Giáo án Giải tích 12 NC tiết 9: Đồ thị của hàm số và phép tịnh tiến hệ toạ độ

IV. Tiến trình bài học:

1.Ôn định tổ chức :

2.Kiểm tra bài cũ :

- Nêu lại định nghĩa đồ thị hàm số y = f(x) xác định trên tập D

- Đồ thị hàm số y = 2x + 3, y = 3x2 – 2x –1 ?

- Nêu định nghĩa hàm số chẵn, hàm số lẽ của hàm số y = f(x) xác định trên tập D.

3.Bài mới : Trong nhiều trường hợp thay hệ toạ độ đã có bỡi một hệ toạ độ mới giúp ta nghiên cứu đường cong thuận tiện hơn.

 

doc2 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1182 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giải tích 12 NC tiết 9: Đồ thị của hàm số và phép tịnh tiến hệ toạ độ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15.09.2013
Tiết 9	 ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ VÀ PHÉP TỊNH TIẾN HỆ TOẠ ĐỘ	
Mục tiêu:
1.Kiến thức:
Hiểu được phép tịnh tiến hệ toạ độ theo một véc tơ cho trước- Lập các công thức chuyển hệ toạ độ trong phép tịnh tiến và viết phương trình đường cong đối với hệ toạ độ mới.
Xác định tâm đối xứng của đồ thị một số hàm số đơn giản.
2.Kỷ năng:
Viết các công thức chuyển hệ toạ độ.
Viết phương trình của đường cong đối với hệ toạ độ mới.
Áp dụng phép tịnh tiến hệ toạ độ tìm tâm đối xứng của đồ thị hàm số đa thức bậc 3 và các hàm phân thức hửu tỉ.
Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Giáo viên : Bảng phụ hình 15 SGK
Học sinh : Ôn lại định nghĩa đồ thị hàm số. Định nghĩa hàm số chẵn, hàm số lẻ.
Phương pháp: Gợi mở + vấn đáp.
Tiến trình bài học:
1.Ôn định tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ : 
Nêu lại định nghĩa đồ thị hàm số y = f(x) xác định trên tập D
Đồ thị hàm số y = 2x + 3, y = 3x2 – 2x –1 ?
Nêu định nghĩa hàm số chẵn, hàm số lẽ của hàm số y = f(x) xác định trên tập D.
3.Bài mới : Trong nhiều trường hợp thay hệ toạ độ đã có bỡi một hệ toạ độ mới giúp ta nghiên cứu đường cong thuận tiện hơn.
T.Gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi chép (Tùy học sinh)
- GV treo bảng phụ hình 15 Sgk.
- GV giới thiệu hệ toạ độ Oxy, IXY, toạ độ điểm M với 2 hệ toạ độ.
- Phép tịnh tiến hệ toạ độ theo vec tơ công thức chuyển toạ độ như thế nào?
- Nêu được biểu thức theo qui tắc 3 điểm O, I, M : = +
- Nêu được biểu thức giải tích: 
- Kết luận được công thức :
I. Phép tịnh tiến hệ tọa độ và công thức chuyển hệ tọa độ.
Công thức : 
Oxy : y = f(x) (C)
IXY: y = f(x) → Y = F(X) ?
- GV cho HS tham khảo sgk.
- GV cho HS làm HĐ trang 26 Sgk.
 y = 2x2 – 4x
Ví dụ: (sgk)
a, Điểm I(1, –2) là đỉnh của Parabol (P)
b, Công thức chuyển hệ toạ độ theo : 
PT của (P) đối với IXY : Y = 2X2
- Học sinh nhắc lại công thức chuyển hệ toạ độ
- Thay vào hàm số đã cho
Kết luận : Y = f(X + x0) – y0
- Nêu được đỉnh của Parabol
- Công thức chuyển hệ toạ độ
- PT của của (P) đối với IXY
+ 
+ 
II. Phương trình của đường cong với hệ tọa độ mới.
Y = f(X + x0) – y0
4.Củng cố toàn bài : (2’). Công thức chuyển hệ toạ độ.
	Chú ý HS đối với hàm hửu tỉ ta thực hiện phép chia rồi mới thay công thức vào hàm số để bài toán đơn giản hơn.
5.Hướng dẫn bài tập về nhà : (3’)
	BT 29/27 , 30/27 Hướng dẫn câu (c); BT 32/28 Hướng dẫn câu (b)

File đính kèm:

  • docT9.doc