Giáo án Địa lý Lớp 9 - Tiết 2, Bài 2: Dân số và gia tăng dân số - Năm học 2019-2020 - Trần Văn Hồng
Hoạt động 1:
DÂN SỐ
Gv:Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin trong sgk cho biết.
?Dân số nước ta năm 2002 là bao nhiêu?
HS:Trả lời.
GV:chốt lại.
Hoạt động 2:
GIA TĂNG DÂN SỐ
GV:Yêu cầu HS quan sát Hình 2.1(sgk 7),trả lời câu hỏi.
?Nhận xét tình hình tăng dân số của nước ta.
?Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhưng dân số vẫn tăng?(do tỉ lệ sinh giảm và tỉ lệ tử giảm vì đời sống được cải thiện )
Ngày soạn: 19/08/2019 Ngày giảng: 9b:23/08/2019 TIẾT 2 - BÀI 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Trình bày được một số đặc điểm dân số nước ta:Nguyên nhân và hậu quả. +Một số đặc điểm của dân sô:Số dân.gia tăng dân số,cơ cấu dân số +Nguyên nhân và hậu quả: 2. Kĩ năng: -Vẽ và phân tích biểu đồ dân số,bảng số liệu về cơ cấu dân số Việt Nam. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học.Ý thức được sự cần thiết phải có quy mô gia đình hợp lý. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên:Hình 2.1 trong SGK.Bảng 2.2 trong SGK. GV:Lưu ý vấn đề BVMT cho học sinh mục II. 2. Học sinh: đồ dùng học tập,đọc trước bài mới. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1.Ổn định tổ chức: Sĩ số : 9b:............ 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày sự phận bố dân tộc ở nước ta. 3. Bài mới: Hoạt động của GV&HS Nội dung chính Hoạt động 1: DÂN SỐ Gv:Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin trong sgk cho biết. ?Dân số nước ta năm 2002 là bao nhiêu? HS:Trả lời. GV:chốt lại. Hoạt động 2: GIA TĂNG DÂN SỐ GV:Yêu cầu HS quan sát Hình 2.1(sgk 7),trả lời câu hỏi. ?Nhận xét tình hình tăng dân số của nước ta. ?Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhưng dân số vẫn tăng?(do tỉ lệ sinh giảm và tỉ lệ tử giảm vì đời sống được cải thiện ) HS:Nhận xét,bổ sung kiến thức. GV:chuẩn lại kiến thức. ?Dân số tăng nhanh gây ra những hậu quả gì.(kinh tế chậm phát triển,xã hội có nhiều tệ nạn) ?Nêu những lợi ích của việc giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số của nước ta.(Đời sống được cải thiện ,xã hội được công bằng,đời sống ấm no hạnh phúc) HS :Dựa vào Bảng 2.1 Hãy cho biết. ?Kể tên các vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số cao nhất,thâp nhất. GV:Chốt lại. GV:Lưu ý vấn đề BVMT:Có ý thức chấp hành các chính sách của nhà nước về vấn đề dân số và MT .Không đồng tình với những hành vi đi ngược với chính sách của nhà nước về dân số,MT và lợi ivhs của cộng đồng..... Hoạt động 3: CƠ CẤU DÂN SỐ HS:Dựa vào bảng 2.2 nhận xét. ?Tỉ lệ 2 nhóm dân số nam và nữ thời kì 1979-1989. ?Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta thời kì 1979-1989. HS:Trả lời nhận xét ,bổ sung. GV:Chuẩn kiến thức. I. DÂN SÔ Dân số nước ta là 79,7 triệu người (2002).Diện tích nước ta đứng thứ 58 trên thế giới,dân số đứng thứ 14 trê thế giới. II. GIA TĂNG DÂN SỐ -Hiện tượng bùng nổ dân số ở nước ta bắt đầu từ cuối những năm 50 và chấm dứt vào những năm cuối thế kỉ XX. -Hiện nay dân số nước ta đang chuyển sang giai đoạn tỉ suất sinh thấp -Tỉ lệ gia tăng tự nhiên còn khác nhau giữa các vùng thành thị và nông thôn. III. CƠ CẤU DÂN SỐ -Cơ cấu dân số theo độ tuổi nước ta dang thay đổi,tỉ lệ trẻ em giảm xuống,tỉ lệ người trong độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động tăng lên. 4. Củng cố: GV:Hướng dẫn HS làm bài tập 3 trong SGK Trang 10. HS:Trả lời các câu hỏi và bài tập trong sgk. 5. Dặn dò: -HS về nhà học bài làm bài tập trong sgk và bài tập trong vở bài tập thực hành. -Đọc trước bài mới. * Rút kinh nghiệm: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Phê duyệt của tổ chuyên môn: Mai Thị Huệ
File đính kèm:
- Bai 2 Khi hau chau A_12746532.doc