Giáo án Địa lý Lớp 8 - Tiết 30+31, Bài 29: Đặc điểm các khu vực địa hình - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Loan Huyền
Hoạt động 1( nhóm & cả lớp): Hướng dẫn HS tìm hiểu Khu vực núi
GV: Sử dụng bản đồ tự nhiên Việt Nam giới thiệu, và xác định rõ phạm vi các khu vực đồi núi trên toàn lãnh thổ
+ Vùng Đông Bắc Bắc Bộ
+ Vùng Tây Bắc Bắc Bộ
+ Vùng núi Trường Sơn Bắc
+ Vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam
* Thảo luận nhóm: GV chia lớp thành 4 nhóm, thảo luận trong 4’
Lập bảng so sánh địa hình hai vùng núi.
* GDKNS( giao tiếp)
- Nhóm 1 và 2: Khu vực núi Đông Bắc - Tây Bắc
H: Dựa vào Atlat cho biết 4 cánh cung lớn của tiểu khu vực Đông Bắc? Xác định chúng trên bản đồ
H: Dãy Hoàng Liên Sơn, Vì sao dãy Hoàng Liên sơn được coi là nóc nhà của VN?
Ngày dạy: 30/5&19/5/2020 Lớp dạy: 8A1, 8A2 Tuần: 25, 26 Tiết: 30, 31 Bài 29: ĐẶC ĐIỂM CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH( 2 tiết) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh 1. Kiến thức: - Nêu được vị trí, đặc điểm cơ bản của khu vực đồi núi, đồng bằng, bờ biển và thềm lục địa Việt Nam 2. Kỹ năng: - Sử dụng bản đồ địa hình Việt Nam để làm rõ một số đặc điểm chung của địa hình, đặc điểm và sự phân bố các khu vực địa hình ở nước ta - Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ, kĩ năng so sánh các đặc điểm của các khu vực địa hình. 3. Thái độ: - Yêu thiên nhiên, yêu mến các đặc điểm địa hình Việt Nam. - Thái độ tích cực trong học tập bộ môn 4. Lồng ghép, tích hợp: *GDKNS - Tư duy: Thu thập và xử lí thông tin từ lược đồ / bản đồ, tranh ảnh và bài viết về các khu vực địa hình Việt Nam - Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe / phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm - Làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm, quản lí thời gian khi làm việc nhóm II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên chuẩn bị: - Bản đồ tự nhiên VN 2. Học sinh chuẩn bị: - Bài soạn + Át lát VN III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp(1’): Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ( 5’) Câu 1: Nêu đặc điểm cơ bản địa hình Việt Nam ( 6,0đ) Câu 2: Nêu ví dụ về sự tác động của con người đối với địa hình. ( 4,0đ) 3. Dạy nội dung bài mới(1’): Địa hình nước ta đa dạng và chia thành các khu vực địa hình khác nhau: đồi núi, đồng bằng, bờ biển và thềm lục địa. Mỗi khu vực có những nét nổi bật về cấu trúc và kiến tạo địa hình như hướng, độ dốc tính chất của đất đá... Do đó việc phát triển kinh tế - xã hội trên mỗi khu vực địa hình cũng có những thuận lợi và khó khăn riêng cụ thể như thế nào qua bài học hôm nay chúng ta sẽ rõ. Thời lượng Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung viết bảng 38’ *Hoạt động 1( nhóm & cả lớp): Hướng dẫn HS tìm hiểu Khu vực núi GV: Sử dụng bản đồ tự nhiên Việt Nam giới thiệu, và xác định rõ phạm vi các khu vực đồi núi trên toàn lãnh thổ + Vùng Đông Bắc Bắc Bộ + Vùng Tây Bắc Bắc Bộ + Vùng núi Trường Sơn Bắc + Vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam * Thảo luận nhóm: GV chia lớp thành 4 nhóm, thảo luận trong 4’ Lập bảng so sánh địa hình hai vùng núi. * GDKNS( giao tiếp) - Nhóm 1 và 2: Khu vực núi Đông Bắc - Tây Bắc H: Dựa vào Atlat cho biết 4 cánh cung lớn của tiểu khu vực Đông Bắc? Xác định chúng trên bản đồ H: Dãy Hoàng Liên Sơn, Vì sao dãy Hoàng Liên sơn được coi là nóc nhà của VN? * GDKNS( giao tiếp) - Nhóm 3 và 4: Khu vực núi Trường Sơn Bắc - Trường Sơn Nam. H: Xác định Dãy Trường Sơn Bắc và hướng chạy của nó? H: Xác định vị trí của các đèo: Ngang, Lao Bảo, Hải Vân? Các cao nguyên: Kom Tum, Plây Ku, Đắc Lắc, Di Linh? - Sử dụng SGK và bản đồ, Átlát địa lí Việt Nam so sánh nội dung - GV chuẩn kiến thức bằng bảng phụ - HS quan sát và theo dõi. - HS chia nhóm thảo luận đại diện nhóm trình bày kết quả các nhóm khác bổ sung kết quả. - Cánh cung Sông Gâm. Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều - Vì Hoàng Liên Sơn là vùng núi cao nhất VN, trong đó có đỉnh Phan-xi-păng( 3142m) cao nhất ở nước ta - Xác định - Xác định 1. Khu vực đồi núi - GV chuẩn kiến thức bằng bảng phụ Khu vực Vị trí địa lí Đặc điểm địa hình a)Vùng núi Đông Bắc - Là vùng đồi núi thấp, nằm ở tả ngạn sông Hồng - Nổi bật với các dãy núi hình cánh cung. - Địa hình Cat-xtơ khá phổ biến, tạo nên cảnh quan đẹp hùng vĩ. b)Vùng núi Tây Bắc - Nằm giữa sông Hồng và sông Cả. - Là vùng núi cao, hùng vĩ, đồ sộ nhất nước ta, kéo dài theo hướng TB-> ĐN. c)Vùng Trường Sơn Bắc - Nằm từ sông Cả -> dãy núi Bạch Mã. - Là vùng núi thấp, có 2 sườn không đối xứng. có nhiều nhánh núi đâm ra biển. d)Vùng núi và CN Nam Trường Sơn - Nằm ở phía tây khu vực Nam Trung Bộ - Là vùng đồi núi và cao nguyên hùng vĩ, lớp đất đỏ badan phủ trên các cao nguyên rộng lớn. 20’ 12’ *Hoạt động 2( cặp). Tìm hiểu khu vực đồng bằng H: Dựa vào thông tin sgk và H29.2 và 29.3 em hãy so sánh: Diện tích, hình dạng, kích thước của 2 đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long chúng giống và khác nhau như thế nào? GV:- Đồng bằng sông Hồng có diện tích: 15.000Km2 - Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích: 40.000Km2 H: Dựa vào thông tin sgk hãy nêu DT và đặc điểm của các đồng bằng duyên hải Trung Bộ? GV: Phát triển hình thành ở khu vực nhỏ hẹp nhất của đất nước. Bị chia cắt bởi các núi chạy ra biển thành khu vực nhỏ. Đồi núi sát biển sông ngắn dốc. - GV chốt ý H: Dựa vào sự hiểu biết của bản thân cho biết: Vì sao các đồng bằng duyên hải Trung Bộ nhỏ hẹp kém phì nhiêu? *Hoạt động 3( cá nhân). Tìm hiểu địa hình bờ biển và thềm lục địa GV giới thiệu: Bờ biển nước ta dài trên 3260km (từ Móng Cái đến Hà Tiên) và xác định trên bản đồ H: Quan sát bờ biển Việt Nam cho biết bờ biển ta có mấy dạng chính? H: Xác định và nêu đặc điểm địa hình bồi tụ? Nêu giá trị của chúng? H: Xác định và đặc điểm bờ biển mài mòn? H: Tìm trên H28.1 vị trí của vịnh Hạ Long, Cam Ranh, bãi biển Đồ Sơn, Sầm Sơn, Vũng Tàu, Hà Tiên GV chuẩn kiến thức H: Nêu đặc điểm thềm lục địa nước ta? GV chuẩn kiến thức H: Hãy cho biết giá trị kinh tế của từng dạng địa hình? GV mở rộng: - Vùng đồi núi: Phát triển trồng rừng, cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc. - Vùng đồng bằng châu thổ thường là những vựa lúa lớn, đb duyên hải trồng nhiều hoa màu. - Vùng thềm lục địa biển: Phát triển du lịch, nuôi trồng thủy sản, giao thông vận tải biển, khai thác khoáng sản biển. - HS quan sát H29.2 và 29.3 so sánh - HS: thảo luận đại diện nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung kết quả. - S = 15.000km2 . - Chia thành nhiều đồng bằng nhỏ, hẹp, kém phì nhiêu. - Do đia hình hẹp ngang, núi lan sát biển, độ dốc rất lớn nên các hạt phù sa nhỏ mịn chưa kịp lắng đọng mà bị cuốn ra biển. Ảnh hưởng của biển lại rất lớn => phù sa lắm cát, giữ màu, giữ nước kém nên không phì nhiêu bằng đb châu thổ - Có hai dạng chính là bờ biển bồi tụ và bờ biển mài mòn - Lên bảng xác định - Kết quả quá trình bồi tụ ở vùng sông và ven biển do phù sa sông bồi đắp. - Lên bảng xác định - Bờ biển khúc khuỷu với các mũi đá, vũng vịnh sâu vào các đảo sát bờ... - Xác định - Mở rộng ở vùng biển Bắc Bộ và Nam Bộ, có nhiều dầu mỏ. - Vùng đồi núi: Phát triển trồng rừng - Vùng đồng bằng trồng lúa - Vùng thềm lục địa biển: phát triển du lịch, nuôi trồng thủy sản, giao thông vận tải biển 2. Khu vực đồng bằng a. Đồng bằng châu thổ hạ lưu các sông lớn: - Đồng bằng sông Hồng, có hệ thống đê bao bọc, có nhiều ô trũng, không được bồi tụ thường xuyên. - Đồng bằng sông Cửu Long, không có hệ thống đê lớn để ngăn lũ. Vào mùa mưa lũ, nhiều vùng đất trũng bị ngập úng sâu và khó thoát nước. - Các đồng bằng duyên hải Trung Bộ nhỏ và hẹp, lớn nhất là đồng bằng Thanh Hóa. 3. Địa hình bờ biển và thềm lục địa. - Bờ biển: Dài trên 3260km (từ Móng Cái đến Hà Tiên); có hai dạng chính là bờ biển bồi tụ (vùng đồng bằng) và bờ biển mài mòn (chân núi, hải đảo từ Đà Nẵng đến Vũng Tàu); giá trị: nuôi trồng thủy sản, xây dựng cảng biển, du lịch - Thềm lục địa: mở rộng ở vùng biển Bắc Bộ và Nam Bộ, độ sâu không quá 100m, có nhiều dầu mỏ 4. Củng cố, luyện tập: (5’) - Địa hình nước ta chia làm mấy khu vực? Đó là những khu vực nào? - Nêu những đặc điểm cơ bản của địa hình khu vực đồi núi. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (3’) - Bài 30: TH: Đọc bản đồ địa hình Việt Nam (khuyến khích học sinh tự làm). - Chuẩn bị bài 31 với nội dung câu hỏi sau: + Nêu đặc điểm chung của khí hậu nước ta? + Nước ta có mấy miền khí hậu? Nêu đặc điểm khí hậu của từng miền? IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
File đính kèm:
- Bai 29 Dac diem cac khu vuc dia hinh_12828895.doc