Giáo án GDCD 7 - Tiết 22+23, Bài 14: Bảo vệ môi trường thiên nhiên

GV: Nhấn mạnh: Môi trường ở trong bài học này là môi trường sống (môi trường sinh thái) có tác động đến đời sống sự tồn tại và phát triển của con người và thiên nhiên. Khác hẳn môi trường xã hội.

GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu vai trò của môi trường, tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống và phát triển của con người, xã hội.

* Cách thực hiện:

GV: Cho HS đọc phần thông tin sự kiện (SGK tr 42-43)

GV: Cho HS quan sát tranh ảnh về lũ lụt, môi trường bị ô nhiễm, chặt phá rừng.

- GV Nêu câu hỏi thảo luận lớp:

1) Nêu suy nghĩ của em về các thông tin hình ảnh mà các em vừa quan sát?

2) Việc môi trường bị ô nhiễm, tài nguyên thiên nhiên bị khai thác bừa bãi dẫn đến hậu quả như thế nào?

HS: Trao đổi ý kiến cá nhân.

GV: Kết luận. Hiện nay môi trường và tài nguyên thiên nhiên đang bị ô nhiễm, bị khai thác bừa bãi. Điều đó dẫn đến hậu quả lớn: Thiên tai, lũ lụt, ảnh hưởng đến điều kiện sống, sức khỏe, tính mạng con người.

GV: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên có tầm quan trong như thế nào đối với đời sống của con người?

HS: Trao đổi ý kiến cá nhân.

GV: Ghi ý kiến lên bảng lên chọn lựa ý kiến đúng.

* Môi trường và tài nguyên thiên nhiên có tầm quan trọng như vậy nên chngs ta cần thực hiện nhiều biện pháp để bảo vên môi trường và tài nguyên thiên nhiên. I. Khái niệm.

1. Môi trường: Là toàn bộ các điều kiện tự nhiên, nhân tạo bao quanh con người có tác động đến đời sống, sự tồn tại phát triển của con người và thiên nhiên (Rừng cây, đồi núi, sông hồ.) hoặc do con người tạo ra (nhà máy, đường sá, công trình thủy lợi, khói bụi, rác, chất thải).

2. Tài nguyên thiên nhiên: Là những của cải có sẵn trong tự nhiên mà con người có thể khai thác chế biến, sử dụng phục vụ cuộc sống của con người (rừng cây, động thực vật quý hiếm, khoáng sản, nguồn nước, dầu khí.)

II. Vai trò của môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

* Môi trường và tài nguyên thiên nhiên có tầm quan trọng đặc biệt đối với đời sống con người.

- Tạo cơ sở vật chất để phát triển kinh tế văn hóa xã hội.

- Tạo cho con người phương tiện sống, phát triển trí tuệ đạo đức.

- Tạo cuộc sống tinh thần: Làm cho con người vui tươi, khỏe mạnh làm giàu đời sống tinh thần.

 

docx6 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 1201 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án GDCD 7 - Tiết 22+23, Bài 14: Bảo vệ môi trường thiên nhiên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24	 Ngày soạn: 10/ 02/2016
Tiết 22	 Ngày dạy : 
BÀI 14: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THIÊN NHIÊN (T1)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức.
* Giúp học sinh hiểu: Khái niệm môi trường, vai trò, ý nghĩa đặc biệt quan trọng của môi trường đối với sự sống và phát triển của con người.
2. Thái độ.
* Bồi dưỡng cho học sinh lòng yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên.
3. Kĩ năng.
* Hình thành trong học sinh tính tích cực tham gia các hoạt động giữ gìn và bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên.
* Lên án, phê phán, đấu tranh ngăn chặn các biểu hiện, hành vi phá hoại, làm ô nhiễm môi trường.
C. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN.
* Sách giáo khoa - sách GV GDCD 7.
* Tranh ảnh về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
* các thông tin về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
* Phiếu học tập.
* Giấy khổ to, bút dạ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
1. ổn định tổ chức.(1P)
2. Kiểm tra bài cũ.(5P)
1. Hãy nêu các quyền và bổn phận của trẻ em.
2. Bản thân em đã thực hiện quyền và bổn phận của mình như thế nào?
3. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Quan sát hình ảnh(10P)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
GV: Tiếp tục cho học sinh quan sát tranh vẽ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
GV: Đặt câu hỏi để học sinh trao đổi.
1. Những hình ảnh em vừa quan sát nói lên vấn đề gì?
2. Em hãy kể một số yếu tố của môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên mà em biết?
HS: Trao đổi.
GV: Nhận xét bổ xung.
GV: Từ phần tìm hiểu trên, em hiểu thế nào là môi trường, thế nào là tài nguyên thiên nhiên.
HS: trao đổi.
GV: Định hướng.
Những hình ảnh về sông, hồ, biển, rừng, núi, động thực vật, khoáng sản.
+ Yếu tố của môi trường tự nhiên: Đất nước, rừng, động thực vật, khoáng sản, không khí, nhiệt độ ánh sáng...
+ Tài nguyên thiên nhiên là: Sản phẩm do thiên nhiên tạo nên như rừng cây, động thực vật quý hiếm, khoáng sản, nguồn nước, dầu khí...
b. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học(25P)
GV: Nhấn mạnh: Môi trường ở trong bài học này là môi trường sống (môi trường sinh thái) có tác động đến đời sống sự tồn tại và phát triển của con người và thiên nhiên. Khác hẳn môi trường xã hội.
GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu vai trò của môi trường, tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống và phát triển của con người, xã hội.
* Cách thực hiện:
GV: Cho HS đọc phần thông tin sự kiện (SGK tr 42-43)
GV: Cho HS quan sát tranh ảnh về lũ lụt, môi trường bị ô nhiễm, chặt phá rừng....
- GV Nêu câu hỏi thảo luận lớp:
1) Nêu suy nghĩ của em về các thông tin hình ảnh mà các em vừa quan sát?
2) Việc môi trường bị ô nhiễm, tài nguyên thiên nhiên bị khai thác bừa bãi dẫn đến hậu quả như thế nào?
HS: Trao đổi ý kiến cá nhân.
GV: Kết luận. Hiện nay môi trường và tài nguyên thiên nhiên đang bị ô nhiễm, bị khai thác bừa bãi. Điều đó dẫn đến hậu quả lớn: Thiên tai, lũ lụt, ảnh hưởng đến điều kiện sống, sức khỏe, tính mạng con người.
GV: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên có tầm quan trong như thế nào đối với đời sống của con người?
HS: Trao đổi ý kiến cá nhân.
GV: Ghi ý kiến lên bảng lên chọn lựa ý kiến đúng.
* Môi trường và tài nguyên thiên nhiên có tầm quan trọng như vậy nên chngs ta cần thực hiện nhiều biện pháp để bảo vên môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
I. Khái niệm.
1. Môi trường: Là toàn bộ các điều kiện tự nhiên, nhân tạo bao quanh con người có tác động đến đời sống, sự tồn tại phát triển của con người và thiên nhiên (Rừng cây, đồi núi, sông hồ...) hoặc do con người tạo ra (nhà máy, đường sá, công trình thủy lợi, khói bụi, rác, chất thải).
2. Tài nguyên thiên nhiên: Là những của cải có sẵn trong tự nhiên mà con người có thể khai thác chế biến, sử dụng phục vụ cuộc sống của con người (rừng cây, động thực vật quý hiếm, khoáng sản, nguồn nước, dầu khí...)
II. Vai trò của môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
* Môi trường và tài nguyên thiên nhiên có tầm quan trọng đặc biệt đối với đời sống con người.
- Tạo cơ sở vật chất để phát triển kinh tế văn hóa xã hội.
- Tạo cho con người phương tiện sống, phát triển trí tuệ đạo đức.
- Tạo cuộc sống tinh thần: Làm cho con người vui tươi, khỏe mạnh làm giàu đời sống tinh thần.
Cuối tiết 1.
GV: Kết luận (4P)
Hiện nay môi trường và tài nguyên thiên nhiên đang bị ô nhiễm, bị khai thác bừa bãi. Điều đó đã dẫn đến hậu quả lớn: thiên tai, lũ lụt, ảnh hưởng đến điều kiện sống, sức khoẻ, tính mạng con người. 
*** Pháp luật nghiêm cấm các hành vi sau đây:
- Đốt, phá rừng, khai thác khoáng sản bừa bãi.
- Thả khói bụi, khí độc, mùi hôi thối và các chất bức xạ, phóng xạ quá giới hạn ra môi trường.
- Thải dầu mỡ, hoá chất độc hại, xác động vật, thực vật, vi khuẩn, mầm bệnh vào nguồn nước.
- Săn bắn, mua bán các loài động vật, thực vật quý hiếm.
- Dùng các công cụ huỷ diệt hàng loạt trong khai thác, đánh bắt thực – động vật
Tuần 25	 Ngày soạn: 15/02/2016
Tiết 23	 Ngày dạy : 
 BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THIÊN NHIÊN (tt)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức.
* Giúp học sinh hiểu: ý nghĩa đặc biệt quan trọng của môi trường đối với sự sống và phát triển của con người.
2. Thái độ.
* Bồi dưỡng cho học sinh lòng yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên.
3. Kĩ năng.
* Hình thành trong học sinh tính tích cực tham gia các hoạt động giữ gìn và bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên.
* Lên án, phê phán, đấu tranh ngăn chặn các biểu hiện, hành vi phá hoại, làm ô nhiễm môi trường.
C. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN.
* Sách giáo khoa - sách GV GDCD 7.
* Tranh ảnh về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
* các thông tin về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
* Phiếu học tập.
* Giấy khổ to, bút dạ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
1. ổn định tổ chức.(1P)
2. Kiểm tra bài cũ.(3P)
	Môi trường là gì? Tầm quan trọng của môi trường đối với con người ?	
3. Bài mới:
Hoạt động 3
HƯỚNG DẪN HS TÌM HIỂU:
CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN(20p)
* Cách thực hiện
GV Cung cấp cho HS các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên (ghi trên bảng phụ) (phần tư liệu)
HS: Thảo luận lớp theo câu hỏi:
1) Em hiểu thế nào là bảo vệ môi trường? Thế nào là bảo vệ tài nguyên thiên nhiên?
2. Pháp luật có quy định gì về bảo vệ môi trường?
3) Em có nhận xét gì về việc bảo vệ môi trường và tài nguyên ở nhà trường và địa phương em?
4) Em sẽ làm gì để góp phần môi trường và tài nguyên thiên nhiên?
GV: Nêu từng câu hỏi cho học sinh trao đổi.
HS: Trao đổi cá nhân. 
GV định hướng
III. Bảo vệ môi trường vat tài nguyên thiên nhiên.
1. Bảo vệ môi trường: Là giữ cho môi trường trong lành, sạch đẹp, đảm bảo cân bằng sinh thái, cải thiện môi trường, ngăn chặn khắc phục các hậu quả xấu do con người và thiên nhiên gây ra.
- Bảo vệ tài nguyên thiên nhien là khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm nguồn tài nguyên thiên nhiên. Tu bổ tái tạo những tài nguyên có thể phục hồi được.
2. Biện pháp để bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên
- Thực hiện quy định của pháp luật về bảo vệ tài nguyên môi trường.
-T uyên truyền nhắc nhở mọi ngời cùng thực hiện việc bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên
- Biết tiết kiệm các nguồn tài nguyên thiên nhiên
- Nếu thấy các hiện tượng làm ô nhiễm môi trường phải nhắc nhở hoặc báo với cơ quan thẩm quyền để trừng trị nghiêm khắc kẻ cố tình hủy hoại môi trường.
Hoạt động 4
Học sinh làm bài trên phiếu học tập
Mục tiêu: Xác định đúng các hành vi bảo vệ môi trường, tài nguyên và hành vi vi phạm v ề bảo vệ môi trường, tài nguyên(10p)
HS: Làm trên phiếu
HS: Trình bày
GV: Nhận xét, đưa đáp án đúng
Đáp án: Câu b, c, đ, e, h, i, k
GV. Nêu yêu cầu của bài tập trên bảng phụ.
HS: Đề xuất giải pháp
GV. Ghi nhanh giải pháp lên bảng
GV. Cho học sinh trao đổi, tranh luận lựa chọn giải pháp phù hợp.
GV. kết luận: Khi có người làm ô nhiễm môi trường hạơc phá hoại tài nguyên thiên nhiên phải lựa chọn lời can căn và báo cho người có trách nhiệm biết
IV. Bài tập:
1. Hãy đánh dấu + vào ô trống tương ứng với hành vi em cho là vi phạm quy định của PL về bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên.
a. Đốt rác thải
b. Giữ vệ sinh nhà mình vứt
rác ra hè phố
c. Tự ý đục ống dẫn nước đẻ
sử dụng.
d. Xây bể xi măng chôn chất 
độc hại
đ. Chặt cây đã đến tuổi thu hoạch
e. Dùng điện ắc quy để đánh
bắt cá
g. Trả động vật hoạt dã về rừng
h. Xả khói, bụi bẩn ra không khí
i. Đổ dầu thải ra cống thoát nước
k. Nhóm bếp than ở ngòai đường
để tránh ô nhiễm trong nhà
một xô nước nhờn có màu khác lạ và mùi nồng nặc, khó chịu xuống một hồ nước. Theo em Tuấn sẽ ứng xử như thế nào.
+ Giải pháp:
1. Tuấn im lặng
2. Tuấn ngăn cản không cho người đó đổ tiếp xuống hồ.
3. Tuấn báo cho người có trách nhiệm biết.
IV. Củng cố: Luyện tập đóng vai theo tình huống (10p)
GV: Nêu tình huống đóng vai
GV: Chia lớp làm 4 nhóm theo đơn vị tổ. Tổ 1-2 đóng vai tình huống 1. Tổ 3-4 đóng vai tình huống 2.
HS. Thảo luận, phân vai
GV. Gọi 2 nhóm lên thực hiện
HS: Nhận xét cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống. Chọn cách ứng xử hay.
GV. Nhận xét, đánh giá
GV. kết luận chung: Môi trường, tài nguyên, thiên nhiên có vai trò đặc biệt quan trọng với cuộc sống của con người. Vì vậy chúng ta cần tích cực bảo vệ môi trường, tài nguyên.
Biện pháp bảo vệ hiệu quả nhất là thực hiện tốt các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường tài nguyên thiên nhiên.
Chơi đóng vai:
+ Tình huống.
1. Trên đường đi học, em nhìn thấy bạn vứt vỏ chuối xuống đường.
2. Đến lớp học, em thấy các bạn quét lớp bụi bay mù mịt.
V. Dặn dò(1p)
+ Học sinh thuộc nội dung bài học
+ Làm bài tập: a, b, e, g ( SGK-Tr47)
+ Chuẩn bị bài: Bảo vệ di sản văn hóa
 D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
.....
*******************************

File đính kèm:

  • docxBai_14_Bao_ve_moi_truong_va_tai_nguyen_thien_nhien.docx