Giáo án GDCD 7 - Tiết 21, Bài 13: Quyền được bảo vệ, chăm sóc và giáo dục của trẻ em Việt Nam

Họat động 1: Vào bài1’

GV: Giới thiệu về việc chăm sóc, giáo dục trẻ em.

GV: Em hãy nêu tên 4 nhóm quyền cơ bản của trẻ em đã học ở lớp 6?

HS: Quyền sống còn, bảo vệ, phát triển, tham gia.

GV: Trẻ em Việt Nam nói chung và bản thân các em nói riêng đã được hưởng các quyền gì?

HS: Chăm sóc, học tập, khám chữa bệnh

GV: Chuyển ý.

- Hoạt động 2: Tìm hiểu truyện đọc.8’

HS: Đọc truyện.

GV: Chia nhóm thảo luận: ( 3 phút)

HS:Thảo luận và trình bày kết quả.

*GV: treo bảng phụ ghi câu hỏi.

Nhóm 1, 2: Tuổi thơ của Thái diễn ra như thế nào? Những hành vi vi phạm pháp luật của Thái là gì?

HS:- Tuổi thơ phiêu bạt, bất hạnh, tủi hờn, tội lỗi.

 Thái vi phạm: lấy cắp xe đạp, bỏ đi bụi, cướp giật.

HS: Trả lời, HS khác nhận xét.

GV: Nhận xét.

Nhóm 3,4: Hoàn cảnh nào dẫn đến hành vi vi phạm pháp luật của Thái? Thái đã không được hưởng các quyền gì?

HS: - Hoàn cảnh: bố mẹ ly hôn, ở với ngoại già yếu, làm thuê vất vả

 - Thái đã không được hưởng các quyền: được nuôi dưỡng chăm sóc, đi học, có nhà ở

HS: Trả lời, HS khác nhận xét.

GV: Nhận xét, chốt ý.

Nhóm 5, 6: Thái đã và sẽ phải làm gì để trở thành người tốt?

HS: - Thái nhanh nhẹn, thông minh, vui tính

 - Thái phải làm: học tập, rèn luyện tốt, vâng lời cô chú, thực hiện tốt quy định của trường

HS khác nhận xét, bổ sung.

GV: Nhận xét, kết luận, chuyển ý.

GV: Nêu trách nhiệm của mọi người đối với Thái?

HS: Giúp Thái có điều kiện tốt trong trường giáo dưỡng, giúp Thái hòa nhập cộng đồng, đi học, đi làm, quan tâm, động viên, không xa lánh.

GV: Nhận xét, kết luận, chuyển ý.

 

doc6 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 612 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án GDCD 7 - Tiết 21, Bài 13: Quyền được bảo vệ, chăm sóc và giáo dục của trẻ em Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 13 tiết 21
QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC CỦA TRẺ EM VIỆT NAM
Tuần dạy: 22
Ngày dạy:.
 1. Mục tiêu: 
1.1. Kiến thức:
- Nêu được một số quyền cơ bản của trẻ em được quy định trong Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
- Nêu được bổn phận của trẻ em trong gia đình, nhà trường và xã hội.
- Nêu được trách nhiệm của gia đình, Nhà nước và xã hội trong việc chăm sóc và giáo dục trẻ em.
1.2. Kĩ năng:
- Nhận biết đươc các hành vi vi phạm quyền trẻ em.
- Biết xử lí các tình huống cụ thể có liên quan đến quyền và bổn phận của trẻ em.
- Biết thực hiện tốt quyền và bổn phận của trẻ em; Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
- Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
	+ Kĩ năng tư duy phê phán.
	+ Kĩ năng ra quyết định.
	+ Kĩ năng giải quyết vấn đề.
	+ Kĩ năng kiên định, kĩ năng ứng phó, tìm kiếm sự hỗ trợ. 
1.3.Thái độ:
Có ý thức bảo vệ quyền của mình và tôn trọng quyền của bạn bè.
2.Nội dung học tập:
	Bổn phận của trẻ em.
3. Chuẩn bị:
	3.1. Giáo viên:
 Tranh ảnh về trẻ em. Tài liệu tham khảo. Bảng phụ. 
 3.2. Học sinh: 
 Bảng phụ.Tranh ảnh, ca dao, câu chuyện về cuộc sống của trẻ em.
4. Tổ chức các hoạt động dạy học:
	4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện:1’
 - Kiểm diện học sinh:
..........
..
 4.2 Kiểm tra miệng:4’
Câu 1. Em hãy nêu ý nghĩa của làm việc có kế hoạch? (6đ) 
Đáp án:- Giúp ta chủ động trong công việc, trong cuộc sống và thực hiện mục đích đã đề ra.
- Là yêu cầu không thể thiếu đối với người lao động trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hóa; giúp con người thích nghi với cuộc sống hiện đại, với yêu cầu lao động có kĩ thuật cao. 
Câu 2. Học sinh cần phải làm gì để trở thành người biết sống và làm việc có kế hoạch? Kiểm tra phần chuẩn bị bài của HS. (4đ) 
Đáp án: - Phải biết lập kế hoạch cho những công việc của mình từ việc nhỏ đến việc lớn. Kế hoạch phải đảm bảo cân đối các nhiệm vụ.
- Phải quyết tâm, kiên trì thực hiện kế hoạch đã đề ra.
- Phải biết điều chỉnh kế hoạch khi cần thiết cho phù hợp với sự thay đổi của hoàn cảnh.
HS: trả lời.
GV: Nhận xét, cho điểm. 
4.3 Tiến trình bài học:
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Họat động 1: Vào bài1’
GV: Giới thiệu về việc chăm sóc, giáo dục trẻ em. 
GV: Em hãy nêu tên 4 nhóm quyền cơ bản của trẻ em đã học ở lớp 6?
HS: Quyền sống còn, bảo vệ, phát triển, tham gia.
GV: Trẻ em Việt Nam nói chung và bản thân các em nói riêng đã được hưởng các quyền gì?
HS: Chăm sóc, học tập, khám chữa bệnh 
GV: Chuyển ý.
- Hoạt động 2: Tìm hiểu truyện đọc.8’
HS: Đọc truyện.
GV: Chia nhóm thảo luận: ( 3 phút)
HS:Thảo luận và trình bày kết quả.
*GV: treo bảng phụ ghi câu hỏi.
Nhóm 1, 2: Tuổi thơ của Thái diễn ra như thế nào? Những hành vi vi phạm pháp luật của Thái là gì?
HS:- Tuổi thơ phiêu bạt, bất hạnh, tủi hờn, tội lỗi. 
 Thái vi phạm: lấy cắp xe đạp, bỏ đi bụi, cướp giật.
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét.
Nhóm 3,4: Hoàn cảnh nào dẫn đến hành vi vi phạm pháp luật của Thái? Thái đã không được hưởng các quyền gì? 
HS: - Hoàn cảnh: bố mẹ ly hôn, ở với ngoại già yếu, làm thuê vất vả
 - Thái đã không được hưởng các quyền: được nuôi dưỡng chăm sóc, đi học, có nhà ở
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét, chốt ý.
Nhóm 5, 6: Thái đã và sẽ phải làm gì để trở thành người tốt? 
HS: - Thái nhanh nhẹn, thông minh, vui tính
 - Thái phải làm: học tập, rèn luyện tốt, vâng lời cô chú, thực hiện tốt quy định của trường
HS khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, kết luận, chuyển ý. 
GV: Nêu trách nhiệm của mọi người đối với Thái?
HS: Giúp Thái có điều kiện tốt trong trường giáo dưỡng, giúp Thái hòa nhập cộng đồng, đi học, đi làm, quan tâm, động viên, không xa lánh.
GV: Nhận xét, kết luận, chuyển ý. 
- Họat động 3: Tìm hiểu nội dung bài học.20’
GV: Giới thiệu các luật: Luật Bảo vệ, Chăm sóc và Giáo dục trẻ em, Luật Giáo dục, Hiến pháp 1992, Bộ luật dân sự. 
GV: em hãy nêu một số quyền cơ bản của trẻ em được quy định trong Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em?
HS: trả lời.
* Cho HS quan sát tranh SGK/39.
GV: Mỗi bức tranh đó tương ứng với quyền nào?
HS: Trả lời. 
GV: Nhận xét, chốt ý.
GV: Em hãy cho biết quyền được bảo vệ, chăm sóc và giáo dục của trẻ em Việt Nam được quy định cụ thể như thế nào? 
HS: Trả lời. 
GV: Nhận xét, chốt ý.
* Quyền được bảo vệ:
 Trẻ em có quyền được khai sinh và có quốc tịch. Trẻ em được Nhà nước và xã hội tôn trọng, bảo vệ tính mạng, thân thể, danh dự, nhân phẩm. 
* Quyền được chăm sóc:
 Trẻ em được chăm sóc, nuôi dạy để phát triển, bảo vệ sức khỏe, được sống chung với cha mẹ, được hưởng sự chăm sóc của các thành viên trong gia đình 
* Quyền được giáo dục:
 -Trẻ em có quyền được học tập, được dạy dỗ.
 - Trẻ em có quyền được vui chơi, giải trí, tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao.
GV: Các quyền trên đây của trẻ em nói lên sự quan tâm đặc biệt của nhà nước ta. Khi nói được hưởng các quyền lợi thì chúng ta phải nghĩ đến nghĩa vụ ( bổn phận) của chúng ta đối với gia đình và xã hội. 
GV: Đối với gia đình, xã hội trẻ em có bổn phận gì? 
* Cho HS thảo luận nhóm đôi.
GV chia bảng làm hai phần. 
HS: Trả lời ghi trên bảng.
+ Đối với gia đình: Chăm chỉ, tự giác học tập; Vâng lời bố mẹ; Yêu quý kính trọng bố mẹ, ông bà, anh chị; giúp đỡ gia đình; Chăm sóc các em...
+ Đối với xã hội: Lễ phép với người lớn; Yêu quê hương đất nước; Có ý thức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; Tôn trọng và chấp hành pháp luật; thực hiện nếp sống văn minh; Bảo vệ tài nguyên môi trường; Không tham gia tệ nạn xã hội.
GV: Nhận xét, chốt ý.
* Cho HS quan sát tranh về trách nhiệm của trẻ em.
? Em hãy tìm những hình ảnh biểu hiện trách nhiệm của trẻ em?
HS: lên bảng thực hiện.
GV: Nhận xét, kết luận.
GV: Nêu trách nhiệm của gia đình, xã hội đối với trẻ em? 
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, chốt ý.
- Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. Hướng dẫn HS làm bài tập.4’
GV:- Ở địa phương em có hoạt động gì để bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em?
HS: Xây trường học, trung tâm phục hồi chức năng, nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, tiêm phòng, khám chữa bệnh miễn phí cho trẻ em dưới 6 tuổi...
 - Bản thân em đã thực hiện bổn phận của mình như thế nào? 
HS: trả lời cá nhân.
 - Em có kiến nghị gì với cơ quan chức năng ở địa phương về biện pháp để đảm bảo thực hiện quyền trẻ em? 
HS: Thảo luận, trả lời và nhận xét phần trả lời của bạn.
GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng.
- Hoạt động 4: Hướng dẫn HS làm bài tập.2’
Hướng dẫn HS làm bài tập a SGK tr41.
I.Truyện đọc:
Một tuổi thơ bất hạnh
II. Nộidung bài học:
1.Một số quyền cơ bản của trẻ em được quy định trong Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em :
- Quyền được khai sinh và có quốc tịch;
- Quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng;
- Quyền được sống chung với cha mẹ;
- Quyền được tôn trọng, bảo vệ tính mạng, thân thể, nhân phẩm, danh dự;
- Quyền được chăm sóc sức khỏe;
- Quyền được học tập;
- Quyền được vui chơi, giải trí, hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao, du lịch;
- Quyền được phát triển năng khiếu;
- Quyền có tài sản;
- Quyền tiếp cận thông tin, bày tỏ ý kiến và tham gia hoạt động xã hội.
2.Bổn phận của trẻ em trong gia đình, nhà trường và xã hội:
- Đối với gia đình: Yêu quý, kính trọng, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ; giúp đỡ gia đình những việc vừa sức mình; 
- Đối với nhà trường: Chăm chỉ học tập, kính trọng thầy cô giáo, đoàn kết với bạn bè;
 - Đối với xã hội: Sống có đạo đức, tôn trọng pháp luật, tôn trọng và giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc; Yêu quê hương đất nước, yêu đồng bào, có ý thức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa và đoàn kết quốc tế.
3. Trách nhiệm của gia đình, Nhà nước, xã hội trong việc chăm sóc và giáo dục trẻ em:
 - Gia đình là người chịu trách nhiệm trước tiên trong việc tạo điều kiện tốt nhất cho sự phát triển của trẻ em.
- Nhà nước và xã hội tạo mọi điều kiện tốt nhất để bảo vệ quyền lợi của trẻ em, chăm sóc, giáo dục, bồi dưỡng các em trở thành công dân có ích cho đất nước..
III.Bài Tập
- Bài tập a SGK Trang 41.
+ Hành vi xâm phạm quyền trẻ em là 1,2,4,6. 
4.4/ Tổng kết:3’
GV: Cho HS làm bài tập a SGK tr41. 
HS: Đọc bài tập, trả lời câu hỏi.
GV: Nhận xét, bổ sung, cho điểm.
GV: Kết luận toàn bài.
4.5/ Hướng dẫn học tập:2’
* Đối với bài học ở tiết học này:
Học bài, làm bài tập kết hợp sách giáo khoa trang 41,42.
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
- Chuẩn bị bài 14: “Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên” (2 tiết).
+ Đọc thông tin, trả lời câu hỏi gợi ý SGK/ 43,44.
	+ Tìm hình ảnh, tư liệu về bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên.
 	+ Xem trước nội dung bài học và bài tập SGK trang 45 – 47.
 5/ Phụ lục

File đính kèm:

  • docBai_13_Quyen_duoc_bao_ve_cham_soc_va_giao_duc_cua_tre_em_Viet_Nam.doc