Giáo án Địa lý Lớp 9 - Tiết 1 đến 5

I. MỤC TIÊU: HS đạt được

1. Kiến thức:

- HS hiểu thêm về dân số , sự gia tăng dân số và các vấn đề liên quan về DS ở nước ta.

- Xây dựng được bài truyền thông về vấn đề dân số và sức khoe sinh sản vị thành niên theo các chủ đề:

+ Hiểu được các biện pháp phòng tránh thai

+ Phòng tránh lây nhiễm HIV/AIDS

+ Tình trạng mang thai, phá thai ở độ tuổi vị thành niên

+ Tình trạng buôn bán trẻ em gái ở Việt Nam

2. Kĩ năng: Xử lí tình huống thực tế về dân số và sức khỏe sinh sản vị thành niên, xử lí tình huống khi thấy trẻ em bị bắt cóc –buôn bán ở VN.

3. Thái độ : Ung hộ các chính sách dân số, sức khỏe sinh sản ; HS chủ động có ý thức tích cực tuyên truyền giúp mọi người và bản thân có những biện pháp về vấn đề truyền thông ds tốt hơn.

4. Định hướng PTNL:

 - Năng lực chung : Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp, năng lực tổ chức, hợp tác , xử lí tình huống.

- Năng lực chuyên biệt: NL sử dụng số liệu thống kê,NLsử dụng hình ảnh.

 - Phẩm chất: Sống có tinh thần trách nhiệm , tự chủ , tự tin, có ý thức với cộng đồng, thể hiện các giá trị bản thân.

II. CHUẨN BỊ

1.GV: - Thời gian thực hiện: 3 tuần sau khi học xong bài 2

 - Thiết bị : SGK, sách TNST, đồ dùng, máy chiếu,máy tính,thiết kế giáo án

 - Hình thức hoạt động:Làm việc theo nhóm từ 5 hs ( tổ chức thảo luận hoặc sân khấu tương tác)

1. HS: SGK, sách TNST, đồ dùng,chuẩn bị bài

III. DỰ KIẾN GIAO NHIỆM VỤ

1. Tìm kiếm thông tin:

1.1. Thông tin từ sách giáo khoa: Bài 2 “ Dân số và sự gia tăng dân số”

1.2: Thông tin từ các nguồn khác: Trên Internet,báo chí, truyền hình; thu thập số liệu ,dẫn chứng tại địa phương.

1.3. Cá nhân tìm kiếm thu thập thông tin theo chủ đề của nhóm mình

2. Chia nhóm thảo luận theo chủ đề: 8 nhóm( 2 nhóm nghiên cứu một chủ đề)

2.1: Nhóm 1-2: Chủ đề 1: Các biện pháp phòng tránh thai

- Kể tên các biện pháp.

- Cơ sở khoa học của các biện pháp.

- Ưu nhược , điểm của từng biện pháp.

- Biện pháp phòng tránh thai nào là an toàn nhất đối với học sinh và lứa tuổi vị thành niên?

 

doc27 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 644 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lý Lớp 9 - Tiết 1 đến 5, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o hơn nữa chất lượng cs cho đồng bào miền núi ?
GV: thực hiện tốt chính sách xóa đói giảm nghèo; kêu gọi cộng đồng trong nước và quốc tế hỗ trợ bằng nhiều hình thức; cải thiện và nâng cao csvc, csht; chú trọng nâng cao dân trí cho đồng bào miền núi,...
Gv giáo dục tinh thần đoàn kết, tương thân tương ái cho hs.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
 - GV tiếp tục sưu tầm ảnh chụp người dân các dân tộc với trang phục riêng của dt đó.
 - Học trả lời bài theo câu hỏi SGK. Làm bài tập 3 SGK. Làm bài tập trong tập bản đồ .
 -Chuẩn bị trước bài 2: đọc bài, phân tích hình 2.1, 2.2, bảng số liệu 2.1, tìm hiểu thông tin về tình hình dân số VN hiện nay, trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài.
 -----------------------------------------------------------------------
Tuần 1 Ngày soạn: 10 /8/	 Ngày dạy: /8/
Tiết 2	Bài 2 DÂN SỐ VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ
I. Mục tiêu : Qua bài học, HS cần :
1. Kiến thức: 
- Học sinh trình được một số đặc điểm dân số nước ta; nguyên nhân và hậu quả .
2. Kĩ năng:
- Vẽ và phân tích biểu đồ dân số, bảng số liệu về cơ cấu dân số Việt Nam.
- Phân tích và so sánh tháp dân số nước ta các năm 1989 và 1999 để tháy rõ đặc điểm cơ cấu, sự thay đổi của cơ cấu dân số theo độ tuổi và giới ở nước ta trong giai đoạn 1989-1999.
3. Thái độ: 
- HS ý thức được sự cần thiết phải có quy mô gia đình hợp lý.
4. Năng lực, phẩm chất:
- NL chung : giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, tính toán
- NL chuyên biệt : tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, lược đồ, xử lí BSL
- Phẩm chất: tự tin, tự chủ, tự lập, yêu quê hương VN.
5. GDMT: mục 2
II. Chuẩn bị:
1. GV: H 2.1 phóng to.Tranh ảnh về hậu quả của dân số tăng nhanh ,máy chiếu
2. HS: học bài cũ, tìm hiểu nội dung và các hình bài 2, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học :
- Phương pháp : đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, hoạt động nhóm, làm mẫu
- Kĩ thuật : đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, động não
IV. Tổ chức các hoạt động học tập :
1. Hoạt động khởi động :
* Ổn định tổ chức(1p)
* Kiểm tra bài cũ (2p)
 Kể tên 10 dân tộc VN. Nhận xét sự phân bố các dân tộc tiêu biểu ở nớc ta? 
* Vào bài mới (3p)
- GV chiếu hình ảnh tắc đường ở HN.
? Bức ảnh cho em nhớ đến tình trạng nào của dân số nước ta ?
- GV dẫn vào bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức 
Hoạt động của thày – trò
Nội dung cần đạt
HĐ 1: 
- PP: vấn đáp, trực quan
- KT: đặt câu hỏi
Y/c hs chú ý kênh chữ sgk mục I và H 2.1
? Hãy cho biết số dân nước ta năm 2002, 2003 ? 
? Diện tích và dân số nước ta đứng thứ mấy thế giới và khu vực ?
? Từ đây, nxét ntn về số dân của nước ta?
? Lợi ích của một nước có số dân đông là gì?
HS phát biểu nhanh (KT động não)
HĐ 2: 
- PP: vấn đáp, trực quan, hoạt động nhóm
- KT: đặt câu hỏi, chia nhóm, TL nhóm
- NL giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, sử dụng bản đồ, tranh ảnh.
- Phẩm chất: tự tin, tự chủ, tự lập, yêu quê hương đất nước, trách nhiệm
- Treo Hình 2.1 phóng to.
? Hình 2.1 thể hiện những yếu tố nào?
Hs miêu tả biểu đồ hình 2.1
? Từ biểu đồ, hãy quan sát chiều cao của cột, nhận xét sự thay đổi số dân của nước ta qua các năm?
? Qua H2.1, nhận xét sự thay đổi tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta?
? Tại sao lại có sự thay đổi đó?
? Trung bình mỗi năm dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu người?
*HS thảo luận cặp đôi:
? Tại sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm mà dân số vẫn tăng nhanh?
HS trình bày, nhận xét
Do số dân đông, dân số trẻ, số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ nhiều, tỉ lệ sinh còn cao trên 1%.
GV: Từ 1954 đến 2009 tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm từ 3,9% -> 1,1%. Dân số VN vẫn tăng : năm 2009 tăng 9,47 triệu người so với năm 1999.
* Tích môi trường:
Thảo luận nhóm lớn:
? Hậu quả của vấn đề dân số đông và tăng nhanh đối với sự phát triển kinh tế, XH, môi trường?
- HS các nhóm nghe hướng dẫn, tiến hành thảo luận (4p)
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nx, bs
- GV chuẩn xác theo sơ đồ sau
I. Số dân (5p)
- Năm 2002: 79,7 triệu ngời 
- Năm 2003: 80,9 triệu ngời
-> Đứng thứ 3 ĐNA và thứ 14 TG (diện tích đứng thứ 58 TG)
à VN là một nước đông dân
- Lợi ích: là thị trường tiêu thụ lớn, tạo ra nguồn lao động dồi dào.
II. Gia tăng dân số(10p)
- DS nước ta tăng nhanh, liên tục dẫn đến
bùng nổ dân số (từ thập kỉ 50 của thế kỉ XX đến cuối thế kỉ XX)
- Gần đây có xu hướng chậm lại.
+ 1954 - 1970: tăng giảm không ổn định (nhất là 1954 - 1960 tăng 4%)
+ 1976 - 2003: giảm dần, năm 2003 là 1,3%, thấp hơn mức trung bình của TG)
-> Tốc độ gia tăng tự nhiên thay đổi từng giai đoạn, tỉ lệ gia tăng DS tự nhiên có xu hướng giảm.
(Do thực hiện chính sách KHHGD, nhận thức của người dân ngày một cao hơn)
- Mỗi năm d.số nước ta tăng thêm 1tr người.
* Hậu quả
Bùng nổ dân số
Môi trường
- Cạn kiệt tài nguyên
- Ô nhiễm môi trường
Xã hội
- Tệ nạn XH gia tăng
- Gây áp lực về ytế, GD,...
- Đời sống chậm được cải thiện
Kinh tế
- Kìm hãm sự phát triển kinh tế
? Hãy lấy ví dụ về tác động tiêu cực của gia tăng dân số tới môi trường?
Hs: lấy ví dụ thực tế.
GV giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
Yêu cầu HS quan sát bảng 2.1
? Nhận xét về tỉ lệ gia tăng TN ở các vùng?
(Vùng cao nhất, thấp nhất, cao hơn mức TB cả nước)
Gv: tiểu kết
HĐ 3: cơ cấu dân số
- PP: vấn đáp, trực quan, hđ nhóm
- KT: chia nhóm, động não, TL nhóm
GV: y.c hs quan sát bảng 2.2 sgk/9: cơ cấu dân số theo nhóm tuổi và theo giới tính ở VN.
*HS thảo luận theo bàn:
? Hãy nhận xét:
Nhóm chẵn: tỉ lệ nam - nữ (1979-1999)
Nhóm lẻ: Cơ cấu ds theo nhóm tuổi (79-99)
Hs: thảo luận theo bàn, báo cáo theo chỉ đạo của GV. Các nhóm nhận xét, bổ sung.
? Tại sao có sự thay đổi cơ cấu DS theo giới tính như vậy?
? Từ đây em có nhận xét chung gì về cơ cấu dân số nước ta giai đoạn 1979 - 1999?
? Qua tìm hiểu bài, em hãy đa ra những nhận xét khái quát nhất về tình hình dân số và gia tăng dân số ở nước ta?
+ ở đồng bằng, đô thị: TG thấp
+ ở miền núi, nông thôn: TG cao
-> Tỉ lệ gia tăng TN giữa các vùng không đồng đều.
III. Cơ cấu dân số(7p)
* Theo độ tuổi:
- Tỉ lệ trẻ em cao -> có xu hớng giảm
- Tỉ lệ người già thấp -> có xu hớng tăng 
- Tỉ lệ ng` trong tuổi lđ cao nhất -> vẫn tăng
-> đặt ra các vấn đề cấp bách về văn hóa, y tế, giáo dục, việc làm...
* Theo giới tính:
- Trước 1999: Nữ nhiều hơn nam
- Sau 1999: Nam nhiều hơn nữ
- NN: Hậu quả chiến tranh; do chính sách KHHGD -> sinh đẻ ít -> tư tưởng p/kiến
-> Nước ta có cơ cấu dân số trẻ, đang thay đổi theo chiều hướng tích cực
 Ghi nhớ (sgk/9)
3. Hoạt động luyện tập(13p)
* HS làm BT 3 sgk.
- HS xđ yêu cầu của đề, GV hướng dẫn – HS làm bài cá nhân.
+ Tính tỉ lệ gia tăng DS tự nhiên.
+ Vẽ biểu đồ đường biểu diễn. 
+ Chú ý mốc năm trên trục hoành HS làm bài.
- GV nx, chấm điểm.
4. Hoạt động vận dụng( 5p):
Gv khái quát nội dung bài học. GV hướng dẫn hs làm bài tập 3 sgk/10:
- Cách tình tỉ lệ gia tăng tự nhiên: TG (%) = (tỉ suất sinh - tỉ suất tử) : 10 
- Nhận xét: cần chỉ rõ trong thời kì 1979 - 1999:
+ tỉ suất sinh và tỉ suất tử tăng hay giảm.
+ tỉ lệ gia tăng tự nhiên tăng hay giảm, phản ánh điều gì.
+ Vẽ biểu đồ: Biểu đồ tình hình gia tăng tự nhiên của dân số nớc ta thời kì 1979 - 1999
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
- Tìm thêm số liệu về số dân và tỉ lệ gia tăng ds ở VN trong một vài năm gần đây. 
- Học thuộc bài, hoàn thiện bài tập 1,2,3 sgk.
- Chuẩn bị bài 3: đọc bài, phân tích kênh hình, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài.
	-------------------------------------------------------------	
Tuần 2
Ngày soạn: 21/8/
Ngày dạy: /8/
Tiết 3 TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO
TRUYỀN THÔNG VỀ DÂN SỐ VÀ SỨC KHỎE SINH SẢN VỊ THÀNH NIÊN CHO HỌC SINH LỚP 9
I. MỤC TIÊU: HS đạt được 
1. Kiến thức: 
- HS hiểu thêm về dân số , sự gia tăng dân số và các vấn đề liên quan về DS ở nước ta.
- Xây dựng được bài truyền thông về vấn đề dân số và sức khoe sinh sản vị thành niên theo các chủ đề:
+ Hiểu được các biện pháp phòng tránh thai
+ Phòng tránh lây nhiễm HIV/AIDS
+ Tình trạng mang thai, phá thai ở độ tuổi vị thành niên
+ Tình trạng buôn bán trẻ em gái ở Việt Nam
2. Kĩ năng: Xử lí tình huống thực tế về dân số và sức khỏe sinh sản vị thành niên, xử lí tình huống khi thấy trẻ em bị bắt cóc –buôn bán ở VN.
3. Thái độ : Ung hộ các chính sách dân số, sức khỏe sinh sản ; HS chủ động có ý thức tích cực tuyên truyền giúp mọi người và bản thân có những biện pháp về vấn đề truyền thông ds tốt hơn.
4. Định hướng PTNL:
 - Năng lực chung : Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp, năng lực tổ chức, hợp tác , xử lí tình huống... 
- Năng lực chuyên biệt: NL sử dụng số liệu thống kê,NLsử dụng hình ảnh...
 - Phẩm chất: Sống có tinh thần trách nhiệm , tự chủ , tự tin, có ý thức với cộng đồng, thể hiện các giá trị bản thân...
II. CHUẨN BỊ
1.GV: - Thời gian thực hiện: 3 tuần sau khi học xong bài 2 
 - Thiết bị : SGK, sách TNST, đồ dùng, máy chiếu,máy tính,thiết kế giáo án
 - Hình thức hoạt động:Làm việc theo nhóm từ 5 hs ( tổ chức thảo luận hoặc sân khấu tương tác)	
HS: SGK, sách TNST, đồ dùng,chuẩn bị bài
III. DỰ KIẾN GIAO NHIỆM VỤ
Tìm kiếm thông tin:
1.1. Thông tin từ sách giáo khoa: Bài 2 “ Dân số và sự gia tăng dân số”
1.2: Thông tin từ các nguồn khác: Trên Internet,báo chí, truyền hình; thu thập số liệu ,dẫn chứng tại địa phương.
1.3. Cá nhân tìm kiếm thu thập thông tin theo chủ đề của nhóm mình
2. Chia nhóm thảo luận theo chủ đề: 8 nhóm( 2 nhóm nghiên cứu một chủ đề)
2.1: Nhóm 1-2: Chủ đề 1: Các biện pháp phòng tránh thai
Kể tên các biện pháp.
Cơ sở khoa học của các biện pháp.
Ưu nhược , điểm của từng biện pháp.
Biện pháp phòng tránh thai nào là an toàn nhất đối với học sinh và lứa tuổi vị thành niên?
2.2. Nhóm 3-4: Chủ đề 2: Tình trạng mang thai phá thai ở tuổi vị thành niên.
Chủ đề
Hiện trạng
 Nguyên nhân
 Hậu quả
Giải pháp
Học sinh cần phải làm gì ? 
Tình trạng mang thai phá thai ở tuổi vị thành niên
2.3. Nhóm 5-6 : Chủ đề 3: Phòng tránh lây nhiễm HIV/AIDS
Chủ đề
Hiện trạng
 Nguyên nhân
 Hậu quả
Giải pháp
Học sinh cần phải làm gì ?
Phòng tránh lây nhiễm HIV/AIDS
2.3.Nhóm 7-8 : Chủ đề 4:Tình trạng buôn bán trẻ em qua Việt Nam.
Chủ đề
Hiện trạng
 Nguyên nhân
 Hậu quả
Giải pháp
Học sinh cần phải làm gì ?
Tình trạng buôn bán trẻ em qua Việt Nam
IV. HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
Bước 1: Cả nhóm lựa chọn một hình thức cho bài truyền thông
 Mẫu 1: Bài truyền thông
TRUYỀN THÔNG VỀ DÂN SỐ VÀ SỨC KHỎE SINH SẢN VỊ THÀNH NIÊN
Kính thưa..
Giơí thiệu chủ đề của nhóm..
Giới thiệu về nhóm
Kính thưa quí vị và các bạn!
Hiện trạng vấn đề 
Nguyên nhân vấn đề.
Hậu quả ...
Biện pháp giải quyết
Cảm ơn sự lắng nghe của thầy( cô giáo) và các bạn.
 Mẫu 2: Đóng kịch
 Mẫu 3: Tờ rơi
Bước 2: Đưa ra ý tưởng cho bài truyền thông dựa trên chủ đề đã chọn.Có thể chọn một trong những hình thức sau: tờ rơi, bài thuyết trình,đóng kịch
Bước 3: Lựa chọn và thống nhất ý tưởng thiết kế sản phẩm.
- Những nội dung chính ( chữ viết ,hình ảnh ) sẽ đưa vào bài truyền thông.
- Hình thức trình bày
Bước 4: Tiến hành thiết kế sản phẩm
* Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho các thành viên
+ 2-3 người chuẩn bị cơ sở vật chất: máy tính, giấy A0, A4, bút chì, bút màu, trang phục 
( nếu đóng kịch)
+ 2-3 người chuẩn bị nội dung
Thiết kế nội dung bài truyền thông
Xây dựng kịch bản: nội dung kịch bản, phân vai
* Tiến hành thiết kế ( tờ rơi- bài thuyết trình)
- Tên nhóm
- Chủ đề 
- Nội dung chủ đề( hiện trạng, nguyên nhân, hậu quả, giải pháp)- kèm hình ảnh,video minh họa
- Bài học kinh nghiệm
- Thiết kế trên giấy A0 hoặc máy tính dưới dạng một bài PowerPoint, video
- Tập hợp tranh ảnh để minh họa 
 -----------------------------------------------------------
Tuần 2
Ngày soạn: 21/8/
Ngày dạy: /8/
Tiết 4
Bài 3 PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
I. MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức: Sau bài học HS cần
- Trình bày được tình hình phân bố dân cư nước ta
- Phân biệt được các loại hình quần cư thành thị và nông thôn theo chức năng và hình thái quần cư
- Nhận biết quá trình đô thị hoá ở nước ta
2. Kĩ năng: 
- Sử dụng bản đồ, lược đồ phân bố dân cư và đô thị hoặc Atlat Địa lí Việt Nam để nhận biết sự phân bố dân cư, đô thị ở nước ta.
- Phân tích các bảng số liệu về mật độ dân số của các vùng, số dân thành thị và tỉ lệt dân thành thị ở nước ta.
3.Thái độ: Có ý thức đúng đắn về vấn đề DS ở VN.
4. Định hướng PTNL: 
+NL chung: NL giải quyết vấn đề, NL tính toán, NL hợp tác, NL sd CNTT.
+NL chuyên biệt: NL sử dụng bản đồ, biểu đồ; NL sd số liệu thống kê, NL sd h/a
+PC: Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, Thực hiện nghĩa vụ đạo đức tôn trọng, chấp hành kỷ luật, pháp luật; Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó. 
II.CHUẨN BỊ:
Giáo viên: 
- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị VN; Một số tranh ảnh về các loại hình quần cư nước ta.
- Hình ảnh 1 số trung tâm thương mại ở HN, TP HCM và hình ảnh cuộc sống của người dân ở nông thôn, miền núi
2. Học sinh: SGK- Tập bản đồ, vở ghi
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
Ổn định tổ chức
- Giáo viên tổ chức lớp, kiểm tra nhanh sĩ số:
- Kiểm tra bài cũ :
Em hãy cho biết dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả gì? Giải pháp?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1- Khởi động:
- Gv chiếu hình ảnh 1 số trung tâm thương mại ở HN, TP HCM và hình ảnh cuộc sống của người dân ở nông thôn, miền núi -> Gọi Hs nhận xét -> Gv giới thiệu bài: Với 1 dân số đông và tăng nhanh, MĐDS nước ta sẽ như thế nào? Sự PBDC, các hình thức quần cư và quá trình đô thị hoá ở nước ta có đặc điểm gì? Đó chính là nội dung bài học hôm nay.
1.2.Các hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV – HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1 : Gv HD hs tìm hiểu Mật độ dân số và phân bố dân cư
-PP : DH nêu vấn đề, pp đàm thoại, pp dạy học hợp tác
-KT: Lắng nghe và phản hồi tích cực
- Hình thức tổ chức dạy học: GV với cả lớp, cá nhân
- ĐHNL: NL tư duy theo LT; NL sd bản đồ, biểu đồ , NL tính toán ... 
- Phẩm chất: Tự tin, tự lập, tự chủ
? Nhắc lại cách tính MDDS?
? Dựa vào hiểu biết và sgk cho biết đặc điểm MDDS nước ta?
? So sánh MDDS VN với MDDS thế giới, với Châu Á, các nước trong khu vực ĐNÁ?
+ MDDS nước ta thay đổi qua các năm như thế nào?
Hs TL – HS khác nhận xét
Gv chuẩn xác kiến thức, bổ sung: MDDS nước ta cao gấp 5 lần so với MDĐS trung bình của TG, gấp gần 2 lần so với TQ => VN là một quốc gia “ đất chật, người đông”
GV chiếu hình 3.1. HS quan sát
? Cho biết dân cư nước ta tập trung đông ở vùng nào? Thưa thớt ở vùng nào?
? Qua đó, em có nhận xét gì về tình hình phân bố dân cư nước ta?
? Em cho biết nguyên nhân nào dẫn đến sự phân bố dân cư nước ta có sự chênh lệch giữa các miền như vậy?
? Sự phân bố dân cư như vậy có ảnh hưởng gì đến sự phát triển KT – XH?
- Hs TL – HS khác nhận xét
- Gv chuẩn xác kiến thức, bổ sung: 
+ Nơi tập trung đông dân cư, MDDS cao => sự quá tải về quỹ đất, cạn kiệt về TNTN, ô nhiễm môi trường
+ Nơi thưa dân, đất rộng, TNTN chưa khai thác hết.
? Chúng ta phải làm gì để khắc phục tình trạng đó?
- Hs TL – HS khác nhận xét
- Gv chuẩn xác kiến thức, bổ sung: Phân bố lại dân cư, phát triển kinh tế văn hóa đi đôi với xây dựng cơ sở hạ tầng, cơ cấu kịnh tế hợp lí gắn liền với bảo vệ MT
* Liên hệ: Chính sách phân bố lại dân cư của Nhà nước ta
I.Mật độ dân số và phân bố dân cư:
1.Mật độ dân số:
+ Nước ta có MDDS cao trên thế giới: 246 người / km2 ( 2003 )
+ MDDS nước ta ngày một tăng
2. Sự phân bố dân cư
*Phân bố
+ Dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và các đô thị
+ Dân cư thưa thớt ở miền núi và cao nguyên
+ Khoảng 74% dân số sống ở nông thôn
- >Dân cư nước ta phân bố không đều giữa các miền, vùng:
*Nguyên nhân:
+ Dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng do dây là vùng có ĐKTN thuận lợi cho sự cư trú và họat động KT của con người. Đây cũng là vùng có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời. Vùng ĐB tập trung nhiều đô thị, các họat động kinh tế đa dạng, CSHT tốt nên ngày càng thu hút đông dân cư
+ Dân cư thưa thớt ở miền núi vì ĐKTN và ĐKKTXH không thuận lợi cho cho SH và làm việc của con người. TRình độ phát triển KT còn thấp, CSHT yếu kém nên mặc dù nhiều tài nguyên nhưng MN và cao nguyên vẫn có MDDS thấp nhất nước ta
 Hoạt động 2 : Gv HD hs tìm hiểu Các loại hình quần cư
PP DH nêu vấn đề, pp đàm thoại, pp dạy học hợp tác, thảo luận nhóm
Kĩ thuật: dạy học tích cực: lắng nghe và phản hồi tích cực, chia nhóm
Hình thức tổ chức dạy học: Nhóm, cá nhân, GV với cả lớp
- ĐHNL: NL tư duy theo LT; , biểu đồ và số liệu thống kê, NL tính toán ... 
Phẩm chất: Tự tin, tự chủ yêu quê hương đất nước
*GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm về các loại hình quần cư.
GV phát phiếu cho các nhóm bàn
Đặc điểm
Quần cư nông thôn
Quần cư
thành thị
Mật độ
Kiến trúc nhà ở
Chức năng KT chủ yếu
HS thực hiện nhiệm vụ
Nhóm thảo luận
Đại diện nhóm BC kết quả thảo luận
Các nhóm khác nhận xét bổ sung, GV chốt kiến thức
Sau đó GV chiếu clip hình ảnh về làng quê và một số đô thị.
II/ Các loại hình quần cư:
Đặc điểm
Quần cư nông thôn
Quần cư thành thị
Mật độ
Thường sống tập trung thành các điểm dân cư với quy mô khác nhau: Làng, bản, sóc...
Mật độ DS cao, tập trung ở các TP và đô thị lớn.
Kiến trúc nhà ở
Làng mạc, thôn xóm thường phân tán, gắn với đất canh tác, đất đồng cỏ
Nhà cửa san sát, kiểu nhà hình ống phổ biến, chung cư cao tầng, kiểu nhà biệt thự, nhà vườn ngày càng nhiều ở các TP lớn.
Chức năng KT chủ yếu
Chủ yếu là hoạt động nông nghiệp, lâm nghiệp hay ngư nghiệp
Chủ yếu là hoạt động kinh tế công nghiệp, dịch vụ và thương mại
Xu hướng
Đang có nhiều thay đổi cùng quá trình CNH, HĐH đất nước
Ngày càng mở rộng quy hoạch
Hoạt động 3 : Gv HD hs tìm hiểu Đô thị hoá
PP DH nêu vấn đề, pp đàm thoại, pp dạy học hợp tác
KT: Đặt câu hỏi, lắng nghe và phản hồi tích cực.
Hình thức tổ chức dạy học: GV với cả lớp
ĐHNL: NL TD theo lãnh thổ, NL sd số liệu TK 
 Hãy:
? Dựa vào bảng 3.1 hãy nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta?
? Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh quá trình đô thị hoá ở nước ta như thế nào?
? Quá trình đô thị hóa cao nhưng trình độ đo thị hóa thấp gây ra những khó khăn gì?
- Hs TL – HS khác nhận xét
- Gv chuẩn xác kiến thức, bổ sung: Quỹ đất sản xuất bị thu hẹp, thiếu việc làm, vấn đề xây dựng CSHT đường, trường,trạm, nước, hệ thống cống rãnh nước thảichưa đáp ứng được yêu cầu => ô nhiễm môi trường, chất lượng cuộc sống chậm cải thiện
4? Hãy lấy VD minh họa về việc mở rộng quy mô các thành phố?
III/ Đô thị hoá:
- Số dân thành thị ít và tỉ lệ dân thành thị thấp,, đang có xu hướng tăng dần
- Quá trình đô thị hóa ở nước ta đang diễn ra với tốc dộ cao nhưng trình độ đô thị hóa còn thấp
- Phần lớn các đô thị thuộc loại vừa và nhỏ
2.3. Hoạt động luyện tập
- PP/KTDH: Vấn đáp, trình bày 1 phút, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học:GV và cả lớp, cá nhân
- ĐHNL: NL sử dụng bản đồ
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
Bài 1: GV chiếu bài tập, HS trả lời hoặc cho HS làm bài tập trong tập bản đồ
/ Chọn ý ở cột A nối với cột B sao cho đúng:
 A ( Vùng )
 B ( Đặc điểm dân cư )
 A – B
 1/ Đồng bằng sông Hồng 
 2/ Đồng bằng sông Cửu Long
 3/ Miền núi
 a/ Nhà cửa đơn sơ, thoáng mát , trải dài theo kênh rạch
 b /Nhà cửa thường cách xa 
 nhau, ở gần nguồn nước
 c/ Nhà cửa kiên cố, tập trung
 ở các vùng đất cao
 1 -
 2 -
 3 - 
Bài 2/ GV chiếu lược đồ phân bố dân cư. HS lên xác định trên bản đồ và trình bày sự phân bố dân cư nước ta
2.4. Hoạt động vận dụng:
? Em ở nông thôn hay thành thị? Hãy trình bày một số đặc điểm về quần cư ở địa phương em?
2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng: 
 - Nêu các biểu hiện chứng tỏ quy mô các thành phố hiện nay đang được mở rộng ( VD cụ thể ở TPHY)
 - Chuẩn bị bài: Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống.
 +Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta?
+ Sưu tầm tài liệu, tranh ảnh thể hiện sự phát triển của TPHY đang phấn đấu trở thành đô thị loại 2 vào năm 2020
+ Sưu tầm tranh ảnh minh họa về chất lượng cuộc sống, lao động và việc làm ở các TP lớn, các vùng nông thôn
 -------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 3	
Ngà

File đính kèm:

  • docGiao an ca nam mau 5 hoat dong_12743776.doc