Giáo án Địa lý Lớp 8 - Bài 25: Lịch sử phát triển tự nhiên Việt Nam

4. Củng cố:

1) Sự hình thànhcác bể than cho biết khí hậu và thực vật ở nước ta vào giai đoạn Cổ kiến tạo phát triển như thế nào:

- Khí hậu nóng ẩm. mưa nhiều.

- Thực vật phát triển mạnh mẽ, rừng rậm rạp.

2) Em hãy cho biết những trận dộng đất đã xảy ra ở ĐB trong thời gian gần đây? Chứng tỏ điều gì?

- ĐB năm 2000: mạnh 5,7 độ Richte.

- Chứng tỏ các hoạt động địa chất hình thành lãnh thổ vẫn tiếp diễn cho tới ngày nay.

5. Dặn dò:

- Trả lời các câu hỏi, bài tập sgk/95.

- Nghiên cứu tiếp bài mới 26 sgk/96.

+ Giai đoạn Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo đã tạo nên các tài nguyên khoáng sản quan trọng gì ở Việt Nam

+ Tìm hiểu quá trình hình thành các mỏ khoáng sản.

+ Tình trạng khai thác và sử dụng khoáng sản ở nước ta

IV. PHỤ LỤC.

Phiếu học tập số 1

Đọc nội dung mục 1 và quan sát bảng 25.1, hình 25.1 hoàn thành nội dung sau

 

docx6 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 566 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý Lớp 8 - Bài 25: Lịch sử phát triển tự nhiên Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 25: LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN TỰ NHIÊN VIỆT NAM
I . MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
Kiến thức:
- Sơ lược quá trình hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta qua ba giai đoạn chính và kết quả của mỗi giai đoạn. 
- Lịch sử tự nhiên lâu dài đó đã ảnh hưởng mạnh mẽ tớ cảnh quan và tài nguyên thiên nhiên nước ta.
- Các khái niệm địa chất đơn giản, niên đại địa chất, sơ đồ địa chất
Kỹ năng:
- Đọc sơ đồ các vùng địa chất kiến tạo VN, 1 số đơn vị nền mảng địa chất kiến tạo của từng giai đoạn hình thành lãnh thổ VN.
- Nhận biết các giai đoạn cơ bản của niên biểu địa chất.
- Nhận biết và xác định trên bản đồ các vùng địa chất kiến tạo của Việt Nam
Thái độ:
 Có ý thức và hành vi bảo vệ môi trường tài nguyên khoáng sản .
II. PHƯƠNG PHÁP, CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Phương pháp:
- Phân tích lược đồ, niên biểu địa chất.
- Đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề, giảng giải, trực quan.
- Phương pháp hoạt động nhóm.
2. Chuẩn bị:
a. Giáo viên :
 - Sơ đồ các vùng địa chất – kiến tạo (vẽ to hình 25.1 trong SGK)
 - Bảng niên biểu địa chất ( vẽ to để treo tường)
 - Bản đồ địa chất Việt Nam treo tường.
b. Học sinh :
Chuẩn bị SGK, vở ghi, vở bài tập.
Chuẩn bị trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Ổn định:
Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi 1 : Vùng biển Việt Nam mang tính chất nhiệt đới gió mùa, em hãy chứng minh điều đó thông qua các yếu tố khí hậu biển ? 
 Câu hỏi 2 : Biển đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với kinh tế và đời sống của nhân dân ta? 
Bài mới: 
Mở bài: 
Lãnh thổ Việt Nam hình thành như thế nào và biến đổi ra sao? Vùng đồi núi hay đồng bằng xuất hiện trước? Chúng được hình thành vào thời kì nào? Chúng có quan hệ với nhau như thế nào? Đó là những câu hỏi mà chúng ta cần phải tìm ra câu trả lời. GV cho HS đọc lời giới thiệu vào bài.
Ho¹t ®éng d¹y häc: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1 : Tìm hiểu chung về các giai đoạn của lịch sử phát triển tự nhiên Việt Nam ( Cả lớp, 5 phút)
? Quan sát H25.1 sơ đồ các vùng địa chất kiến tạo.
- Kể tên các vùng địa chất kiến tạo trên lãnh thổ Việt Nam.
- Các vùng địa chất đó thuộc những nền móng kiến tạo nào?
HS:
? Quan sát bảng 25.1 niên biểu địa chất cho biết.
- Các đơn vị nền móng( đại địa chất) xảy ra cách đây bao nhiêu năm?
- Mỗi đại địa chất kéo dài trong thời gian bao lâu?
HS:
GV giảng và chuyển ý:Như vậy lãnh thổ Việt Nam được tạo bởi nhiều đơn vị kiến tạo khác nhau, có thể được chia làm 3 giai đoạn chính
Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ Việt Nam chia thành 3 giai đoạn chính
- Giai đoạn Tiền Cambri
- Giai đoạn cổ kiến tạo
- Giai đoạn Tân kiến tạo
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về đặc điểm và ý nghĩa của các giai đoạn trong lịch sử phát triển tự nhiên Việt Nam ( Thảo luận nhóm, 30 phút)
GV chia lớp làm 6 nhóm, 2 nhóm làm 1 nhiệm vụ.
Nhóm 1,2: làm phiếu học tập số 1.
Nhóm 3,4 : Làm phiếu học tập số 2.
Nhóm 5,6 : làm phiếu học tập số 3
HS thảo luận đại diện nhóm trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét đưa ra các câu hỏi thảo luận cho các nhóm
? Vận động Tân kiến tạo còn kéo dài tới ngày nay không? Biểu hiện?
HS:
? Nhận xét mối quan hệ giữa lịch sử địa chất và địa hình, quan hệ giữa đá và địa hình.
HS
? Nguyên nhân sản sinh nguồn khoáng sản phong phú, đa dạng ở nước ta.
HS
? Địa phương em đang ở thuộc đơn vị nền móng nào? Địa hình có tuổi khoảng bao nhiêu năm
GV nhận xét bổ sung chuẩn xác kiến thức bằng bảng phụ
? Qua kiến thức đã tìmđược em có nhận xét gì về lịch sử phát triển của tự nhiên VN?
=> Lịch sử phát triển tự nhiên lâu dài của nước ta đã sản sinh nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú đa dạng.
4. Củng cố:
1) Sự hình thànhcác bể than cho biết khí hậu và thực vật ở nước ta vào giai đoạn Cổ kiến tạo phát triển như thế nào:
- Khí hậu nóng ẩm. mưa nhiều.
- Thực vật phát triển mạnh mẽ, rừng rậm rạp.
2) Em hãy cho biết những trận dộng đất đã xảy ra ở ĐB trong thời gian gần đây? Chứng tỏ điều gì? 
- ĐB năm 2000: mạnh 5,7 độ Richte.
- Chứng tỏ các hoạt động địa chất hình thành lãnh thổ vẫn tiếp diễn cho tới ngày nay.
5. Dặn dò: 
- Trả lời các câu hỏi, bài tập sgk/95.
- Nghiên cứu tiếp bài mới 26 sgk/96.
+ Giai đoạn Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo đã tạo nên các tài nguyên khoáng sản quan trọng gì ở Việt Nam
+ Tìm hiểu quá trình hình thành các mỏ khoáng sản.
+ Tình trạng khai thác và sử dụng khoáng sản ở nước ta
IV. PHỤ LỤC.
Phiếu học tập số 1
Đọc nội dung mục 1 và quan sát bảng 25.1, hình 25.1 hoàn thành nội dung sau
Giai đoạn
Đặc điểm phát triển hình thành
Thời gian
Địa chất và địa hình
Sinh vật
Tài nguyên khoáng sản
Ý nghĩa
Tiền Cambri
Phiếu học tập số 2: Đọc nội dung mục 2 và quan sát bảng 25.1, hình 25.1 hoàn thành nội dung sau
Giai đoạn
Đặc điểm phát triển hình thành
Thời gian
Địa chất và địa hình
Sinh vật
Tài nguyên khoáng sản
Ý nghĩa
Cổ kiến tạo
Phiếu học tập số 3
Đọc nội dung mục 3 và quan sát bảng 25.1, hình 25.1 hoàn thành nội dung sau
Giai đoạn
Đặc điểm phát triển hình thành
Thời gian
Địa chất và địa hình
Sinh vật
Tài nguyên khoáng sản
Ý nghĩa
Tân kiến tạo
THÔNG TIN PHẢN HỒI
Giai đoạn
Thời gian
Đặc điểm phát triển hình thành
Địa chất và địa hình
Sinh vật
Tài nguyên khoáng sản
Ý nghĩa
Tiền Cambri
Cách đây 570 triệu năm
- Đại bộ phận LTVN là biển
- chỉ nhô lên vài nền cổ: Việt Bắc- Hoàng liên Sơn, S. Mã, Puhoat, Kom tum
Các loài SV có rất ít và đơn giản.
Tạo lập nền móng sơ khai cho lãnh thổ 
Cổ kiến tạo
Cách nay 65 triệu năm
- Nhiều cuộc vận động tạo núi phần lớn LTVN đã trở thành đất liền 
- Cuối gđ ĐH bị bào mòn, hạ thấp => Những bề mặt san bằng cổ
- Giới SV phát triển mạnh mẽ: Là thời kì cực thịnh của bò sát, khủng long và cây hạt trần.
- có nhiền núi đá vôi
- Than đá ở miền bắc
Phát triển mở rộng ổn định lãnh thổ
Tân kiến tạo
Cách đây khoảng 25 triệu năm.
- Địa hình nâng cao.
- Hình thành các cao nguyên Badan, đồng bằng phù sa.
- Mở rộng biển Đông
- Phát triển phong phú và hoàn thiện
- Loài người xuất hiện
- Bể dầu khí ở thềm lục địa và đồng bằng châu thổ
Tạo nên diện mạo hiện tại và đang phát triển

File đính kèm:

  • docxBai_25_Lich_su_phat_trien_cua_tu_nhien_Viet_Nam.docx
Giáo án liên quan