Giáo án Địa lý Lớp 9 - Học kỳ II - Năm học 2019-2020 - Bùi Thị Lanh
I MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phân tích được mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người qua biểu đồ.
- Đánh giá hiện trạng vấn đề Kinh tế - xã hội của ĐBSH và đề xuất giải pháp phát triển bền vững.
2. Kĩ năng: Vẽ được biểu đồ thể hiện mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người.
3. Thái độ: Có tinh thần hợp tác trong học tập.
4. Năng lực hình thành
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quản lí, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực sử dụng lược đồ
+ Năng lực sử dụng số liệu thống kê
II CHUẨN BỊ
1 Giáo viên: Bảng phụ, thước kẻ.
2 Học sinh: Máy tính, thước kẻ, bút chì. Ôn lại cách vẽ biểu đồ đường.
III TIẾN TRÌNH BÀI THỰC HÀNH
1 Bài cũ:
Câu 1: Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì để phát triển lương thực?
Câu 2: Nhắc lại cách vẽ biểu đồ đường?
2 Bài mới:
* Vào bài: giáo viên giới thiệu nội dung bài thực hành.
vị trí và giới hạn của BTB. Nêu được tên các tỉnh trong vùng BTB. Hiểu được ý nghĩa vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ của BTB có những thuận lợi và khó khăn gì. Sử dụng bản đồ (Atlat) để chỉ ra được vị trí và nhận xét về lãnh thổ của BTB. Xác định trên bản đồ các tỉnh ở BTB theo thứ tự từ Bắc vào Nam. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên Trình bày được đặc điểm cơ bản về tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng. Phân tích được những thuận lợi và khó khăn mà tự nhiên mang lại. Phân tích biểu đồ tròn. Sử dụng bản đồ (Atlat) để tìm đặc điểm tự nhiên của BTB Xác định trên bản đồ (Atlat) vị trí của một số dãy núi, đồng bằng, con sông, khoáng sản, bãi tắm, vườn quốc gia, hang động ở BTB đồng thời kể tên chúng. Xác lập mối quan hệ giữa khí hậu, địa hình với sông ngòi. Đặc điểm dân cư và xã hội Trình bày được đặc điểm cơ bản về dân cư và xã hội của vùng. Phân tích được những thuận lợi và khó khăn mà dân cư và xã hội mang lại. Phân tích bảng số liệu. Sử dụng bản đồ (Atlat) để tìm đặc điểm về dân cư của vùng (mật độ dân số) và so sánh với các vùng khác. Kể tên và nêu vị trí của một số di sản văn hóa Thế giới được Unesco công nhận trên bản đồ (Atlat). Đưa ra được những giải pháp để nâng cao đời sống xã hội của dân cư vùng Bắc Trung bộ IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1 Bài cũ: Kiểm tra bài tập thực hành của học sinh. 2 Bài mới: * Vào bài: - Bước 1: GV đọc bài ca dao: “Đường vô xứ Huế quanh quanh Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ Ai vô xứ Huế thì vô...” + Địa danh nào được nhắc đến trong bài thơ? + Những hình ảnh nào hiện ra trong bài thơ? + Em biết gì về Huế? - Bước 2: HS trả lời - Bước 3: GV nhận xét, bổ sung và vào bài mới: Thừa Thiên – Huế là tỉnh cuối cùng của vùng Bắc Trung Bộ tính từ Bắc vào Nam. Trong bài ca dao, từ những hình ảnh hiện lên, ta cũng phần nào hiểu được đặc điểm địa hình của vùng Bắc Trung Bộ. Muốn đến Huế, ta phải trải qua 6 tỉnh của Bắc Trung Bộ với đường đi uốn lượn, gập ghềnh, khúc khuỷu. Hai bên đường ta sẽ bắt gặp hình ảnh của núi non hùng vĩ, hình ảnh của sông, của biển rất đẹp, rất nên thơ. Vậy để tìm hiểu rõ hơn về Bắc Trung Bộ, chúng ta sẽ đi vào bài học hôm nay. Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Hoạt động1: Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ (Cá nhân )( 7 phút ) Gv treo bản đồ tự nhiên vùng. ? Quan sát H23.1 sgk và bản đồ: Xác định vị trí, giới hạn lãnh thổ của vùng? Hs: Lên bảng xác định ? Cho biết ý nghĩa vị trí địa lí của vùng? Hs: Trả lời Gv mở rộng: Bắc Trung Bộ kéo dài theo hướng Tây Bắc Đông Nam và đường sắt thống nhất Bắc Nam, Bắc Trung Bộ được coi là cầu nối giữa Bắc Bộ với phía Nam, do đó vấn đề quan trọng hàng đầu là giao thông vận tải. Bắc Trung Bộ là cửa ngõ của các nước láng giềng phía Tây hướng ra biển Đông và ngược lại. Bắc Trung Bộ được coi là cửa ngõ của hành lang đông tây của các nước tiểu vùng sông Mê Công. Hoạt động 2: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên (Nhóm )( 15 phút ) ? Quan sát H23.1 và kiến thức đã học cho biết: dải núi Trường Sơn Bắc ảnh hưởng như thế nào tới khí hậu ở Bắc Trung Bộ? Hs: Ảnh hưởng lớn tới khí hậu: sườn Đông: sườn đón gió gây mưa lớn, đón bão, gây hiệu ứng phơn. ? Dựa vào H23.1 cho biết: tài nguyên thiên nhiên của vùng có đặc điểm gì nổi bật? Hs: Trả lời Gv: Đặc điểm đó mang lại thuận lợi và khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế? ? Dựa vào H23.1 và H23.2, hãy so sánh tài nguyên rừng và khoáng sản phía Bắc và phía Nam dãy Hoành Sơn? Hs: - Tài nguyên rừng, khoáng sản tập trung ở Bắc Hoành Sơn, tài nguyên du lịch phát triển ở Nam Hoành Sơn. ? Bằng kiến thức đã học và vốn hiểu biết thực tế hãy nêu những thiên tai thường xảy ra ở Bắc Trung Bộ? Hs: Kể tên Hoạt động 3: Đặc điểm dân cư và xã hội (Cá nhân )( 10 phút ) ? Cho biết số dân của vùng năm 2002, so sánh với các vùng đã học? Hs: So sánh ? Bắc Trung Bộ có bao nhiêu dân tộc sinh sống? Kể tên các dân tộc? ? Quan sát B.23.1 cho biết sự khác nhau trong cư trú và hoạt động kinh tế phía Đông và phía Tây Bắc Trung Bộ? Giải thích tại sao lại có sự khác nhau đó? Hs: Trả lời ? Dựa vào B23.2 hãy nhận xét sự chênh lệch giữa các chỉ tiêu của vùng so với cả nước và các vùng đã học? Hs: Trả lời ? Giải thích tại sao chỉ tiêu phát triển dân cư xã hội thấp nhất? Nêu giải pháp khắc phục? Gv nhấn mạnh: lòng hiếu học, cần cù, dũng cảm, giàu nghị lực của người dân nơi đây. ? Vùng có những di sản văn hóa và di sản thiên nhiên nào được UNESCO công nhận? Hs: Trả lời Gv: Đặc điểm dân cư, xã hội trên có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế, xã hội của vùng? Hs: Trả lời I Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ - Giới hạn lãnh thổ: từ dãy Tam Điệp đến dãy Bạch Mã. Lãnh thổ hẹp ngang. - Vị trí: + Phía Bắc: Trung du miền núi Bắc Bộ, Đb. Sông Hồng + Phía Tây: giáp Lào + Phía Đông: biển Đông + Phía Nam: Duyên hải Nam Trung Bộ - Ý nghĩa: + Là cầu nối giữa miền Bắc và miền Nam. + Là cửa ngõ của các nước tiểu vùng sông Mê Công ra biển. II Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên 1. Đặc điểm: Thiên nhiên có sự phân hoá giữa phía bắc và phía nam Hoành Sơn, từ đông sang Tây (từ Tây sang đông tỉnh nào cũng có núi, gò đồi, đồng bằng và biển). 2. Thuận lợi: Có một số tài nguyên quan trọng như rừng, khoáng sản, du lịch, biển. 3 Khó khăn: Thiên tai thường xảy ra( bão, lũ, hạn hán, gió Tây khô nóng, cát bay) III Đặc điểm dân cư, xã hội 1. Đặc điểm - Là địa bàn cư trú của 25 dân tộc. - Sự phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt giữa phía Đông và phía Tây. 2. Thuận lợi và khó khăn - Thuận lợi: lực lượng lao động dồi dào, có truyền thống lao động, cần cù, giàu nghị lực và kinh nghiệm trong đấu tranh với thiên nhiên. - Khó khăn: Mức sống chưa cao, cơ sở vật chất kĩ thuật còn hạn chế. 3 Củng cố a. - Bước 1: GV đặt câu hỏi cho các nhóm: Nếu là bộ trưởng bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, em sẽ làm gì để nâng cao đời sống xã hội cho vùng Bắc Trung bộ? GV hướng dẫn HS sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để thảo luận và viết ra ý kiến chung của cả nhóm. Sau đó mỗi nhóm chọn 1 giải pháp mà nhóm tâm đắc nhất trình bày trước lớp. - Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ. GV quan sát, hướng dẫn. - Bước 3: Lần lượt từng nhóm lên chia sẻ giải pháp mà nhóm tâm đắc nhất. - Bước 4: GV nhận xét, tổng kết bài. b. Học sinh giới thiệu về vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng qua tài liệu đã sưu tầm. 4 Dặn dò Học bài.Trả lời câu hỏi SGK. Chuẩn bị bài sau: Tìm hiểu tình hình phát triển kinh tế xã hội của vùng Bắc Trung Bộ IV. Rút kinh nghiệm: BÀI 24: VÙNG BẮC TRUNG BỘ (tiếp theo) Tuần: 14 Ngày dạy: 15 – 11 – 2019 Tiết: 28 Ngày soạn: 12 – 11 – 2019 I MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Trình bày được tình hình phát triển và phân bố một số ngành sản xuất chủ yếu: trồng rừng và cây công nghiệp, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản; khai thác khoáng sản ; dịch vụ du lịch. Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn và chức năng chủ yếu của từng trung tâm. 2. Kĩ năng : Xác định được vị trí, giới hạn của vùng trên bản đồ. Sử dụng bản đồ tự nhiên, dân cư, kinh tế để phân tích và trình bày về đặc điểm tự nhiên, dân cư, phân bố một số ngành sản xuất của vùng Bắc Trung Bộ. 3. Thái độ : GDMT : Biết một số tài nguyên của vùng, quan trọng nhất là rừng; chương trình trồng rừng, xây dựng hệ thống hồ chứa nước đã góp phần giảm nhẹ thiên tai và BVMT.Sử dụng bản đồ tự nhiên vùng để phân tích tiềm năng vùng Bắc Trung Bộ.(IV,1, bộ phận). GDNL : Khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản hợp lý và tiết kiệm, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững (*2, IV, bộ phận) 4. Năng lực hình thành - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực quản lí, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt: + Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ. + Năng lực sử dụng bản đồ, biểu đồ. + Phân tích bảng số liệu về dân cư - xã hội . + Năng lực sử dụng tranh ảnh địa lý. II CHUẨN BỊ 1 Giáo viên: Lược đồ kinh tế vùng Bắc Trung Bộ. 2 Học sinh: Tìm hiểu kinh tế vùng Bắc Trung Bộ. Sưu tầm tư liệu về những khu di tích quê Bác Hồ tại Kim Liên, Nghệ An. III. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH THÀNH Nội Dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Tình hình phát triển kinh tế Trình bày được đặc điểm cơ bản về tình hình phát triển các ngành kinh tế của vùng. Kể tên được các trung tâm kinh tế lớn của vùng Phân tích được những khó khăn trong phát triển kinh tế của vùng. Sử dụng bản đồ (Atlat) để phân tích, nhận xét được sự phân bố của các ngành kinh tế. Phân tích hiện trạng kinh tế và đề xuất hướng phát triển ngành/đầu tư IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1 Bài cũ: Câu 1: Kể tên các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ theo thứ tự từ Bắc vào Nam? Câu 2: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ở Bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế xã hội? 2 Bài mới: * Vào bài: Dựa vào sgk trang 87. * Tiến trình bài Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng + Hoạt động 1: Nông nghiệp ( cá nhân )( 15 phút ) GV nêu vấn đề: Với hiểu biết của bản thân về tự nhiên, dân cư, xã hội ở Bắc Trung Bộ, vùng có khả năng phát triển mạnh những ngành kinh tế nào? Tại sao? Gv: treo lược đồ kinh tế của vùng ? Dựa vào sgk cho biết: một số khó khăn trong sản xuất nông nghiệp của vùng? Hs: Trả lời (khí hậu, đất, cơ sở hạ tầng, dân số ...) ? So sánh bình quân lương thực theo đầu người vùng Bắc Trung Bộ so với cả nước? Giải thích? Hs: Tiến hành thâm canh cây lương thực nhưng bình quân lương thực đầu người còn thấp. ? Nêu tên các đồng bằng sản xuất lúa chính của Bắc Trung Bộ? Nêu tên các loại cây công nghiệp lâu năm, hàng năm và các cây ăn quả của vùng? Hs: Trả lời. ? Dựa vào H24.3 xác định các vùng nông lâm kết hợp? ? Nêu ý nghĩa của việc trồng rừng ở Bắc Trung Bộ? Hs: nhằm phát triển kinh tế, giảm nhẹ thiên tai và bảo vệ môi trường.Phòng chống lũ quét, hạn chế cát bay, hạn chế tác hại của gió phơn Tây Nam Tích hợp giáo dục môi trường ? Dựa vào H 24.3 hãy cho biết vùng có các vật nuôi nào? Ngành nuôi trồng và đánh bắt thủy sản phát triển như thế nào? Hoạt động 2 : Công nghiệp ( nhóm )( 10 phút ) ? Dựa vào H 24.2 và 24.3 kết hợp kiến thức đã học: Nhận xét sự gia tăng giá trị sản xuất công nghiệp ở Bắc Trung Bộ? Hs: - Giá trị sản xuất công nghiệp tăng liên tục ? Cho biết những ngành công nghiệp quan trọng hàng đầu của vùng? Hs: Trả lời ? Quan sát H.24.3, xác định vị trí các cơ sở khai thác khoáng sản: thiếc, crom, titan, đá vôi. Hs: Lên bảng xác định. ? Nhận xét sự phân bố các trung tâm công nghiệp của vùng? Các ngành công nghiệp của từng trung tâm là gì? Hs: Trả lời ? Cho biết khó khăn của công nghiệp Bắc Trung Bộ phát triển tương xứng với tiềm năng? Hs: Trả lời GV thuyết trình tích cực : Khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản hợp lý và tiết kiệm, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững + Hoạt động 3 : Dịch vụ ( cá nhân )( 5 phút ) ? Xác định các tuyến đường 7, 8, 9 và nêu tầm quan trọng của tuyến đường này? Hs: Lên bảng xác định. Dịch vụ vận tải : vận chuyển hành hóa, hành khách giữa miền Bắc và Nam nước ta, từ trung Lào, Đông Bắc Thái Lan ra biển Đông và ngược lại ? Kể tên một số điểm du lịch nổi tiếng ở vùng Bắc Trung Bộ? Hs: Kể Du lịch sinh thái, nghĩ dưỡng và văn hóa_lịch sử phát triển, lượng khách du lịch tới Bắc Trung Bộ ngày càng tăng Hoạt động4 : Các trung tâm kinh tế (Cá nhân )( 5 phút ) ? Xác định các trung tâm kinh tế quan trọng của vùng? ? Xác định trên H 24.3 những ngành công nghiệp chủ yếu của các thành phố này? Hs: Lên bảng xác định. IV Tình hình phát triển kinh tế 1 Nông nghiệp Lúa :tập trung chủ yếu ở dải đồng bằng ven biển các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh Cây công nghiệp hàng năm trồng ở vùng cát pha duyên hải: lạc, vừng Cây công nghiệp lâu năm phát triển ờ phía tây Trồng rừng, phát triển nông lâm kết hợp. Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản phát triển ở ven biển. 2 Công nghiệp - Ngành công nghiệp quan trọng của vùng là: khai thác khoáng sản và sản xuất vật liệu xây dựng. Phân bố chủ yếu ở: Thanh Hoá, Đồng Hới - Các trung tâm công nghiệp tập trung ở ven biển. 3 Dịch vụ - Hệ thống giao thông vận tải có ý nghĩa kinh tế và quốc phòng đối với toàn vùng và cả nước. - Có nhiều thế mạnh để phát triển du lịch. V Các trung tâm kinh tế - Thanh Hóa, Vinh, Huế là các trung tâm kinh tế quan trọng của vùng. 3 Củng cố A Đánh dấu x vào ô trống câu nhận định đúng về vùng BTB. Lúa được trồng chủ yếu ở đồng bằng Thanh Hoá, Nghệ An và Hà Tĩnh. Các sản phẩm chăn nuôi chủ yếu của vùng là gia súc nhỏ. Giá trị sản xuất CN tăng lên liên tục từ năm 1995-2002. Ngành du lịch có nhiều cơ hội để phát triển B . Dựa vào tài liệu đã sưu tầm hãy trình bày hiểu biết của em về khu di tích quê Bác Hồ tại Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An. 4 Dặn dò a. Học bài. Trả lời câu hỏi sgk. b. Chuẩn bị bài sau: Tìm hiểu vị trí, giới hạn, đặc điểm tự nhiên vùng duyên hải Nam Trung Bộ. Sưu tầm tư liệu tranh ảnh về Phố cổ Hội An và di tích Mỹ Sơn. Sưu tầm tài liệu về khu di tích quê Bác Hồ tại Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An. Chuẩn bị bài mới: Xác định vị trí, giới hạn của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ Nêu đặc điểm địa hình của vùng . Tại sao vấn đề bảo và phát triển rừng, có tầm quan trọng đặc biệt của các tỉnh cực Nam Trung Bộ? Dựa vào bảng 25.1, nhận xét sự khác biệt trong phân bố dân cư, dân tộc và hoạt động kinh tế giữa vùng đồng bằng ven biển với vùng đồi núi phía Tây IV. Rút kinh nghiệm: BÀI 25: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ Tuần: 15 Ngày dạy: 21 – 11 – 2019 Tiết: 29 Ngày soạn: 18 – 11 – 2019 I MỤC TIÊU 1 Kiến thức Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế xã hội. Trình bày được đặc điểm tự nhiên và tài nguyên tự nhiên của vùng ; những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên đối với phát triển kinh tế -xã hội. Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội : những thuận lợi và khó khăn của dân cư, xã hội đối với sự phát triển kinh tế- xã hội của vùng. 2. Kĩ năng : Xác định được vị trí, giới hạn của vùng trên bản đồ. Phân tích số liệu thống kê, bản đồ tự nhiên để nhận biết đặc điểm tự nhiên, dân cư của vùng. 3. Thái độ : GDMT : Biết Nam Trung Bộ là vùng có thế mạnh về du lịch và kinh tế biển, vì vậy đề phát triển các ngành kinh tế biển cần có những biện pháp BVMT biển khỏi bị ô nhiễm. Biết hiện tượng sa mạc hóa có nguy cơ mở rộng ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ, nên vấn đề bảo vệ và phát triển rừng ở đây có tầm quan trọng đặc biệt (II, bộ phận) II CHUẨN BỊ 1 Giáo viên: Lược đồ tự nhiên vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ. 2 Học sinh: Tìm hiểu vị trí, giới hạn, đặc điểm tự nhiên vùng duyên hải Nam Trung Bộ. Sưu tầm tư liệu tranh ảnh về Phố cổ Hội An và di tích Mỹ Sơn. III TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1 Bài cũ: Câu 1: Nêu những thành tựu và khó khăn trong phát triển kinh tế của vùng? Câu 2: Tại sao nói: du lịch là thế mạnh của vùng Bắc Trung Bộ? 2 Bài mới: * Vào bài: Dựa vào sgk trang 90. * Tiến trình bài Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Hoạt động1: Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ ( cá nhân ). 10 phút ? Dựa vào H25 và bản đồ vùng: xác định vị trí của vùng? Hs: Đông : biển Đông với 2 quần đảo lớn Tây : Lào và Tây Nguyên Bắc : Bắc Trung Bộ Nam : Đông Nam Bộ Gv: Xác định : Vị trí 2 đảo Hoàng Sa và Trường Sa, các đảo Lí Sơn, Phú Quý. Vị trí các tỉnh vùng duyên hải Nam Trung Bộ từ Bắc vào Nam. ? Với vị trí có tính chất trung gian, bản lề,vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có vai trò như thế nào đối với quốc phòng và kinh tế ? Hoạt động 2: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ( Nhóm ) 15 phút Gv: Hướng dẫn quan sát H. 25.1 và bản đồ treo tường: ? Quan sát H25.1 cho biết đặc điểm nổi bật của địa hình vùng duyên hải Nam Trung Bộ? Hs: - Đồng bằng hẹp, bị chia cắt ở phía Đông - Núi, gò đồi ở phía Tây - Bờ biển khúc khuỷu,nhiều vũng vịnh Địa hình có sự khác nhau giữa phía Đông và phía Tây Gvmr: Đồng bằng ở Duyên hải Nam Trung Bộ không rõ nét như phía bắc của BTB và không liên tục như ĐBSH và ĐBSCL.Nguyên nhân chính là do các khối núi của dãy Trường Sơn Nam chia cắt chuỗi đồng bằng hẹp ven biển. ? Tìm trên H25 Các vịnh Dung Quất ,Vân Phong ,Cam Ranh Các bãi tắm và điểm du lịch nổi tiếng Hs: ( Dung Quất thuộc Quảng Ngãi Cam Ranh thuộc Khánh Hòa Vân Phong thuộc Phú Yên)] ? Nêu đặc điểm nổi bật khí hậu của vùng? Thảo luận nhóm Nội dung : những thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế của vùng : Nhóm 1: phân tích thế mạnh về kinh tế biển? Nhóm 2: phân tích thế mạnh về công , nông nghiệp? Nhóm 3: phân tích thế mạnh về phát triển du lịch? Nhóm 4:phân tích khó khăn do thiên nhiên gây ra? Hs: Thảo luận, trình bày. Gv: Nhận xét và chuẩn kiến thức Giới thiệu thêm nghề khai thác tổ yến – đặc sản của vùng ? Tại sao vấn đề bảo vệ và phát triển nghề rừng có tầm quan trọng đặc biệt đối với các tỉnh Nam Trung Bộ? HS: khí hậu, địa hình khó khăn, hiện tượng sa mạc hóa nhân do: cát, nước mặn của thủy triều, bão. Tích hợp giáo dục môi trường +Hoạt động 3:Đặc điểm dân cư và xã hội cá nhân (10 phút ) ? Căn cứ vào B. 25.1, hãy nhận xét về sự khác biệt trong phân bố dân cư, dân tộc và hoạt động kinh tế giữa vùng đồng bằng ven biển và vùng đồi núi phía Tây? Hs: Trả lời. Vùng đồi gò phía Tây là địa bàn cư trú của các dân tộc ít người - phát triển chăn nuôi gia súc lớn, đời sống còn nhiều khó khăn Vùng duyên hải phía phía Đông chủ yếu là địa bàn cư trú của người Kinh và Chăm – hoạt động công nghiệp, thương mại, du lịch, khai thác và nuôi trồng thủy sản. Gvmr: Dân cư trên các hải đảo sống chủ yếu bằng nghề đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. Đời sống của một bộ phận không nhỏ dân cư sinh sống trên các đảo và làm nghề đi biển còn gặp nhiều khó khăn ? Căn cứ bảng 25.2 hãy nhận xét về tình hình dân cư, xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước và các vùng đã học? Hs: Trả lời Gv: Mặc dù còn nhiều khó khăn nhưng với tỉ lệ dân thành thị cao hơn trung bình cả nước cho thấy vùng đã đạt được bước tiến quan trọng. ? Tại sao nói du lịch là thế mạnh của vùng? Gv gợi ý HS dựa vào lược đồ để xác định trên bản đồ vị trí các địa danh quan trọng như: Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn. ? Tài nguyên du lịch nhân văn nào được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới? Hs: Trả lời ? Dựa vào tài liệu đã sưu tầm nêu hiểu biết của em về Phố Cổ Hội An và thánh địa Mỹ Sơn? I Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ 1. Vị trí: Tiếp giáp :Bắc Trung Bộ, Lào, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Biển Đông 2. Giới hạn lãnh thổ: lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang từ Đà Nẵng tới Bình Thuận. Có nhiều đảo và quần đảo (Hoàng Sa, Trường Sa) à Ý nghĩa: Là cầu nối Bắc Nam, nối Tây Nguyên với biển. Thuận lợi cho lưu thông và trao đổi hàng hoá, các đảo và quần đảo có tầm quan trọng về kinh tế và quốc phòng đối với cả nước. II Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên 1. Đặc điểm: - Địa hình: Các tỉnh đều có núi, gò đồi ở phía tây, dải đồng bằng hẹp ở phía đông, bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng vịnh. - Khí hậu khô hạn nhất cả nước 2. Thuận lợi: Tiềm năng nổi bật là kinh tế biển( biển nhiều hai sản, nhiều bài biển đẹp, nhiều vũng vịnh để xây dựng cảng nước sâu Đà Nẵng, Nha Trang ) 3. Khó khăn: nhiều thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán, hiện tượng sa mạc hoá ) III Đặc điểm dân cư, xã hội - Đặc điểm: Sự phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt giữa phía Đông và phía Tây. - Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào, giàu kinh nghiệm, nhiều địa điểm du lịch hấp dẫn ( Phố cổ Hội An, di tích Mĩ Sơn ) - Khó khăn: Đời sống của một bộ phận dân cư còn nhiều khó khăn. 3 Củng cố a. Điền dấu Đ vào ô trống đầu câu nhận định đúng nhất về vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Vùng duyên hải Nam Trung Bộ có lảnh thổ hẹp ngang kéo dài từ Đà Nẵng đến Bình Thuận. Vùng duyên hải Nam Trung Bộ có lãnh thổ hẹp ngang kéo dài từ Huế đến Bình Thuận. Thiên nhi
File đính kèm:
- Bai 23 Vung Bac Trung Bo_12710610.docx