 = 0 => u = 0 f) Bài 11 Đáp a) x = -1 b) u = 0 f) x = 5 • GV đưa ra yêu cầu bài 12 SGK ?. Yêu cầu HS nhận xét ?. Tìm mẫu chung ?. Hãy thực hiện • GV gọi 1 HS lên bảng • GV gọi đại diện 3 nhóm lên bảng • GV nhận xét. • HS thực hiên yêu cầu của GV • Có mẫu • 6 • Quy đồng • Khử mẫu • HS thực hiện • HS hoạt động nhóm • Đại diện nhóm lên trình bày • Các nhóm nhận xét ghi vở Bài 12 x = 1 x= x = 1 x = 0 • GV treo bảng phụ yêu cầu HS quan sát nhận xét, tóm tắt ?. Trong x h ôtô đi được ?. thời gian xe máy đi ?. Quãng đường xe máy đi • GV gợi ý : Ôtô gặp xe máy sau x h có nghĩa là 2 xe đi được quãng đường bằng nhau => PT cần tìm • GV yêu cầu HS làm việc cá nhân. • HS quan sát tóm tắt • Ô tô , xe máy đi ngược chiều nhau. ? • Quãng đường : HN HP VXM : 32km/h VÔtô : 48km/h ?. Viết PT Ôtô gặp xe máy sau x giờ. Biết rằng : Ôtô đi trước xe máy 1 h. • 48x km • x + 1 • 32( x + 1 ) km 48x = 32( x + 1 ) • HS lập phương tình => ghi vở Bài 15. • Trong x h Ôtô đi được 48x km. • Thời gian xe máy đi là : x + 1 • Quãng đường xe máy đi là 32( x + 1 ) • Vì gặp nhau sau x h . => Quãng đường đi của xe máy = Ôtô => PT 48x = 32( x + 1 ) Đáp 48x = 32( x + 1 ) * Hướng dẫn về nhà : • Bài tập 18. • Hướng dẫn : Viết phương trình dưới dạng 0,2( 2 + x ) – 0,5x = 0,25 ( 1 – 2x ) + 0,25 C2 Lấy mẫu chung là 20 sau đó quy đồng. • BTVN 17(b) , 18 (a) , 19 , 20 trang 14. * Rút kinh nghiệm Phương trình tích Tuần : Tiết : 45 soạn : Giảng : A. Mục tiêu • HS nắm vững khái niệm và phương trình tích ( dạng có hai hay 3 nhân tử bậc nhất ) • Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử , nhất là kỹ năng thực hành. B. Chuẩn bị • Bảng phụ , Máy tính bỏ túi. • Bảng nhóm , đồ dùng học tập. C .Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng * Hoạt động 1. • Kiểm tra bài cũ . • GV yêu cầu HS lên bảng chữa bài tâp 14 • GV nhận xét cho điểm. • HS thực hiện Đáp : -1 là nghiệm của phương trình 2 là nghiệm của phương trình -3 là nghiệm của PT x2 + 5x + 6 = 0 * Hoạt động 2. • GV nêu ví dụ 1 • Giải phương trình ( 2x – 3 ) ( x + 1 ) = 0 • GV hỏi một tích bằng 0 khi nào ?. • GV yêu cầu HS thực hiện ?2 • GV ghi : ab = 0 ú a = 0 hoặc b = 0 với a , b là 2 số. • GV ?. tương tự , đối với phương trình ( 2x – 3 ) ( x + 1 ) = 0 khi nào ? • GV giới thiệu phương trình trên là phương trình tích. • GV yêu cầu HS nhắc lại • GV lưu ý : A(x) . B(x) = 0 ú A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 . • HS quan sát Suy nghĩ • HS phát biểu : Một tích bằng 0 khi trong tích có một thừa số bằng 0 • HS phát biểu : Trong một tích , nếu có một thừa số bằng 0 thì tích bằng 0 , ngược lại , nếu tích bằng 0 thì ít nhất một trong các thừa số bằng 0 . • HS ( 2x – 3 ) ( x + 1 ) = 0 ú 2x – 3 = 0 hoặc x + 1 = 0 ú x = 1,5 hoặc x = -1 • HS : Phương trình tích là pt có một vế là tích các biểu thức của ẩn , vế kia bằng 0 . 1. Phương trình tích và cách giải. Ví dụ : ( 2x – 3 ) ( x + 1 ) = 0 ú 2x – 3 = 0 hoặc x + 1 = 0 ú x = 1,5 hoặc x = -1 => Vậy muốn giải PT A(x) . B(x) = 0 ta giải PT A(x) = 0 và B(x) = 0 rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng • HS nghe và trình bày vở ghi * Hoạt động 3. • GV đưa ra ví dụ 2 ?. Làm thế nào để đưa phương trình trên về phương trình tích? • GV HD HS biến đổi PT • GV cho HS đọc n x tr 16 • GV cho HS làm ?3 Giải PT : ( x – 1 ) ( x2 + 3x – 2 ) – ( x3 – 1 ) = 0 • GV : Hãy phát hiện hằng đẳng thức trong PT rồi phân tích vế trái thành nhân tử. • HS quan sát ghi vở • HS Ta phải chuyển vế tất cả các hạng tử sang vế trái , khi đó vế phải bằng 0 , rút gọn rồi phân tích vế trái thành nhân tử . Sau đó giải PT tích và kết luận. ( x + 1 )( x + 4 ) = ( 2 – x )( x + 2 ) ú ( x + 1 )( x + 4 )- ( 2 – x )( x + 2 ) = 0 ú x2 +4x + x + 4 – 4 + x2 = 0 ú x ( 2x + 5) = 0 ú x = 0 hoặc 2x + 5 = 0 ú x = 0 hoặc x = - 2,5 => tập nghiệm của PT là : S = • HS thực hiện • HS thực hiện ú ( x – 1 ) ( x2 + 3x – 2 ) –( x – 1 ) ( x2 +x + 1 ) = 0 ú ( x – 1 ) ( x2 + 3x – 2 – x2 – x – 1 ) = 0 ú ( x – 1 )( 2x – 3 ) = 0 ú x – 1 = 1 hoặc x = 2. áp dụng Ví dụ 2 : Giải phương trình ( x + 1 ) ( x + 4 ) = ( 2 – x ) ( x + 2 ) • GV yêu cầu HS làm ví dụ 3 Giải PT 2x3 = x2 + 2x – 1 và ?4 ( x3 + x2 ) + ( x2 + x ) = 0 => Tập nghiệm của PT là : • HS thực hiện Đáp : Trình bày như trang 16 SGK • HS thực hiện Đáp: ( x3 + x2 ) + ( x2 + x ) = 0 ú x2 (x + 1 ) + x ( x + 1 ) = 0 ú x ( x + 1 ) ( x + 1 ) = 0 ú x( x + 1)2 = 0 ú x = 0 hoặc x + 1 = 0 Tập nghiệm của PT: Ví dụ 3: 2x3 = x2 + 2x – 1 * Hoạt động 4. Củng cố • GV yêu cầu HS làm bài 21(b,c) tr 17 SGK Giải các PT b) (2,3x – 6,9) ( 0,1x + 2) = 0 c) (4x +2) (x2 + 1) = 0 • GV yêu cầu HS làm bài 27(a) tr7 SBT Dùng MTBT để tính giá trị gần đúng các nghiệm của PT sau , làm tròn đến chữ số thập phân thứ 3 • GV HD HS dùng MTBT • HS thực hiện Đáp : b) c) • HS thực hiện Đáp ú hoặc ú hoặc hay x 0,775 hoặc x = - 0,354 Phương trình có hai nghiệm x10,775 ; x - 0,354 Bài 21(b,c) tr 17 SGK Đáp : b) c) Bài 27(a) tr7 SBT Phương trình có hai nghiệm x10,775 ; x - 0,354 * Hướng dẫn về nhà : • Bài tạp về nhà 21 ( a,d) , 22 , 23 tr 17 SGK. • Bài số 26 , 27 , 28 tr 17 SBT . * Rút kinh nghiệm : Luyện tập Tuần : Tiết : 46 soạn : Giảng : A. Mục tiêu • Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử , vận dụng vào giải phương trình tích • HS biết cách giải quyết hai dạng bài tập khác nhau của giải PT : + Biết một nghiệm tìm hệ số bằng chữ của PT. + Biết hệ số bằng chữ , giải PT. B. Chuẩn bị • Bảng phụ , bảng nhóm , bút dạ. • Bảng nhóm , đồ dùng học tập. C .Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng * Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ. ?. Nêu các phương pháp chủ yếu để giải phương trình tích. • GV nhận xét cho điểm. • HS thực hiện • Phân tích. • Đưa về dạng A(x) .B(x) = 0 * Hoạt động 2. Tổ chức luyện tập . • GV gọi 3 HS lên bảng thực hiện. • GV nhận xét cho điểm • HS thực hiện • HS 1 làm phần a. • HS 2 làm phần b. • HS 3 làm phần c. • HS còn lại quan sát bài làm của bạn. Đáp a) (3x – 2) (4x – 5) = 0 ú b) c) • HS nhận xétghi vở Bài 21: a) (3x – 2) (4x – 5) = 0 ú b) c) * Hoạt động 3. • GV yêu cầu HS làm bài 23 • GV HD đưa về dạng PT tích • GV nhận xét bài làm * Hoạt động 4. • GV yêu cầu HS làm bài 24 tr17 SGK. • Giải PT a) (x2 – 2x + 1) – 4 = 0 ?. Cho biết trong PT có những hằng đẳng thức nào ? • Sau đó GV yêu cầu 1HS giải Phương Trình • HS đọc đề bài • HS Nghe – vận dụng • HS thực hiện Đáp: x(2x – 9) = 3x(x – 5) ú x(2x – 9) - 3x(x – 5) = 0 ú x(2x – 9 - 3x + 5) = 0 ú x(-x – 6) = 0 => x = 0 hoặc x = 6 • HS nhận xét – ghi vở • HS đọc đề bài • HS suy nghĩ trả lời • HS : Trong PT có hằng đẳng thức x2 – 2x + 1 = (x – 1)2 Sau khi biến đổi (x – 1)2 – 4 = 0 Vế trái lại là hằng đẳng thức đáng nhớ hiệu hai bình phương của hai đẳng thức. • HS thực hiện Đáp (x2 – 2x + 1) – 4 = 0 ú (x – 1)2 – 22 = 0 ú (x – 1 – 2 ) (x – 1 + 2) = 0 ú (x – 3 ) ( x + 1 ) = 0 ú x – 3 = 0 hoặc x + 1 = 0 ú x = 3 hoặc x = -1 Bài 23 : x(2x – 9) = 3x(x – 5) ú x(2x – 9) - 3x(x – 5) = 0 ú x(2x – 9 - 3x + 5) = 0 ú x(-x – 6) = 0 => x = 0 hoặc x = 6 Bài 24 : a) (x2 – 2x + 1) – 4 = 0 ú (x – 1)2 – 22 = 0 ú (x – 1 – 2 ) (x – 1 + 2) = 0 ú (x – 3 ) ( x + 1 ) = 0 ú x – 3 = 0 hoặc x + 1 = 0 ú x = 3 hoặc x = -1 * Hoạt động 5. • GV yêu cầu HS chuẩn bị bảng nhóm. • GV HD cách chơi. • GV ổn định tổ chức chia nhóm thời gian phân đều cho các nhóm. • GV chú ý rằng t > 0 . Nếu t = - 1 loại • HS đọc yêu cầu của trò chơi • HS chia nhóm. 2(t + 1) (t – 1) = t(t + 1) ú (t + 1) (t – 2 ) = 0 => t = - 1 loại. Bài 26 : Đáp Đề số 1: x = 2 Đề số 2 : y = Đề số 3 : z = Đề số 4 : với z = ta có PT * Hướng dẫn về nhà : • Bài tập số 29, 30 , 31, 32 , 34 tr 8 SBT • Ô n điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định , thế nào là hai PT tương đương. * Rút kinh nghiệm :
File đính kèm:
- T44-46.DOC