Giáo án GDCD 7 - Học kì I - Năm học 2017-2018

Câu 2 (1.0 điểm). Điền những từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm để hoàn thành ý nghĩa của lòng tự trọng.

Lòng giúp ta có nghị lực vượt qua khó khăn để hoàn thành nhiệm vụ, có ý chí vươn lên tự hoàn thiện mình; tránh được những việc làm xấu , gia đình và xã hội, được mọi người quý trọng.

 Câu 3.(0.5 điểm): Hành vi nào dưới đây thể hiện lòng yêu thương con người?

 A. Quan tâm giúp đỡ người đã giúp mình, còn những người khác thì không cần quan tâm.

B. Luôn bênh vực tất cả mọi người, kể cả những người làm điều xấu, điều ác.

C. Giúp đỡ những người gặp hoạn nạn, mong họ vượt qua được khó khăn

 D. Giúp đỡ những người khác, để khi mình gặp khó khăn thi họ giúp đỡ lại.

Câu 4.(0.5 điểm): Biểu hiện nào dưới đây là sống giản dị?

A. Ăn mặc cầu kì, kiểu cách.

B. Tính tình xuề xòa, dễ dãi, thế nào cũng được

C. Nói năng đơn giản, dễ hiểu

II. Tự luận: (7điểm).

Câu 1(2.0 điểm). Vì sao chúng ta phải tôn sư trọng đạo?

Câu 2 (3.0 điểm). Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn sư trọng đạo? Vì sao?

a. Hỏi thăm thầy cô khi ốm đau.

b. Không chú ý nghe thầy cô giảng bài.

c. Vui vẻ khi được thầy cô giao nhiệm vụ.

d. Không chào thầy cô giáo cũ.

Câu 3 (2.0 điểm). Hoa là bạn thân của em. Gia đình của Hoa có thu nhập bình thường ( Bố mẹ Hoa đều là công nhân, lại nuôi 3 chị em Hoa ăn học ) như¬ng Hoa rất kênh kiệu, ăn mặc đua đòi, lại lư¬ời học, không giúp đỡ bố mẹ việc nhà.

Các bạn trong lớp không vừa lòng về Hoa và ngày càng xa lánh Hoa. Em có đồng tình về thái độ của các bạn ấy không? Là bạn thân của Hoa em sẽ làm gì?

 III. Đáp án:

I. Trắc nghiệm: (3 điểm).

Câu 1(1.0 điểm).

a. Thực tế cần đoàn kết: Hình 1,2,4

b. Thực tế cần tương trợ: Hình 3

Câu 2. (1.0 điểm). Điền đúng mỗi từ cho 0.5 điểm. Từ cần điền là: tự trọng; có hại cho bản thân

Câu 3.(0.5 điểm): Khoanh C

Câu 4.(0.5 điểm): Khoanh C

II. Tự luận: (7điểm).

Câu 1(2.0 điểm).

- Tôn sư trọng đạo là truyền thống quý báu của dân tộc, chúng ta cần phát huy. (0.5 điểm)

- Tôn trọng và làm theo lời dạy của thầy cô sẽ giúp ta tiến bộ, trở nên người có ích cho gđ và XH. (0.5 điểm)

- Tôn sư trọng đạo giúp các thầy cô giáo làm tốt trách nhiệm nặng nề và vẻ vang của mình là đào tạo nên những lớp người lao động trẻ tuổi đóng góp cho sự tiến bộ của XH. (1.0 điểm)

Câu 2 (3.0 điểm). Hành vi a, c thể hiện sự tôn sư trọng đạo. (1.0 điểm) Vì sao:

a. Thể hiện sự biết ơn thầy cô (1.0 điểm)

b. Thể hiện sự kính trọng thầy cô (1.0 điểm)

Câu 3 (2.0 điểm).

- Không đồng tình (0,5đ)

- Tuỳ theo mức độ trả lời của HS để cho điểm như¬ng phải có đủ các ý:

+ Gần gũi, thân thiết, giúp đỡ Hoa học tập.

+ Khuyên nhủ Hoa ăn mặc phải phù hợp với bạn bè.

+ Giải thích cho các bạn trong lớp biết không nên xa lánh Hoa, cần phải giúp đỡ Hoa.

* L¬ưu ý: Bài viết bẩn, chữ viết xấu, sai chính tả trừ 1đ.

 

docx79 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 585 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án GDCD 7 - Học kì I - Năm học 2017-2018, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o là truyền thống quý báu của dân tộc, chúng ta cần phát huy. (0.5 điểm)
- Tôn trọng và làm theo lời dạy của thầy cô sẽ giúp ta tiến bộ, trở nên người có ích cho gđ và XH. (0.5 điểm)
- Tôn sư trọng đạo giúp các thầy cô giáo làm tốt trách nhiệm nặng nề và vẻ vang của mình là đào tạo nên những lớp người lao động trẻ tuổi đóng góp cho sự tiến bộ của XH. (1.0 điểm)
Câu 2 (3.0 điểm). Hành vi a, c thể hiện sự tôn sư trọng đạo. (1.0 điểm) Vì sao:
a. Thể hiện sự biết ơn thầy cô (1.0 điểm)
b. Thể hiện sự kính trọng thầy cô (1.0 điểm)
Câu 3 (2.0 điểm).
- Không đồng tình (0,5đ)
- Tuỳ theo mức độ trả lời của HS để cho điểm nhưng phải có đủ các ý: 
+ Gần gũi, thân thiết, giúp đỡ Hoa học tập. 
+ Khuyên nhủ Hoa ăn mặc phải phù hợp với bạn bè. 
+ Giải thích cho các bạn trong lớp biết không nên xa lánh Hoa, cần phải giúp đỡ Hoa.
* Lưu ý: Bài viết bẩn, chữ viết xấu, sai chính tả trừ 1đ.
3. Thu bài, nhận xét:
- GV thu bài.
- Tuyên dương HS có ý thức làm bài tốt.
- Phê bình HS có ý thức chưa tốt.
4. Hướng dẫn học ở nhà.
 - Đọc trước truyện: “ Hãy tha lỗi cho em”.
IV. Rút kinh nghiệm:
.
***********************************
Tuần 10	 
 Ngày soạn: 17/ 10/ 2017
Tiết 10 - Bài 8: KHOAN DUNG
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu
- Thế nào là khoan dung và thấy đó là một phẩn chất đạo đức cao đẹp
- Hiểu ý nghĩa của lòng khoan dung trong cuộc sống và cách rèn luyện để trở thành người có lòng khoan dung.
2. Thái độ: HS quan tâm và tôn trọng mọi người, không mặc cảm, không định kiến hẹp hòi.
3. Kỹ năng: Biết lắng nghe và hiểu người khác, biết chấp nhận và tha thứ, cư xử tế nhị với mọi người. Sống cởi mở, thân ái, biết nhường nhịn.
* LỒNG GHÉP:
	-Kĩ năng giao tiếp, ứng xử
	-Kĩ năng giao tiếp, tư duy phê phán
	-Kĩ năng trình bày suy nghĩ
	Thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, đóng vai, xử lí tình huống
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
 GV:	- SGK, SGV, GDCD7
- Tình huống và việc làm thể hiện lòng khoan dung.
- Giấy khỏ to, bút dạ
 - Đồ dùng chơi sắm vai.
HS: SGK, đọc trước bài ở nhà, sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/Kiểm tra bài cũ: Lòng vào nội dung bài mới
2/ Giới thiệu bài mới:
Hoạt động 1: GV: Nêu tình huống : ( Ghi trên bảng phụ)
“ Hoa và Hà học cùng trường, nhà ở cạnh nhau. Hoa học giỏi được bạn bè yêu mến. Hà ghen tức và thường hay nói xấu Hoa với mọi người. Nếu là Hao, em sẽ cư xử như thế nào đối với Hà”
HS trả lời:
GV: Từ tình huống trên, dẫn dắt HS vào bài mới.
3/ Dạy học bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc
Mục tiêu: Giúp hs hiểu thế nào là khoan dung qua phần truyện đọc
Hoạt động của thầy và trò
GV: Hướng dẫn HS đọc truyện bằng phân vai.
GV: Hướng dẫn HS thảo luận lớp theo câu hỏi.
1.Thái độ lúc đầu của Khôi đối với cô giáo như thế nào?
1. Thái độ của Khôi
- Lúc đầu: đứng dậy, nói to.
- Về sau: Chứng kiến cô tập viết. Cúi đầu, rơm rớm nước mắt, giọng nghèn nghẹn, xin cô tha lỗi.
2. Cô giáo Vân đã có việc làm như thế nào trước thái độ của Khôi?
2. Cô Vân:
- Đứng lặng người, mắt chớp, mặt đỏ rồi tái dần, rơi phấn, xin lỗi học sinh.
- Cô tập viết
- Tha lỗi cho học sinh
HS lên bảng trình bày.
HS: Nhận xét
GV: Tiếp tục nêu câu hỏi cho HS, cho điểm
3.Vì sao bạn Khôi lại có sự thay đổi đó
->Khôi có sự thay đổi đó là vì:
Khôi đã chứng kiến cảnh cô Vân tập viết. Biết được nguyên nhân vì sao cô viết khó khăn như vậy.
4. Em có nhận xét gì về việc làm và thái độ của cô giáo Vân
-> Nhận xét: Cô Vân kiên trì, có tấm lòng khoan dung, độ lượng và tha thứ.
5.Em rút ra bài học gì qua câu chuyện trên.
-> Bài học: Qua câu chuyện:
- Không nên vội vàng, định kiến khi nhận xét người khác.
Cần biết chấp nhận và tha thứ cho người khác.
6. Theo em, đặc điểm của lòng KD là gì?
-> Đặc điểm của lòng khoan dung:
- Biết lắng nghe để hiểu người khác.
- Biết tha thứ cho người khác.
- Không chấp nhặt, không tho bạo
- Không định kiến, không hẹp hòi khi nhận xét người khác.
- Luôn tôn trọng và chấp nhận người khác.
Thảo luận nhóm phát triển cách ứng xử thể hiện lòng khoan dung.
* Cách thực hiện
GV: Chia lớp thành các nhóm nhỏ ( 4 - 6 em)
Các nhóm ghi câu hỏi thảo luận ra giấy to. Cử đại diện trình bày.
Câu hỏi thảo luận, ghi trên bảng phụ.
+ Các nhóm thuộc tổ 1: Câu1
+ Các nhóm thuộc tổ 2: Câu 2
+ Các nhóm thuộc tổ 3:C âu 3
+ Các nhóm thuộc tổ 4: Câu 4
* Câu hỏi:
1. Vì sao cần phải biết lắng nghe và chấp nhập ý kiến của người khác?
->1. Cần phải biết lắng nghe và chấp nhập ý kiến của người khác vì: có như vậy mới không hiểu lầm, không gây sự bất hoà, không đối xử nghiệt ngã với nhau. Tin tưởng và thông cảm với nhau, sống chân thành và cởi mở hơn. Đây chính là bước đầu hướng tới lòng khoan dung.
2. Làm thế nào để có thể hợp tác nhiều hơn với các bạn trong việc thực hiện nhiệm vụ ở lớp,trường?
->2. Muốn hợp tác với ban: Tin vào bạn, chân thành cởi mở với bạn, lắng nghe ý kiến, chấp nhập ý kiến đúng, góp ý chân thành, không ghen ghét, định kiến, đoàn kết, thân ái với bạn.
3. Phải làm gì khi có sự bất đồng, hiểu lầm, hoặc xung đột?
->3. Khi có sự bất đồng, hiểu lầm hoặc xung đột: Phải ngăn cản, tìm hiểu nguyên nhân, giải thích, tạo điều kiện, giảng hoà
4. Khi bạn có KĐ, ta nên xử sự như thế nào?
-> Khi bạn có khuyết điểm:
- Tìm nguyên nhân, giải thích thuyết phục, góp ý với bạn
- Tha thứ và thông cảm với bạn
- Không định kiến.
Đại diện nhóm trình bày
HS: Nhận xét
GV: Đánh giá phân tích trình bày của học sinh rút ra kết luận.
GV: Biết lắng nghe người khác là bước đầu tiên, quan trọng hướng tới lòng khoan dung. Nhờ có lòng khoan dung cuộc sống trở nên lành mạng, dễ chịu. Vậy khoan dung là gì? Đặc điểm của lòng khoan dung? ý nghĩa của khoan dung là gì? Chúng ta tiếp tục tìm hiểu!
Nội dung kiến thức
I. Truyện đọc: hãy tha lỗi cho em
.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học
Mục tiêu: giúp hs hiểu được khái niệm và lòng khoan dung và ý nghĩa của lòng khoan dung
Hoạt động của thầy và trò
HS: Đọc nội dung bài học SGK tr 25
GV: Đề nghị HS tóm tắt nội dung bài học theo các ý sau:
1.Qua phần thảo luận trên em hiểu thế nào là lòng khoan dung?
? HS liên tục mắc lỗi nhưng Gv vẫn khoan dung thì HS đó có tiến bộ không?
->- Khoan dung không có nghĩa là bỏ qua những việc sai trái, những người cố tình làm điều sai trái, cũng ko phải là sự nhẫn nhục.
GV: Tổ chức trò chơi tiếp sức.
Đội 1: Tìm biểu hiện khoan dung?
Đội 2: Tìm biểu hiện trái với khoan dung?
Biểu hiện khoan dung
Biểu hiện trái với khoan dung
- Tôn trọng cá tính, thói quen, sở thích của người khác.
- ôn tồn thuyết phục, góp ý giúp bạn sửa lôi.
- tha thứ khi người khác biết lỗi và sửa lỗi
- nhường nhịn bạn bè, em nhỏ
- công bằng, vô tư khi nhận xét người khác.
- đối xử thô bạo
- định kiến, hẹp hòi
- cố chấp
- Đổ lỗi cho người khác
- không thích người có cá tính khác mình
- nhỏ nhen
- ích kỉ
- sống khép kín
? Sống không khoan dung có tác hại gì?
-> mọi người xa lánh, ít bạn.
- cuộc sống nặng nề.
? Những người có lòng khoan dung được mọi người có tình cảm như thế nào?
-> mọi người yêu mến tin cậy.
? Ai cũng biết sống khoan dung thì quan hệ giữa mọi người với nhau sẽ ra sao?
- Quan hệ của mọi người trở nên lành mạnh, dể chịu
2. ý nghĩa của khoa dung?
3. Cách rèn luyện lòng khoan dung?
- sống cởi mở, gần gũi tôn trọng mọi người
- cư xử với mọi người chân thành, rộng lượng
HS:Trình bày
GV: Hướng dẫn học sinh giải thích câu tục ngữ; Đánh kẻ chạy đi không ai đánh kẻ chạy lại
HS: Khi người khác đã biết lỗi và sửa lỗi thì ta nên tha thứ, chấp nhận và đối xử tử tế.
GV: Chốt vấn đề theo 3 nội dung trên.
Nội dung kiến thức
II. Nội dung bài học
1. Thế nào là khoan dung?: Khoan dung có nghĩa là rộng lòng tha thứ. Người có lòng khoan dung luôn tôn trọng và thông cảm với người khác, biết tha thứ cho người khác khi họ hối hận và sửa chữa lỗi lầm.
2.Ý nghĩa: Khoan dung là một đức tính quý báu của con người, Người có lòng khoan dung luôn được mọi người yêu mến, tin cậy và có nhiều bạn tốt. Nhờ có lòng khoan dung, cuộc sống và quan hệ giữa mọi người trở nên lành mạnh, thân ái, dễ chịu.
Chúng ta hãy sống cởi mở, gần gũi với mọi người và cư xử một cách chân thành, rộng lượng, biết tôn trọng và chấp nhận cá tính, sở thích, thói quen của người khác trên cơ sở những chuẩn mực xã hội.
Hoạt động 3/Thực hành, luyện tập:
Mục tiêu: giúp hs nhận biết và thể hiện được lòng khoan dung
Hoạt động của thầy và trò
GV: Nêu yêu cầu sắm vai trong tình huống:
Cách ứng xử trong quan hệ bạn bè thể hiện lòng khoan dung.
GV: Chia lớp thành các nhóm nhỏ: 6 đến 8 em.
Các nhóm xây dựng tình huống, xây dựng kịch bản, phân vai diễn.
GV: Gọi 3 nhóm lên trình bày
HS: Dưới lớp nhận xét các cách ứng xử, bình chọn cách ứng xử hay nhất
*Khoanh tròn vào ý em cho là đúng:
a, Nên tha thứ lỗi nhỏ cho bạn.
b, Khoan dung là nhu nhược.
c. Cần biết lắng nghe ý kiến của người khác.
d, Không nên bỏ qua mọi lỗi lầm của bạn.
đ, Khoan dung là cách đối xử đúng đắn khôn ngoan.
e, Không nên chấp nhận tất cả mọi ý kiến, quan điểm của người khác.
g, Khoan dung là không công bằng.
- HS trình bày bài làm.
- GV nhận xét.
Nội dung kiến thức
III. Bài tập
1. Em hãy kể 1 việc làm thể hiện lòng khoan dung của em. Một việc làm của em thiếu khoan dung đối với bạn
2. Làm bài b ( SGK tr 25)
3. Chơi sắm vai.
4. Đáp án:a,c,d,đ,e
4/ Củng cố: 
Kết luận toàn bài: Khoan dung là một đức tính cao đẹp và có ý nghĩa to lớn. Nó giúp con người dễ dàng sống hoà nhập trong đời sống cộng đồng, nâng cao vai trò và uy tín cá nhân trong xã hội. Khoan dung làm cho đời sống xã hội trở nên lành mạng, tránh được bất đồng gây xung đột căng thẳng có hại cho cá nhân và xã hội.
5/ Hướng dẫn học ở nhà:
- Bài tập d, đ ( tr 26 SGK)
- Chuẩn bị bài: xây dựng gia đình văn hoá
Tư liệu tham khảo
Nên tha thứ với lỗi nhỏ của bạn nếu bạn không sửa được. Nhưng đối với lỗi nhỏ của mình thì nên nghiêm khắc.
IV.Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
******************************************
Tuần 11	 
Ngày soạn: 25/ 10/ 2017
Tiết 11 - Bài 9: XÂY DỰNG GIA ĐÌNH VĂN HOÁ 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu được nội dung và ý nghĩa của việc xây dựng gia đình văn hoá.
- Mối quan hệ giữa quy mô gia đình và chất lượng cuộc sống
- Bổn phận và trách nhiệm của bản thân trong xây dựng gia đình văn hoá.
2. Thái độ:
Hình thành ở học sinh tình cảm yêu thương, gắn bó, quý trọng gia đình và mong muốn tham gia xây dựng gia đình văn hoá, văn minh hạnh phú.
3. Kỹ năng.
HS biết giữ gìn danh dự gia đình
Tránh xa thói hư tật xấu, các tệ nạn xã hội
Có trách nhiệm xây dựng gia đình văn hoá.
*LỒNG GHÉP:
	-Kĩ năng giao tiếp, ứng xử
	-Kĩ năng giao tiếp, tư duy phê phán
	-Kĩ năng trình bày suy nghĩ
	Thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, đóng vai, xử lí tình huống
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
GV: - Tranh ảnh về quy mô gia đình
- Giấy khổ lớn, bút dạ
- Bài tập tình huống đạo đức
HS: Đọc kĩ bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
2/ Kiểm tra bài cũ:
1, Thế nào là khoan dung? Vì sao phải khoan dung?
GV nêu bài tập ( bảng phụ)
Em ý với ý kiến nào sau đây:
1. Nên tha thứ cho lỗi nhỏ của bạn
2. Khoan dung là nhu nhược, là không công bằng
3. Người khôn ngoan là người có tấm lòng bao dung
4. Quan hệ mọi người sẽ tốt đẹp nếu có lòng khoan dung
5. Chấp vặt và định kiến sẽ có hại cho quan hệ bạn bè
GV nhận xét và cho điểm HS
2/ Giới thiệu bài mới: - GV nêu tình huống : Tối thứ bảy cả gia đình Mai đang trò chuyện sau bữa cơm tối thì bác tổ trưởng tổ dân phố đến chơi. Bố mẹ vui vẻ mời bác ngồi, Mai lễ phép chào bác. Sau một hồi trò chuyện, bác đứng lên đưa cho mẹ Mai giấy chứng nhận gia đình văn hoá và dặn dò, nhắc nhở gia đình Mai cố gắng giữ vững danh hiệu đó. Khi bác tổ trưởng ra về, Mai vội hỏi mẹ: “Mẹ ơi gia đình văn hoá” có nghĩa là gì hả mẹ?
Để giúp bạn Mai và các em hiểu như thế nào là gia đình văn hoá, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
3/ Dạy học bài mới:
Hoạt động 1: Phân tích truyện
Mục tiêu: Giúp hs nhận biết những hành động tích cực của gai đình cô Hòa trong truyện để giữ vững là gia đình văn hóa.
Hoạt động của thầy và trò
GV: Hướng dẫn hs đọc truyện, suy nghỉ trả lời các câu hỏi sau:
1.Gia đình cô Hòa có mấy người? Thuộc mô hình gia đình như thế nào?
- Có 3 người, thuộc mô hình gia đình hiện đại, tiên tiến
2. Đời sống tinh thần của gia đình cô Hòa ra sao?
- Mọi người chia sẻ lẫn nhau
- Đồ đạc trong nhà được sắp xếp gọn gàng, đẹp mắt.
- Không khí gia đình đầm ấm, vui vẻ.
- Mọi người trong gia đình biết chia sẽ buồn vui cùng nhau.
- Đọc sách báo, trao đổi chuyên môn.
- Tú ngồi học bài
- Cô chú là chiến sĩ thi đua. Tú là học sinh giỏi.
- Tích cực xây dựng nếp sống văn hoá ở khu dân cư.
3. Gia đình cô Hòa đối xử như thế nào với bà con hàng xóm láng giềng?
- Cô chú quan tâm giúp đỡ nối xóm
- Tận tình giúp đỡ những người ốm đau, bệnh tập.
4. Gia đình cô đã làm tốt nhiệm vụ công dân như thế nào?
- Vận động bà con làm vệ sinh môi trường.
- Phòng chống các tệ nạn xã hội
HS: Cả lớp nhận xét và bổ sung ý kiến.
GV: Nhận xét, chốt lại nội dung truyện đọc và chuyển ý: Gia đình cô Hòa đã đạt gia đình văn hoá
Nội dung kiến thức
I. Truyện đọc
. 
b. Hoạt động 2: Phát triển nhận thức học sinh, tìm hiểu chuẩn gia đình văn hoá
Hoạt động của thầy và trò
GV: Chốt lại ý kiến sau khi HS thảo luận và nêu tiêu chuẩn cơ bản của gia đình văn hoá HS: Ghi bài vào vở
GV: Yêu cầu HS liên hệ tình hình địa phương và nêu ví dụ để minh hoạ cho bài học.
HS: TRả lời tự do theo suy nghĩ của bản thân.
- Gia đình bác Ân là cán bộ công chức về hưu, nhà tuy nghèo nhưng mọi người rất yêu thương nhau. - Gia đình bác Ân tuy không giàu nhưng vui vẻ, đầm ấm, hạnh phúc
- Bà Yến về hưu, lại ốm đau luôn. Chồng bà mất sớm để lại cho bà 3 đứa con không có tiền ăn học, chỉ đi làm thuê cho các gia đình khác kiếm miếng ăn qua ngày không có tiền thuốc thang. - Gia đình bà Yến bất hạnh vì nghèo
- Gia đình bác Huy có hai con trai lớn. Vợ chồng bác thường hay cãi nhau. Mỗi khi gia đình bất hoà là Huy lại uống rượu và chửi bới lung tung. Hai con trai bác cũng cãi nhau và xưng hô rất vô lễ. - Gia đình bác Huy bất hoà thiếu lề nếp gia phong
GV: Cho HS nhận xét về 3 gia đình nói trên.
HS: Tự do phát biểu ý kiến
GV: Nhận xét bổ sung và chốt lại vấn đề: Nói đến gia đình văn hoá là nói đến đời sống vật chất và tinh thần. Đó là sự kết hợp hài hoà tạo nên gia đình hạnh phúc. Gia đình hạnh phúc sẽ góp phần tạo nên xã hội ổn định và văn minh.
Nội dung kiến thức
Tiêu chuẩn Gia đình văn hoá:
- Xây dựng kế hoạch hoá gia đình
- Xây dựng gia đình hoà thuận, tiến bộ, hạnh phúc, sinh hoạt văn hoá lành mạnh.
- Đoàn kết với cộng đồng
- Thực hiện tốt nghĩa vụ công dân.
.
Hoạt động3: Học sinh tự liên hệ và rút ra bài học rèn luyện
Mục tiêu: giúp hs liên hệ đến bản thân gia đình có phải là gia đình văn hóa và học cách rèn luyện bản thân
Hoạt động của thầy và trò
GV: Đặt câu hỏi thảo luận
HS: Thảo luận theo nhóm nhỏ ( bàn)
GV: Phát giấy thảo luận cho từng nhóm HS.
Nội dung:
1. Tiêu chuẩn cụ thể về việc xây dựng gia đình văn hoá ở địa phương em là gì?
2. Bổn phận và trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình trong việc xây dựng gia đình văn hoá?
GV: Chia bảng làm hai cột và yêu cầu HS lên ghi lại kết quả thảo luận.
Nhận xét, đánh giá, cho điểm HS có nhiều ý kiến đúng và chuyển ý.
Nội dung kiến thức
 Tiêu chuẩn cụ thể về xây dựng gia đình văn hoá:
+ Thực hiện sinh đẻ có kế hoạch
+ Nuôi con khoa học, con cái ngoan ngoãn, học giỏi.
+ Lao động xây dựng kinh tế gia đình ổn định
+ Thực hiện bảo vệ môi trường
+ Thực hiện nghĩa vụ quân sự
+ Hoạt động từ thiện
+ Tránh xa và bài trừ tệ nạn xã hội
- Trách nhiệm xây dựng gia đình văn hoá:
+ Chăm học, chăm làm
+ Sống giản dị lành mạnh
+ Thật thà tôn trọng mọi người
+ Kính trọng lễ phép
+ Đoàn kết, giúp đỡ mọi người trong gia đình.
+ Không đua đòi ăn chơi
4 . Củng cố:
Kêt luận: Vấn đề gia đình và xây dựng gia đình văn hoá có ý nghĩa hết sức quan trọng. Gia đình là tế bào xã hội, là cái nôi hình thành nhân cách con người. Xây dựng gia đình văn hoá là góp phần làm cho xã hội bình yên hạnh phúc. HS chúng ta phải cố gắng rèn luyện góp phần làm cho xã hội bình yên hạnh phúc. HS chúng ta phải cố gắng rèn luyện góp phần xây dựng gia đình có lối sống văn hóa - Giữ vững truyền thống của dân tộc.
5. Dặn dò:
* Tìm hiểu phần nội dung bài học
* Sưu tầm tục ngữ ca dao.
IV. Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
************************************************
Tuần 12	 
Ngày soạn: 28/ 10/ 2017
Tiết 12 -Bài 9: XÂY DỰNG GIA ĐÌNH VĂN HOÁ 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu được nội dung và ý nghĩa của việc xây dựng gia đình văn hoá.
- Mối quan hệ giữa quy mô gia đình và chất lượng cuộc sống
- Bổn phận và trách nhiệm của bản thân trong xây dựng gia đình văn hoá.
2. Thái độ:
Hình thành ở học sinh tình cảm yêu thương, gắn bó, quý trọng gia đình và mong muốn tham gia xây dựng gia đình văn hoá, văn minh hạnh phú.
3. Kỹ năng.
HS biết giữ gìn danh dự gia đình
Tránh xa thói hư tật xấu, các tệ nạn xã hội
Có trách nhiệm xây dựng gia đình văn hoá.
*LỒNG GHÉP:
	-Kĩ năng giao tiếp, ứng xử
	-Kĩ năng giao tiếp, tư duy phê phán
	-Kĩ năng trình bày suy nghĩ
	Thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, đóng vai, xử lí tình huống
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN::
GV:- Tranh ảnh về quy mô gia đình
- Giấy khổ lớn, bút dạ
- Bài tập tình huống đạo đức
HS: SGK, vở ghi
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/ Kiểm tra bài cũ: ? Nêu các tiêu chuẩn của gia đình văn hoá?
2/ Giới thiệu bài mới: Chúng ta đã tìm hiểu và biết được các tiêu chuẩn của gia đình văn hoá. Để hiểu được ý nghĩa của việc XD gia đình VH; trách nhiệm của HS ra sao trong việc XD gia đình văn hoá. Bài học hôm nay cô và các em cùng tìm hiểu.
3/ Dạy học bài mới:
Hoạt động 1: Liên hệ rút ra bài học bản thân
Mục tiêu: giúp hs hiểu được khái niệm thế nào là gia đình văn hóa?
Hoạt động của thầy và trò
GV: Qua các hoạt động từ tiết 1, chúng ta đã tìm hiểu một số nội dung của gia đình văn hoá cụ thể:
- Tiêu chuẩn
- Nội dung hoạt động
- Bài học thực tiễn
Qua thảo luận chúng ta rút bài học về gia đình văn hoá:
Thế nào là gia đình văn hoá?
GV: Nhận xét và kết luận
GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu những biểu hiện trái với gia đình văn hoá và nguyên nguyên của nó?
4. Biểu hiện trái với gia đình văn hoá:
- Coi trọng tiền bạc
- Không quan tâm giáo dục con
- Không có tình cảm đạo lý
- Con cái hư hỏng
- Vợ chồng bất hoà, không chung thuỷ
- Bạo lực trong gia đình
- Đua đòi ăn chơi
Nguyên nhân:
- Cơ chế thị trường
- Chính sách mở cửa, ảnh hưởng tiêu cực của nền văn hoá ngoại lai
- Tệ nạn xã hội
- Lối sống thực dụng
- Quan hệ lạc hậu
HS: Trả lời cá nhân
? Bổn phận và trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình trong việc xây dựng gia đình văn hoá là gì?
- Mỗi người cần thực hiện tốt bổn phận, trách nhiệm của mình với gia đình; sống giản dị, không ham những thú vui thiếu lành mạnh, không sa vào TNXH
? Em sẽ làm gì để bố mẹ, gia đình em vui lòng?
+ Chăm học, chăm làm.
+ Kính trọng, giúp đỡ mọi người trong GĐ, thương yêu anh chị em.
+ Không đua đòi, ăn chơi.
+ Không làm tổn hại danh dự gia đình
GV: Nhận xét và rút ra kết luận
2. ý nghĩa của gia đình văn hoá?
4. Quan hệ giữa hạnh phúc gia đình và hạnh phúc xã hội?
HS: Đọc phần nội dung bài học trong sách giáo khoa.
GV và HS trao đổi về nhữn

File đính kèm:

  • docxBai_8_Khoan_dung.docx