Giáo án Địa lý Lớp 7 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Hữu Thạch

I / Mục tiêu:

 1 ) Kiến thức :

 - Biết vị trí đới nóng trên bản đồ tự nhiên thế giới

 - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường xích đạo ẩm .

 2 ) Kĩ năng :

 - Đọc bản đồ, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường xích đạo ẩm và sơ đồ lát cắt rừng rậm xích đạo xanh quanh năm

 - Nhận biết được môi trường xích đạo ẩm qua một đoạn văn miêu tả và qua ảnh chụp, qua biểu đồ

 3 ) Thái độ :

 - GD ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên

II / Chuẩn bị :

 1. Chuẩn bị của giáo viên:

 -*Đồ dùng dạy học:

-Bản đồ các môi trường địa lí, tranh rừng xanh quanh năm

 *Phương án tổ chức lớp học:

-Hoạt động 1:cá nhân; hoạt động 2 thảo luận nhóm; hoạt động 3: cá nhân;

 2. Chuẩn bị của học sinh :

 - Nghiên cứu nội dung bài học

 -Tập phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa  Đặc điểm khí hậu xích đạo

 - Ôn tập các đới khí hậu chính trên thế giới

III / Hoạt động dạy học :

 1 ) Ổn định tình hình lớp :( 1/ )

-kiểm tra sĩ số học sinh

-Chuẩn bị kiểm tra bài cũ

 2 ) Kiểm tra bài cũ : ( 5 / )

 

doc248 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 666 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lý Lớp 7 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Hữu Thạch, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ế TG, không đáp ứng được nhu cầu phát triển kinh tế theo hướng CN hiện đại.
- Cây CN : được chú trọng, trồng trong các đồn điền, để xuất khẩu..
Cây LT : chiếm tỉ trọng nhỏ, canh tác nương rẫy..
- Trình độ dân trí thấp, , thiếu vốn, thiếu lao động có kĩ thuật, cơ sở vật chất lạc hậu.
- Vẽ biểu đồ hình tròn
4 . Dặn dò hs chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:(1/ )
- Về nhà học bài 
- Làm bài tập 3 trang 96 SGK 
- Tìm hiểu bài 31: ngành dịch vụ và đặc điểm đô thị hoá ở châu Phi
IV. Rút kinh nghiệm – Bổ sung :
Ngày soạn :12/12/2012
Tuần 17 
Tiết : 34
BÀI 31
--- ™š¯–œ ---
I / Mục tiêu : 
1.Kiến thức :
 - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản đặc điểm kinh tế chung và các ngành kinh tế của châu Phi (dịch vụ)
 - Biết được châu phi có tốc độ đô thị hóa khá nhanh và sự bùng nổ dân số ở đô thị; nguyên nhân và hậu quả .
2. Kĩ năng :
- Phân tích lược đồ, ảnh địa lí, bảng số liệu
3. Thái độ 
- Ý thức dân số 
II.Chuẩn bị :
1.Chuẩn bị của giáo viên: 
* Đồ dùng dạy học : 
-Bảng số liệu trang 98
-Bản đồ kinh tế châu Phi.
* Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: 
-Hoạt động nhóm, cá nhân, trực quan, đàm thoại – gợi mở
2.Chuẩn bị của học sinh : 
-Nghiên cứu trước nội dung bài học 
III. Hoạt động dạy học :
1.Ổn định tình hình lớp :( 1/ ) 
-kiểm tra sĩ số học sinh,
-Chuẩn bị kiểm tra bài cũ 
2.Kiểm tra bài cũ: (6/) 
Nội dung kiểm tra
Đáp án
Biêủ
điểm
- Nêu sự khác nhau trong sản xuất cây công nghiệp và cây lương thực ở châu Phi?
- Tại sao công nghiệp châu Phi còn chậm phát triển ? Kể tên một số nước tương đối phát triển ở châu Phi?
- Cây công nghiệp : trồng trong các đồn điền, sản xuất theo qui mô lớn ; Cây lương thực : canh tác theo hình thức làm nương rẫy, qui mô nhỏ 
- Do : thiếu lao động có chuyên môn kĩ thuật, cơ sở hạ tầng yếu kém, thiếu vốn; Các nước tương đối phát triển : CH Nam Phi, Li-Bi, An-giê-ri, Ai-Cập..
10đ
10đ
Nhận xét:
3.Giảng bài mới :
*Giới thiệu bài : (1/) 
 Nông nghiệp và công nghiệp châu Phi phát triển phiến diện, chủ yếu trồng cây công nghiệp nhiệt đới và khai thác khoáng sản để xuất khẩu, trên cơ sở đó ngành dịch vụ phát triển như thế nào? Có đặc điểm gì? vấn đề đô thị hoá ở châu Phi diễn ra như thế nào ? Là nội dung cần tìm hiểu ở bài hôm nay 
*Tiến trình bài dạy
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
17/
Hoạt động 1 : Tìm hiểu ngành dịch vụ :
3. Dịch vụ :
* Yêu cầu học sinh quan sát H 31.1 SGK 
- Nhận xét sự phân bố các tuyến đường sắt ở châu Phi?
Nhằm mục đích gì ?
* Bổ sung : nhập khẩu máy móc, thiết bị, hàng tiêu dùng, lương thực 
- Nhận xét về hoạt động kinh tế đối ngoại của các nước châu Phi ?
* Khoảng 90% thu nhập ngoại tệ của nhiều nước châu Phi là nhờ xuất khẩu nông sản, khoáng sản . Tuy nhiên giá nông sản, khoáng sản thế giới còn nhiều biến động à Kinh tế rơi vào khủng hoảng . Hầu hết xếp vào các nước nghèo nhất thế giới, nợ nước ngoài 124 tỉ USD
- Cho biết hoạt động du lịch ở châu Phi ?
* Bổ sung một số hoạt động du lịch 
* Chuyển ý : Dịch vụ đơn giản, công nghiệp chậm phát triển à quá trình đô thị hoá diễn ra như thế nào?
* Hoạt động cá nhân 
* Quan sát lược đồ 
- Đường sắt được xây dựng nối vùng chuyên canh nông sản xuất khẩu hoặc vùng khai thác khoáng sản đến cảng à vận chuyển hàng xuất khẩu 
- Rất đơn giản : xuất khẩu nông sản, khoáng sản ; nhập khẩu máy móc, thiết bị, hàng tiêu dùng, lương thực 
- Tương đối phát triển, đem lại nguồn thu lớn cho nhiều nước 
- Hoạt động kinh tế đối ngoại tương đối đơn giản:
+ Xuất khẩu sản phẩm cây công nghiệp nhiệt đới, khoáng sản 
+ Nhập khẩu máy móc, thiết bị, hàng tiêu dùng, lương thực 
- Du lịch cũng đem lại nguồn thu lớn cho nhiều nước 
16/
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm đô thị hoá :
4.Đô thị hoá :
* Yêu cầu HS nghiên cứu nội dung kênh chữ SGK + bảng số liệu + H 31.2
* GV chia lớp thành 6 nhóm, thảo luận nội dung:
- Đặc điểm đô thị hoá (tỉ lệ dân đô thị, tốc độ đô thị hoá).
- Nguyên nhân?
- Hậu quả?
à Nhận xét, bổ sung và kết luận 
* Hoạt động nhóm 
* Tìm hiểu H 31.2 + kênh chữ + bảng trang 98 SGK
* Thảo luận( 4/ ): 
* Đại diện nhóm báo cáo kết quả
- Tỉ lệ dân đô thị tăng cao, không đều giữa các quốc gia.
- Nguyên nhân: sự di dân..
- Đô thị hoá nhanh nhưng không tương xứng với trình độ phát triển công nghiệp: xuất hiện nhiều khu nhà ổ chuột 
à Các nhóm nhận xét, bổ sung 
- Tốc độ đô thị hoá khá nhanh, bùng nổ dân đô thị. Đô thị hóa tự phát.
- Nguyên nhân : 
+ Gia tăng dân số tự nhiên cao 
+ Sự di dân ồ ạt từ nông thôn vào các thành phố lớn do thiên tai, xung đột tộc người, xung đột biên giới
- Hậu quả: đô thị hóa không tương xứng với trình độ công nghiệp hóa làm xuất hiện nhiều vấn đề kinh tế – xã hội cần phải giải quyết. 
 3/ 
Hoạt động 3 : Củng cố, hướng dẫn bài tập ở nhà cho HS :
- Vì sao hoạt động kinh tế đối ngoại của châu Phi đơn giản? 
- Nhập khẩu máy móc, thiết bị..; xuất khẩu nông sản, khoáng sản ?
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo :(1/ )
 - Về nhà học bài, ôn các kiến thức cơ bản đã học ở học kì I 
- Tiết sau ôn tập 
IV. Rút kinh nghiệm – Bổ sung :
Ngày soạn : 12/12/2012
Tuần : 18 
Tiết : 35 
--- ™š¯–œ ---
I. MỤC TIÊU :
 1.Kiến thức: 
- Củng cố lại các kiến thức đã học về thành phần nhân văn của môi trường, đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế – xã hội của các môi trường tự nhiên ; 
2.Kĩ năng: 
Biết hệ thống hóa kiến thức đã học. 
Rèn luyện kĩ năng phân tích các mối quan hệ địa lí tự nhiên để giải thích một số đặc điểm khí hậu, và cảnh quan của các môi trường
3. Thái độ 
- Có Thái độ-tình cảm, ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên, vấn đề dân số
 II. CHUẨN BỊ :
1.Chuẩn bị của giáo viên:
* Đồ dùng dạy học : bảng phụ, bản đồ các môi trường địa lí.
* Phương án tổ chức lớp học: nhĩm, c nhn, trực quan
2.Chuẩn bị của học sinh: 
- Ôn lại các kiến thức đã học 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tình hình lớp: ( 1’ ) 
-Kiểm tra sĩ số học sinh
-Chuẩn bị kiểm tra bài cũ 
2.Kiểm tra bài cũ: (5/)
Nội dung kiểm tra
Đáp án
Biểu điểm
-Vì sao hoạt động kinh tế đối ngoại của châu Phi đơn giản? 
- Nguyên nhân, hậu quả của đô thị hóa ở châu Phi?
- Nhập khẩu máy móc, thiết bị..; xuất khẩu nông sản, khoáng sản ?
* Nguyên nhân:
+ Gia tăng dân số tự nhiên cao 
+ Sự di dân ồ ạt từ nông thôn vào các thành phố lớn do thiên tai, xung đột tộc người, xung đột biên giới
- Hậu quả: đô thị hóa không tương xứng với trình độ công nghiệp hóa làm xuất hiện nhiều vấn đề kinh tế – xã hội cần phải giải quyết.
3đ
4đ
3đ
Nhận xét:
3 Giảng bài mới 
 * Giới thiệu bài: (1’)
 Nhằm củng cố cho các em các kiến thức và kĩ năng đã học. Qua đó các em nắm vững kiến thức cơ bản để ôn thi học kì I và làm cơ sở để học tiếp chương trình địa lí 7 ở HKII.
 * Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
10’
Hoạt động1: Thành phần nhân văn của môi trường
I. Thành phần nhân văn của môi trường
- Bùng nổ dân số xảy ra khi nào? Nêu nguyên nhân và hậu quả?
- Dựa vào H2.1: nhận xét về sự phân bố dân cư trên thế giới?Thuộc mấy chủng tộc chính?
- Có mấy loại hình quần cư?
* Hoạt động1: Cá nhân.
- Chiến tranh kết thúc, sự phát triển kinh tế – xã hội, y tế
- Làm nảy sinh những vấn đề xã hội.
- 3 chủng tộc chính :.
- Bùng nổ dân số từ những năm 50 của TK XX
- Dân cư trên thế giới phân bố không đều, thuộc 3 chủng tộc chính 
+ Ơrôpêôit da trắng (châu Âu)
+ Môngôlôit da vàng (châu Á)
+ Nêgrôit da đen (châu phi)
- Có hai loại hình quần cư: nông thôn và đô thị.
20’
* Hoạt động 2: Các môi trường địa lí
II. Các môi trường địa lí
* Yêu cầu hs thảo luận nội dung:
Đặc điểm khí hậu, cảnh quan và hoạt động kinh tế của con người ở các môi trường địa lí
* Hoạt động 2:Nhóm 
-Nhóm 1, 2: Đới nóng
-Nhóm 3, :Đới ôn hòa
-Nhóm 4 : Môi trường hoang mạc
-Nhóm 5:Môi trường đới lạnh
- Nhóm 6: môi trường vùng núi
Tên môi trường
Khí hậu
Cảnh quan
Đặc điểm kinh tế – xã hội
Đới nóng
- Nhiệt độ cao, lượng mưa lớn gồm các kiểu môi trường : xích đạo ẩm, nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa, hoang mạc
Rừng rậm, rừng thưa, xavan, hoang mạc
Làm ruộng thâm canh lúa nước phổ biến; sản xuất nông nghiệp chịu sự chi phối của tự nhiên
Đới ôn hòa
Nhiệt độ và lượng mưa trung bình, gồm các môi trường: ôn đới hải dương, ôn đới lục địa, ĐTH và hoang mạc
Rừng lá rộng, lá kim, lá cứng, thảo nguyên
Công nghiệp và nông nghiệp tiên tiến và hiện đại
Đới lạnh
Khắc nghiệt, lạnh lẽo quanh năm
Rêu, địa y
Săn bắt, chăn nuôi, khai thác khoáng sản
Hoang mạc
Khô hạn, khắc nghiệt
Cát, đá; thực, động vật nghèo nàn
Trồng trọt, chăn nuôi, khai thác khoáng sản.
Vùng núi
Thay đổi theo độ cao và hướng sườn núi
Thực vật thay đổi theo độ cao và hướng sườn núi
Trồng trọt, chăn nuôi, khai thác, chế biến lâm sản; khai thác khoáng sản, du lịch
*Hoạt động :Củng cố, hướng dẫn bài tập ở nhà cho HS
Dùng bản đồ các môi trường địa lí .
Yêu cầu học sinh xác định vị trí các môi trường ở đới nóng và đới ôn hòa
Xác định trên bản đồ
4 ) Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (1/ )
 - Về nhà học bài, ôn các kiến thức cơ bản đã học ở châu Phi
IV.RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
Ngày soạn : 7/12/2011 Ngày dạy :22/12/2011 
Tiết : 35 
--- ™š¯–œ ---
I. MỤC TIÊU :
 1.Kiến thức: 
- Củng cố lại các kiến thức đã học về đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế xã hội châu Phi.
2.Kĩ năng: 
Biết hệ thống hóa kiến thức đã học. 
Rèn luyện kĩ năng phân tích các mối quan hệ địa lí tự nhiên để giải thích một số đặc điểm khí hậu châu Phi
3. Thái độ 
- Có Thái độ-tình cảm, ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên, vấn đề dân số
 II. CHUẨN BỊ :
1.Chuẩn bị của giáo viên:
* Đồ dùng dạy học : bảng phụ, bản đồ các môi trường địa lí.
* Phương án tổ chức lớp học: nhĩm, c nhn, trực quan
2.Chuẩn bị của học sinh: 
- Ôn lại các kiến thức đã học 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tình hình lớp: ( 1’ ) 
2.Kiểm tra bài cũ: (5/)
Câu hỏi
Đáp án
Điểm
- - Vì sao hoạt động kinh tế đối ngoại của châu Phi đơn giản? 
- Nguyên nhân, hậu quả của đô thị hóa ở châu Phi?
- Nhập khẩu máy móc, thiết bị..; xuất khẩu nông sản, khoáng sản ?
* Nguyên nhân:
+ Gia tăng dân số tự nhiên cao 
+ Sự di dân ồ ạt từ nông thôn vào các thành phố lớn do thiên tai, xung đột tộc người, xung đột biên giới
- Hậu quả: đô thị hóa không tương xứng với trình độ công nghiệp hóa làm xuất hiện nhiều vấn đề kinh tế – xã hội cần phải giải quyết.
10Đ
5Đ
5Đ
Nhận xét:
3 Giảng bài mới 
 * Giới thiệu bài: (1’)Nhằm củng cố cho các em các kiến thức và kĩ năng đã học. Qua đó các em nắm vững kiến thức cơ bản để ôn thi học kì I và làm cơ sở để học tiếp chương trình địa lí 7 ở HKII.
 * Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
10’
Hoạt động1: Đặc điểm tự nhiên châu Phi
I. Đặc điểm tự nhiên châu Phi: 
 - Dựa bản đồ trình bày vị trí địa lí châu Phi?
- Trình bày đặc điểm khí hậu, cảnh quan châu Phi? Giải thích?
* Hoạt động1: Cá nhân.
- Trình bày vị trí địa lí châu Phi trên bản đồ.
- Khí hậu nóng khô bậc nhất thế giới..
- Khí hậu nóng khô bậc nhất thế giới.
- Các môi trường tự nhiên châu Phi nằm đối xứng qua xích đạo.
- Cảnh quan: rừng thưa, xavan, hoang mạc; rừng rậm.
20’
* Hoạt động 2: Kinh tế châu Phi
II. Kinh tế châu Phi
-Đặc điểm dân cư của châu Phi
- Đặc điểm kinh tế châu Phi?
-Xác định 1 số nước có kinh tế phát triển hàng đầu châu Phi và ngược lại
-Vì sao châu Phi còn chìm trong nghèo nàn laci hậu?
 Cá nhân
- Gia tăng dân số tự nhiên caoà bùng nổ dân số
-Kinh tế nghèo nàn, kém phát triển, có sự chênh lệch giữa các khu vực.
- Xác định trên bản đồ: 
+ Nước phát triển hàng đầu:CH Nam Phi, Maroc, Angeri. 
+ Nước nghèo: Modambich, Kenia, Tandania
-Do: bùng nổ dân số, chiến tranh, xung đột tộc người, đại dịch HIV/AIDS...
- Kinh tế nghèo nàn, kém phát triển, có sự chênh lệch giữa các khu vực.
*Hoạt động 3:Củng cố, hướng dẫn bài tập ở nhà cho HS
- Bùng nổ dân số xảy ra khi nào? Nêu nguyên nhân và hậu quả?
- Dựa bản đồ trình bày vị trí địa lí châu Phi?
4 ) Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (1/ )
 - Về nhà học bài, ôn các kiến thức cơ bản đã học ở học kì I 
 - Tiết sau kiểm tra HKI
IV.RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
Ngày soạn: 8/12/2012
Tuần 18
Tiết: 36 
–—&–—
I. MỤC ĐÍCH :
1. Kiến thức :
 - Kiểm tra việc tiếp thu kiến thức của HS
 -Rút kinh nghiệm quá trình giảng dạy của giáo viên
2 . Kĩ năng :
 - Kĩ năng trình bày bài, phân tích, giải thích
3. Thái độ 
 - Giáo dục tính trung thực, tự giác cho học sinh
 II.MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA :
 Cấp độ
Nội dung 
Nhận
biết
Thông hiểu
 Vận dụng 
Tổng 
cấp độ thấp
cấp độ cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1/Sự phân bố dân cư , các chuẩn tộc trên thế giới 
-Đặc điểm và nơi phân bố chính của các chủng tộc trên thế giới
-Biết châu Á là châu lục có nhiều siêu đô thị trên 8 triệu dân nhất
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
2c 
1,0đ
100%
2 câu
1,0đ
10%
2/ Các môi trường địa lí
-Biết được các loài động vật ở đới lạnh
-Các loại cây trồng chủ yếu ở đới nóng
-Trình bày đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa
-Phân biệt sự khác nhau giữa đô thị hóa ở đới nóng và đới ôn hòa
Giải thích sự khác nhau giữa gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa đông
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:	
2c
1,0đ
16.7%
1,5c
4,0đ
66.6%
0,5c
1,0đ
16.7%
4câu
6đ
60%
3/ Thế giới rộng lớn và đa dạng
Phân biệt sự khác nhau giữa lục địa và châu lục, kể tên các châu lục trên thế giới.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
1c
2đ
100%
1c
2đ
20%
4/ Thiên nhiên Châu Phi
-Đặc điểm khí hậu của châu Phi
-Biết diện tích châu Phi so với các châu lục khác trên thế giới
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
 2c
1,0đ
100%
2c
1,0đ
10%
Tổng số câu:
Tổng số điểm:
Tổng tỉ lệ %:
6c
3.0đ
30%
1,5c
4.0đ
40%
1c
2.0đ
20%
0,5c
1.0đ
10%
9c
10đ
100 %
 III. ĐỀ KIỂM TRA
A.. Trắc nghiệm: (3,0đ)
 Khoanh tròn chỉ một chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất
Câu 1:Dân cư châu Á chủ yếu thuộc chủng tộc: 
A. Ơ-rô-pê-ô-it B. Môn-gô-lô-it
C. Nê-grô-it D. Tất cả các chủng tộc trên
Câu 2 : Châu lục có nhiều siêu đô thị từ 8 triệu dân trở lên nhất là ::
A. Châu Mĩ B. Châu Âu
C. Châu Á D. Châu Phi
Câu 3: Châu Phi là châu lục có diện tích lớn thứ mấy trên thế giới?
A. Thứ hai B. Thứ ba
C. Thứ tư D. Thứ năm
Câu 4: Chim cánh cụt, hải cẩu, tuần lộc, gấu trắng, cáo bạclà các loại động vật chủ yếu của môi trường:
A. Đới lạnh B. Đới ôn hòa 
C. Đới nóng D. Hoang mạc
Câu 5 : Các loại cây trồng: lúa nước, cà phê, cao su, dừa, bông, mía, lạc phân bố chủ yếu ở: 
A. Đới lạnh B. Đới nóng 
C. Đới ôn hòa D. Cả ba môi trường trên
Câu 6 : Đặc điểm nổi bật của khí hậu châu Phi là :
A. Nóng ẩm, mưa nhiều B. Lạnh giá, khắc nghiệt 
C. Lục địa, lượng mưa trung bình. D. Nóng, khô bậc nhất thế giới. 
B. Tự luận (7,0đ)
Câu 1 :(3,0đ)
 Trình bày đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ? Vì sao gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa đông có đặc tính trái ngược nhau?
Câu 2 :(2,0đ)
 Phân biệt sự khác nhau giữa lục địa và châu lục? Kể tên các châu lục trên thế giới.
Câu 3 : (2,0đ) 
 Đô thị hóa ở đới nóng và đới ôn hòa có gì khác nhau?
 IV.ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM 
A/ Trắc nghiệm :( 3,0đ)
Câu 1
B
0,5đ
Câu 2
C
0,5đ
Câu 3
B
0,5đ
Câu 4
A
0,5đ
Câu 5
B
0,5đ
Câu 6
D
0,5đ
B/ Tự luận (7,0đ)
Cu
Đáp án
Điểm
1(3,0đ)
* Đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa
Chịu ảnh hưởng của gió mùa :
+ Gió mùa mùa hạ : mát ẩm, gây mưa lớn
+ Gió mùa mùa đông : lạnh khô, khó gây mưa
Có hai đặc điểm nổi bật
+ Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió 
+ Diễn biến thời tiết thất thường
* Hai loại gió mùa có đặc tính trái ngược nhau : vì nơi xuất phát khác nhau
 Gió mùa mùa hạ : xuất phát từ biển
Gió mùa mùa đông : từ lục địa
0.5Đ
0.5Đ
0.5Đ
0.5Đ
1.0Đ
2(2,0đ)
* Phân biệt lục địa và châu lục:
- Lục địa : là khối đất liền rộng hàng triệu km2, có biển và đại dương bao quanh. Sự phân chia các lục địa mang ý nghĩa về mặt tự nhiên là chính 
- Châu lục: bao gồm phần lục địa và các đảo, quần đảo chung quanh. Sự phân chia châu lục chủ yếu mang ý nghĩa lịch sử, kinh tế, chính trị.
1.0Đ
1.0Đ
3(2,0đ)
* Đô thị hóa ở đới nóng và đới ôn hòa khác nhau:
-Đới nóng: Tốc độ đô thị hóa nhanh, chủ yếu là đô thị tự phát, nhiều khu nhà ổ chuột.
-Đới ôn hòa: tốc độ đô thị hóa chậm hơn, phát triển có quy hoạch.
1.0Đ
1.0Đ
V. KẾT QUẢ
Lớp
Sĩ số
Giỏi
Khá
TB
Yếu
Kém
TB trở lên
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
7A1
7A2
7A3
7A4
TC 
VI . NHẬN XÉT - RÚT KINH NGHIỆM
HỌC KÌ II
Năm học:2012-2013
Ngày soạn: 1/1/2013
Tuần : 20 
Tiết : 37 
BÀI 32
--- ™š¯–œ ---
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức :
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản những đặc điểm nổi bật về tự nhiên, dân cư, kinh tế của khu vực Bắc Phi, Trung Phi.
- Sự thoái hóa đất và suy giảm diện tích rừng ở Trung Phi do các hoạt động kinh tế
2.Kĩ năng :
- Phân tích lược đồ, ảnh địa lí. 
3. Thái độ
- Ý thức bảo vệ môi trường.
II.Chuẩn bị :
1.Chuẩn bị của giáo viên: 
* Đồ dùng dạy học : 
-Bản đồ các nước châu Phi
-Bản đồ tự nhiên châu Phi.
* Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: 
-Hoạt động nhóm, cá nhân, trực quan, đàm thoại – gợi mở.
2. Chuẩn bị của học sinh : 
- Nghiên cứu trước nội dung bài học 
III. Hoạt động dạy học :
Ổn định tình hình lớp :( 1/ )
-Kiểm tra sĩ số học sinh
-Chuẩn bị kiểm tra bài cũ
 2. Kiểm tra bài cũ: (5/) 
Nội dung kiểm tra
Đáp án
Biểu điểm
 Trình bày sơ lược vị trí địa lí châu Phi trên bản đồ, đặc điểm khí hậu, dân cư, xã hội châu Phi?
- Trình bày trên bản đồ : vị trí địa lí
- Khí hậu nóng, khô bậc nhất thế giới; dân đông, tỉ lệ tăng dân số tự nhiên cao, chính trị – xã hội không ổn định : xung đột tộc người, đại dịch AIDS, sự can thiệp của nước ngoài, kinh tế nghèo nàn lạc hậu
5đ
5đ
Nhận xét:
 3.Giảng bài mới :
*Giới thiệu bài : (1/ ) 
 Châu Phi là châu lục nghèo đói nhất thế giới, kinh tế nghèo nàn lạc hậu nhưng có sự khác nhau giữa các khu vực của châu Phi. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu đặc điểm tự nhiên và kinh tế của hai khu vực Bắc Phi và Trung Phi.
*Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
17/
Hoạt động 1 : Tìm hiểu khu vực Bắc Phi
1. Khu vực Bắc Phi 
* Treo bản đồ các nước châu Phi
* Yêu cầu học sinh quan sát bản đồ và H 32.1 SGK 
- Châu Phi được phân chia thành những khu vực nào? Hãy xác định các khu vực trên bản đồ ?
* Yêu cầu HS quan sát H 26.1 và kênh chữ mục a
* GV chia lớp thành 6 nhóm thảo luận nội dung :
- Đặc điểm địa hình và khí hậu khu vực Bắc Phi? Giải thích sự thay đổi của tự nhiên? (Rìa phía tây bắc và phía nam)
à Nhận xét, chuẩn xác 
* Bổ sung : đồng bằng ven Địa Trung Hải và các sườn núi hướng về phía biển, mưa nhiều : rừng sồi, dẻ mọc rậm rạp.
- Xác định và đọc tên các quốc gia khu vực Bắc Phi trên bản đồ ?
- Đặc điểm nổi bật về dân cư Bắc Phi ?
* Giới thiệu H 32.2:nhà thờ hồi giáo
- Đặc điểm phát triển kinh tế khu vực Bắc Phi?
- Thế mạnh kinh tế của Bắc Phi ? Giải thích ?
- Trình bày trên bản đồ sự phân bố các cây trồng chính? Giải thích?
*Chuyển ý : Bắc Phi có nền kinh tế tương đối phát triển dựa trên thế mạnh về điều kiện tự nhiên, còn khu vực Trung Phi có đặc điểm tự nhiên và dân cư - kinh tế như thế nào ?
* Hoạt động cá nhân, nhóm 
* Quan sát bản đồ và lược đồ 
- Phân ra 3 khu vực 
- Xác định trên bản đồ : khu vực Bắc Phi, Trung Phi và Nam Phi 
* Quan sát H 26.1+ kênh chữ mục a
* Các nhóm thảo luận, trình bày kết quả trên bản đồ tự nhiên châu Phi.
- Rìa phía tây bắc : dãy At lat, khí hậu Địa Trung Hải 
- Phía nam : hoang mạc Xa ha ra, khí hậu khô hạn 
à Các nhóm nhận xét, bổ sung 
- Xác định trên bản đồ các quốc gia thuộc khu vực Bắc Phi 
- Dân cư chủ yếu là người Ả rập và người Béc be, thuộc chủng tộc Ơ rô pe ô it, theo đạo hồi.
- Kinh tế tương đối phát triển: khai thác, xuất khẩu dầu mỏ, khí đốt
- Dựa vào điều kiện tự nhiên
- Trình bày trên bản đồ. Do sự thay đổi của khí hậu.
a.Khái quát tự nhiên:
- Thiên nhiên thay đổi từ ven biển phía tây bắc vào nội địa theo sự thay đổi của lượng mưa.
+ Rìa phía tây bắc : dãy núi trẻ At lat, khí hậu Địa Trung hải
+ Phía nam : hoang mạc Xahara – hoang mạc nhiệt đới lớn nhất thế giới, khí hậu khô hạn
b. Khái quát kinh tế – xã hội :
- Dân cư : 
+ Chủ yếu là người Ả rập và người Bec-

File đính kèm:

  • docBai 3 Quan cu Do thi hoa_12848706.doc
Giáo án liên quan