Giáo án Giải tích khối 10 - Tiết 45 - Bài 1: Bảng phân bố tần số và tần suất
Củng cố: nhắc lại định nghĩa phân bố tần số , tần suất ( rời rạc ) ; định nghĩa phân bố tần số , tần suất ghép lớp . Cách xác định tần số , tần suất của các dạng toán trên.
4/ Dặn dò : Học bài và làm các bài tập sách giáo khoa, chuẩn bị bài mới “§ 2 . BIỂU ĐỒ “
A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh nắm được: 1/ Kiến thức : + Khái niệm tần số , tần suất, Bảng phân bố tần số tần suất. + Cách tìm tần số và tần suất của một bảng số liêu thống kê. 2/ Kĩ năng: + Rèn luyện kĩ năng tính toasnthoong qua việc tìm tần số , tần suất . + Kĩ năng đọc và thiết lập bảng phân bố tần số , tần suất ghép lớp. + Kĩ năng dự báo các tiêu chí, thông qua số liêu thống kê. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1/ Giáo viên : Chuẩn bị một số bảng trong SGK như bảng 1, 2 , 3 , 4 .và chuẩn bị một số câu hỏi dẫn học sinhtrong các thao tác dạy học. 2/ Học sinh : Cần ôn lại một số kiến thức đã học ở lớp 7 . và chuẩn bị bài mới khi đến lớp. C. PHÂN PHỐI THỜI LƯỢNG: Bài này chỉ chia làm 1 tiết. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1/ Đặt vấn đề: Em Hãy thống kê điểm các môn học của em trong thời gian qua Xác định xem số điểm nào xuất hiện nhiều nhất. Tính tỉ lệ phần trăm mỗi điểm 2/ Nội dung: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG 1: 1/ SỐ LIỆU THỐNG KÊ: Khi thực hiện điều tra thống kê, cần xác định tập hợp các đớn vijddieefu tra , dâu hiệu và thu thập các số liệu. Ví dụ: Khi điều tra “ năng suất lúa hè thu năm 1998 “ của 31 tỉnh, người ta thu thập được các số liệu ghi trong bảng dưới đây. 30 30 25 25 35 45 40 40 35 45 25 45 30 30 30 40 30 25 45 45 35 35 30 40 40 40 35 35 35 35 35 Bảng 1 Giái viên nêu ví dụ 1 Treo bảng 1 Sau đó đặt các câu hỏi sau: H1: Dấu hiệu thống kê là gì? Hãy nêu dấu hiệu thống kê của ví dụ trên. H2: Số liệu thống kê là gì? Hãy nêu số liệu thống kê của ví dụ trên. H3: Trong bảng trên có bao nhiêu số liệu thống kê? H4: Số liêu thống kê nào suất hiện nhiều nhất? Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi của giáo viên . sau đó giáo viên nhận xét. HOẠT ĐỘNG 2: 2/ TẦN SỐ : Trong 31 số liệu thống kê ở trên , ta thấy có 5 giá trị khác nhau là : x1 = 25 ; x2 = 30 ; x3 = 35 ; x4 = 40 ; x5 = 45. Giá trị x1 = 25 xuất hiện 4 lần , ta gọi n1 = 4 là tần số của giá trị x1. Tương tự n2 = 7 ; n3 = 9 ; n4 = 6 ; n5 = 5 lần lượt là các tân số của các giá trị x2 ; x3 ; x4 H1:Bảng trên có bao nhiêu số liệu? H2: Bảng trên có bao nhiêu giá trị của số liệu thống kê? H3: Trong bảng trên hãy tìm số lần xuất hiện của mỗi giá trị? Giáo viên nêu định nghĩa: Số lần suất hiện mỗi số liệu gọi là tần số của số liệu đó. (Tần số của giá trị xi kí hiệu là ni ) Gợi ý trả lời câu hỏi 1: 31 số liệu Gợi ý trả lời câu hỏi 2: Có 5 giá trị: 25, 30 , 35 , 40 , 45 . Gợi ý trả lời câu hỏi 3: Có 5 giá trị : 25 : xuất hiện 4 lần 30: xuất hiện7 lần 35:xuất hiện 9 lần 40:xuất hiện 6 lần 45:xuất hiện 5 lần HOẠT ĐỘNG 3: 3/ TẦN SUẤT Trong 31 số liệu thống kê trên , giá trị x1 có tần số là 4 , do đó chiếm tỉ lệ là Tỉ số được gọi là tần suất của giá trị x1 . Dựa vào kết quả thu được , ta lập bảng như sau: Năng suất lúa ( tạ / ha ) Tần số Tần suất 25 4 12,9 30 7 22,6 35 9 29,0 40 6 19,4 45 5 16,1 Cộng 31 100% Bảng 2 Bảng 2 phản ánh tình hình năng suất lúa của 31 tỉnh, được gọi là bảng phân bố tần số và tần suất ( rời rạc ) HOẠT ĐỘNG 4 4/ BẢNG PHÂN BỐ TẦN SỐ VÀ TẦN SUẤT GHÉP LỚP Giáo viên nêu ví dụ 2. Giáo viên treo bảng 3 Chiều cao của 36 học sinh ( đơn vị là cm ) Học sinh đọc ví dụ và xem bảng số liệu giáo viên treo trên bảng và trả lời các cau hỏi giáo viên đề ra . 158 152 156 158 168 160 170 166 161 160 172 173 150 167 165 163 158 162 169 159 163 164 161 160 164 159 163 155 163 165 154 161 164 151 164 152 Bảng 3 Giáo viên nêu cách chia lớp: Lớp1: [ 159 ; 156 ); Lớp 2:[156 ; 162 ); Lớp 3:[162 ; 168 ); Lớp 4:[168 ; 174) ; Câu hỏi1 : Hãy tìm các số liệu của mỗi lớp? Câu hỏi 2:Tính tần suất của mỗi lớp ? Giáo viên treo bảng 4 và cho học sinh điền vào chỗ trống trong bảng? Lớp số đo chiều cao ( cm ) Tần số Tần suất [ 159 ; 156 ) 6 16,7 [156 ; 162 ) . . [162 ; 168 ) .. .. [168 ; 174) . . Cộng . .. Giáo viên cho học sinh nêu định nghĩa ? Cho 4 học sinh lên bảng điền vào ô trống ( gọi đại diện 4 nhóm lên bảng sau đó giáo viên nhận xét .) Lớp số đo chiều cao ( cm ) Tần số Tần suất [ 159 ; 156 ) 6 16,7 [156 ; 162 ) 12 33,3 [162 ; 168 ) 13 36,1 [168 ; 174) 5 13,9 Cộng 36 100% Bảng 4 Bảng 4 được gọi là bảng phân bố tần số , tần suất ghép lớp. Nếu trong bảng 4 bỏ đi cột tần số thì sẽ có bảng phân bố tần suất ghép lớp, bỏ đi cột tần suất thì sẽ có bảng phân bố tần số ghép lớp . 3/ Củng cố: nhắc lại định nghĩa phân bố tần số , tần suất ( rời rạc ) ; định nghĩa phân bố tần số , tần suất ghép lớp . Cách xác định tần số , tần suất của các dạng toán trên. 4/ Dặn dò : Học bài và làm các bài tập sách giáo khoa, chuẩn bị bài mới “§ 2 . BIỂU ĐỒ “ BỔ SUNG: Duyệt của tổ trưởng
File đính kèm:
- Chuong V THONG KE. § 1 Bang phan bo tan so tan suat.doc