Giáo án Địa lý Lớp 7 - Chương trình cả năm
ÔN TẬP HỌC KÌ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Ôn tập hệ thống hoá lại các kiến thức cơ bản các em đã học về:
- Vị trí, đặc điểm , hoạt động kinh tế, vấn đề môi trường của các đới ôn hoà, đới lạnh, đới hoang mạcvà vùng núi
- Nắm chắc kiến thức cơ bản về vị trí địa lí, địa hình, khoáng sản, khí hậu cùng như dân cư kinh tế xã hội châu Phi
2. Kĩ năng
Củng cố các kĩ năng quan sát bản đồ , lược đồ phân tích biểu đồ tranh ảnh địa lí
II CHUẨN BỊ.
- Bản đồ các môi trường địa lí
- Bản đồ tự nhiên, kính tế châu Phi
- Bản đồ dân cư châu Phi
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP.
1.Ổn định lớp.
2. Bài cũ. Không kiểm tra giáo viên kết hợp trong ôn tập
B. Bài mới
I.Trấc nghiệm.(3 đ)
1. Môi trường nhiệt đới (0,5 đ)
+ Vị trí địa lí: Khoảng 50B và 50N đến chí tuyến ở cả hai bán cầu.
+ Đặc điểm: Nóng quanh năm, có thời kì khô hạn, càng gần chí tuyến thì thời kì khô hạn càng kéo dài, biên độ nhiệt trong năm càng lớn. Lượng mưa và thảm thực vật thay đổi từ Xích đạo về chí tuyến. (dẫn chứng)
2. Môi trương đới ôn hòa.( 0,5 đ)
1.1. Vị trí đới ôn hòa trên bản đồ Tự nhiên thế giới
- Khoảng từ chí tuyến đến vòng cực ở cả hai bán cầu.
- Phần lớn diện tích đất nổi của đới ôn hòa nằm ở bán cầu Bắc.
1.2.Đặc điểm tự nhiên cơ bản của các môi trường đới ôn hòa
- Khí hậu mang tính chất trung gian giữa khí hậu đới nóng và khí hậu đới lạnh (nguyên nhân, biểu hiện)
- Thiên nhiên phân hóa theo thời gian và không gian:
+ Phân hóa theo thời gian: một năm có bốn mùa xuân, hạ, thu, đông.
+ Phân hóa theo không gian: thiên nhiên thay đổi từ từ Bắc xuống Nam theo vĩ độ, từ Đông sang Tây theo ảnh hưởng của dòng biển và gió Tây ôn đới.
3.Hoạt động nông nghiệp ở đới ôn hòa.(0,5 đ)
- Nông nghiệp:
+ Trình độ kĩ thuật tiên tiến, tổ chức sản xuất kiểu công nghiệp, sản xuất được chuyên môn hóa với quy mô lớn, ứng dụng rộng rãi các thành tựu khoa học – kĩ thuật.
+ Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu thay đổi theo kiểu môi trường (dẫn chứng)
4. Môi trường đới lạnh
1.1.Vị trí đới lạnh trên bản đồ tự nhiên thế giới
Đới lạnh nằm trong khoảng từ hai vòng cực đến hai cực.
1.2 Một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của đới lạnh
- Đặc điểm: khí hậu khắc nghiệt, lạnh lẽo, mùa đông rất dài, mưa ít và chủ yếu dưới dạng tuyết rơi, đất đóng băng quanh năm.
- Nguyên nhân: Nằm ở vĩ độ cao.
1.3 Sự thích nghi của động vật và thực vật với môi trườngđới lạnh
- Thực vật: chỉ phát triển được vào mùa hạ ngắn ngủi, cây cối còi cọc, thấp lùn, mọc xen lẫn với rêu, địa y.
- Động vật: có lớp mỡ dày, lông dày, hoặc lông không thấm nước; một số động vật ngủ đông hay di cư để tránh mùa đông lạnh.
5 .Hoạt động kinh tế cổ truyền và hiện đại của con người ở đới lạnh
- Hoạt động kinh tế:
+ Hoạt động kinh tế cổ truyền: chủ yếu là chăn nuôi tuần lộc, săn bắn động vật để lấy lông, mỡ, thịt, da.
+ Hoạt động kinh tế hiện đại: khai thác tài nguyên thiên nhiên, chăn nuôi thú có lông quý.
- Nguyên nhân: Khí hậu khắc nghiệt, lạnh lẽo. Khoa học – kĩ thuật phát triển.
- Một số vấn đề lớn phải giải quyết ở đới lạnh
- Thiếu nguồn nhân lực để phát triển kinh tế.
- Nguy cơ tuyệt chủng của một số loài động vật quý.
6: CHÂU PHI
1.1. Vị trí địa lí, giới hạn của châu Phi trên bản đồ Thế giới
- Đại bộ phận lãnh thổ châu Phi nằm giữa 2 chí tuyến, tương đối cân xứng hai bên đường xích đạo.
- Tên các biển, đại dương bao quanh châu Phi.
1.2.Đặc điểm về hình dạng lục địa, về địa hình và khoáng sản của châu Phi
- Hình dạng: châu Phi có dạng hình khối, đường bờ biển ít bị chia cắt, rất ít vịnh biển, bán đảo, đảo.
- Địa hình: tương đối đơn giản, có thể coi toàn bộ lục địa là khối sơn nguyên lớn.
- Khoáng sản: phong phú , nhiều kim loại quý hiếm(vàng, uranium, kim cương. . .)
1.3. Đặc điểm của thiên nhiên châu Phi
- Khí hậu: Do phần lớn lãnh thổ nằm giữa 2 chí tuyến, ít chịu ảnh hưởng của biển nên châu Phi có khí hậu nóng, khô bậc nhất trên thế giới. Hoang mạc chiếm diện tích lớn ở châu Phi.
- Do vị trí nằm cân xứng hai bên đường Xích đạo nên các môi trường tự nhiên nằm đối xứng qua xích đạo (dẫn chứng)
II.Tự luận. ( 6 đ)
1.Di dân, sự bùng nổ đô thị ở đới nóng; nguyên nhân và hậu quả
- Đới nóng là nơi có làn sóng di dân và tốc độ đô thị hoá cao.
- Nguyên nhân di dân rất đa dạng:
+ Di dân tự do (do thiên tai, chiến tranh, kinh tế chậm phát triển, nghèo đói và thiếu việc làm).
+ Di dân có kế hoạch (nhằm phát triển kinh tế - xã hội ở các vùng núi, ven biển).
- Hậu qủa: sự bùng nổ đô thị ở đới nóng chủ yếu do di dân tự do đã tạo ra sức ép lớn đối với việc làm, nhà ở, môi trương, phúc lợi xã hội ở các đô thị.
SGK trang 97 trả lời và xác định trên bản đồ, lớp nhận xét bổ sung. - HS n/c TT mục 4 QS bảng số liệu và H29.1 trả lời, lớp nhận xét bổ sung. - HS vận dụng kiến thức trả lời, lớp nhận xét bổ sung III. HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ - Nơi cung cấp nguyên liệu thô, xuất khẩu nong sản nhiệt đới. - Nơi tiêu thụ hàng hoá cho các nước tư bản, nhập khẩu máy móc,thiết bị hàng tiêu dùng, lương thực... - 90% thu nhập ngoại tệ nhờ vào xuất khẩu nông sản và khoảng sản IV. ĐÔ THỊ HOÁ Ở CHÂU PHI - Tốc độ đô thị hoá không tương xứng với trình độ phát triển kinh tế. - Nguyên nhân bùng nổ dân số đô thị ở châu Phi do không kiểm soát được sự gia tăng dân số , thiên tai SXNN không phát triển, nội chiến liên miên... 4. Củng cố ? Vì sao châu Phi chủ yếu xuất khẩu sản phẩm cây công nghiệp nhiệt đới và khoáng sản. Nhập máy móc thiết bị, hàng tiêu dùng, lương thực. ? Xác định trên lược đồ phân bố dân cư và đô thị châu Phi: + Các cảng lớn ở châu Phi + Nêu tên vị trí đo thị trên 5 triệu người 5. Dặn dò - Học bài và làm bài tập ở tập bản đồ - Chuẩn bị giờ sau ôn tập học kì về nhà ôn tập từ chương môi trường đới ôn hoà trở về sau V. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: Tuần: 18 Ngày dạy: Tiết: 35 ÔN TẬP HỌC KÌ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Ôn tập hệ thống hoá lại các kiến thức cơ bản các em đã học về: - Vị trí, đặc điểm , hoạt động kinh tế, vấn đề môi trường của các đới ôn hoà, đới lạnh, đới hoang mạcvà vùng núi - Nắm chắc kiến thức cơ bản về vị trí địa lí, địa hình, khoáng sản, khí hậu cùng như dân cư kinh tế xã hội châu Phi 2. Kĩ năng Củng cố các kĩ năng quan sát bản đồ , lược đồ phân tích biểu đồ tranh ảnh địa lí II CHUẨN BỊ. - Bản đồ các môi trường địa lí - Bản đồ tự nhiên, kính tế châu Phi - Bản đồ dân cư châu Phi III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP. 1.Ổn định lớp. 2. Bài cũ. Không kiểm tra giáo viên kết hợp trong ôn tập B. Bài mới I.Trấc nghiệm.(3 đ) 1. Môi trường nhiệt đới (0,5 đ) + Vị trí địa lí: Khoảng 50B và 50N đến chí tuyến ở cả hai bán cầu. + Đặc điểm: Nóng quanh năm, có thời kì khô hạn, càng gần chí tuyến thì thời kì khô hạn càng kéo dài, biên độ nhiệt trong năm càng lớn. Lượng mưa và thảm thực vật thay đổi từ Xích đạo về chí tuyến. (dẫn chứng) 2. Môi trương đới ôn hòa.( 0,5 đ) 1.1. Vị trí đới ôn hòa trên bản đồ Tự nhiên thế giới - Khoảng từ chí tuyến đến vòng cực ở cả hai bán cầu. - Phần lớn diện tích đất nổi của đới ôn hòa nằm ở bán cầu Bắc. 1.2.Đặc điểm tự nhiên cơ bản của các môi trường đới ôn hòa - Khí hậu mang tính chất trung gian giữa khí hậu đới nóng và khí hậu đới lạnh (nguyên nhân, biểu hiện) - Thiên nhiên phân hóa theo thời gian và không gian: + Phân hóa theo thời gian: một năm có bốn mùa xuân, hạ, thu, đông. + Phân hóa theo không gian: thiên nhiên thay đổi từ từ Bắc xuống Nam theo vĩ độ, từ Đông sang Tây theo ảnh hưởng của dòng biển và gió Tây ôn đới. 3.Hoạt động nông nghiệp ở đới ôn hòa.(0,5 đ) - Nông nghiệp: + Trình độ kĩ thuật tiên tiến, tổ chức sản xuất kiểu công nghiệp, sản xuất được chuyên môn hóa với quy mô lớn, ứng dụng rộng rãi các thành tựu khoa học – kĩ thuật. + Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu thay đổi theo kiểu môi trường (dẫn chứng) 4. Môi trường đới lạnh 1.1.Vị trí đới lạnh trên bản đồ tự nhiên thế giới Đới lạnh nằm trong khoảng từ hai vòng cực đến hai cực. 1.2 Một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của đới lạnh - Đặc điểm: khí hậu khắc nghiệt, lạnh lẽo, mùa đông rất dài, mưa ít và chủ yếu dưới dạng tuyết rơi, đất đóng băng quanh năm. - Nguyên nhân: Nằm ở vĩ độ cao. 1.3 Sự thích nghi của động vật và thực vật với môi trườngđới lạnh - Thực vật: chỉ phát triển được vào mùa hạ ngắn ngủi, cây cối còi cọc, thấp lùn, mọc xen lẫn với rêu, địa y. - Động vật: có lớp mỡ dày, lông dày, hoặc lông không thấm nước; một số động vật ngủ đông hay di cư để tránh mùa đông lạnh. 5 .Hoạt động kinh tế cổ truyền và hiện đại của con người ở đới lạnh - Hoạt động kinh tế: + Hoạt động kinh tế cổ truyền: chủ yếu là chăn nuôi tuần lộc, săn bắn động vật để lấy lông, mỡ, thịt, da. + Hoạt động kinh tế hiện đại: khai thác tài nguyên thiên nhiên, chăn nuôi thú có lông quý. - Nguyên nhân: Khí hậu khắc nghiệt, lạnh lẽo. Khoa học – kĩ thuật phát triển. - Một số vấn đề lớn phải giải quyết ở đới lạnh - Thiếu nguồn nhân lực để phát triển kinh tế. - Nguy cơ tuyệt chủng của một số loài động vật quý. 6: CHÂU PHI 1.1. Vị trí địa lí, giới hạn của châu Phi trên bản đồ Thế giới - Đại bộ phận lãnh thổ châu Phi nằm giữa 2 chí tuyến, tương đối cân xứng hai bên đường xích đạo. - Tên các biển, đại dương bao quanh châu Phi. 1.2.Đặc điểm về hình dạng lục địa, về địa hình và khoáng sản của châu Phi - Hình dạng: châu Phi có dạng hình khối, đường bờ biển ít bị chia cắt, rất ít vịnh biển, bán đảo, đảo. - Địa hình: tương đối đơn giản, có thể coi toàn bộ lục địa là khối sơn nguyên lớn. - Khoáng sản: phong phú , nhiều kim loại quý hiếm(vàng, uranium, kim cương. . .) 1.3. Đặc điểm của thiên nhiên châu Phi - Khí hậu: Do phần lớn lãnh thổ nằm giữa 2 chí tuyến, ít chịu ảnh hưởng của biển nên châu Phi có khí hậu nóng, khô bậc nhất trên thế giới. Hoang mạc chiếm diện tích lớn ở châu Phi. - Do vị trí nằm cân xứng hai bên đường Xích đạo nên các môi trường tự nhiên nằm đối xứng qua xích đạo (dẫn chứng) II.Tự luận. ( 6 đ) 1.Di dân, sự bùng nổ đô thị ở đới nóng; nguyên nhân và hậu quả - Đới nóng là nơi có làn sóng di dân và tốc độ đô thị hoá cao. - Nguyên nhân di dân rất đa dạng: + Di dân tự do (do thiên tai, chiến tranh, kinh tế chậm phát triển, nghèo đói và thiếu việc làm). + Di dân có kế hoạch (nhằm phát triển kinh tế - xã hội ở các vùng núi, ven biển). - Hậu qủa: sự bùng nổ đô thị ở đới nóng chủ yếu do di dân tự do đã tạo ra sức ép lớn đối với việc làm, nhà ở, môi trương, phúc lợi xã hội ở các đô thị. 2. Ô nhiễm không khí và ô nhiễm nước ở đới ôn hòa; nguyên nhân và hậu quả - Ô nhiễm không khí: + Hiện trạng: bầu khí quyển bị ô nhiễm nặng nề. + Nguyên nhân: khói bụi từ các nhà máy và phương tiện giao thông thảy vào khí quyển. + Hậu quả: tạo nên những trận mưa a xit, tăng hiệu ứng nhà kính, khiến cho Trái Đất nóng lên, khí hậu toàn cầu biến đổi, băng ở hai cực tan chảy , mực nước đại dương dâng cao,khí thải còn làm thủng tầng ôzôn. - Ô nhiễm nước: + Hiện trạng: các nguồn nước bị ô nhiễm gồm nước sông, nước biển, nước ngầm. + Nguyên nhân: Ô nhiễm nước biển là do váng dầu, các chất độc hại bị đưa ra biển,Ô nhiễm nước sông, hồ, nước ngầm là do hóa chất thải ra từ các nhà máy, lượng phân hóa học và thuốc trừ sâu dư thừa trên đồng ruộng, cùng các chất thải nông nghiệp + Hậu qủa: làm chết ngạt các sinh vật sống trong nước, thiếu nước sạch cho đời sống và sản xuất. 3. THẾ GIỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG 1.1.Phân biệt được lục địa và các châu lục. Biết tên 6 lục địa và 6 châu lục trên thế giới - Lục địa: là khối đất liền rộng hàng triệu kí lô mét vuông, có biển và đại dương bao quanh. Sự phân chia các lục địa mang ý nghĩa về mặt tự nhiên là chính. Trên thế giới có 6 lục địa là: lục địa Á-Âu, lục địa Phi, lục địa Bắc Mĩ, lục địa Nam Mĩ, lục địa Ô- xtrây-li-a, lục địa Nam Cực. - Châu lục: bao gồm phần lục địa và các đảo, quần đảo bao quanh. Sự phân chia châu lục chủ yếu mang ý nghĩa lịch sử, kinh tế, chính trị. Trên thế giới có 6 châu lục là: châu Á-, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu đại dương và châu Nam Cực. 1.2. Một số tiêu chí (chỉ số phát triển con người) để phân loại các nước trên thế giới thành hai nhóm: phát triển và đang phát triển Chỉ số phát triển con người (HDI) bao gồm: thu nhập bình quân theo đầu người, tỉ lệ người biết chữ và được đi học, tuổi thọ trung bình 4. Củng cố Giáo viên hệ thống bài ôn tập cho học sinh nắm 5. Dặn dò Về nhà ôn tập chuẩn bị KTHKI V. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: Tuần: 19 Ngày dạy: Tiết: 36 KIỂM TRA HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Thông qua bài kiểm tra góp phần: + Đánh giá kết quả học tập của mỗi HS. + Rút kinh nghiệm và cải tiến cách học của HS cách dạy của GV và rút kinh nghiệm về nội dung, chương trình môn học. II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. 3- Bài mới. KIỂM TRA HỌC KÌ I ĐỀ BÀI VÀ ĐÁP ÁN (Do phòng (sở) giáo dục ra) III. Tổng kết thu bài - GV thu bài, nhận xét giờ kiểm tra. - Về nhà xem lại bài kiểm tra, đối chiếu với bài làm của mình. Ngày soạn: Tuần: 20 Ngày dạy: Tiết: 37 Bài 32. CÁC KHU VỰC CHÂU PHI I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức. Học sinh cần hiểu rõ - Trình độ phát triển kinh tế xã hội các nước châu Phi không đồng đều thể hiện rõ sự phân chia 3 khu vực: Bắc phi, Trung Phi, Nam Phi - Nắm được các đặc điểm tự nhiên kinh tế các khu vực Bắc Phi, Trung Phi 2. Kĩ năng Rèn cho học sinh kĩ năng phân tích lược đồ kinh tế xã hội để rút ra những kiến thức địa lí về đặc điểm kinh tế xã hội II. CHUẨN BỊ - Lược đồ tự nhiên châu Phi - Lược đồ 3 khu vực kinh tế châu Phi - Lược đồ phân bố lượng mưa châu phi III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP. 1.Ôn định lớp. 2. Bài cũ . Không kiểm tra giáo viên nhận xét kết quả bài kiểm tra học kì 1 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng - GV y/c HS xác định trên h 32.1 SGK tr 100 vị trí giới hạn 3 khu vực châu Phi và cho biết: ? Các khu vực châu Phi nằm trong môi trường khí hậu nào. ? Kể tên xác định các nước trong từng khu vực. - GV chốt kiến thức trên bản đồ - GV cho HS hoạt động nhóm n/c TT SGK phần tự nhiên Bắc và Trung Phi kết hợp lược đồ tự nhiên châu Phi , H 32.1 lập bảng so sánh sự khác nhau về các thành phần tự nhiên 2 khu vực Bắc và Trung Phi ( * GV hướng dẫn HS yếu kém....) - GV chốt kiến thức ở bảng chuẩn - HS xác định trên bản đồ các khu vực châu Phi và các nước thuộc các khu vực. - HS hoạt động nhóm lập bảng so sánh các thành phần tự nhiên của khu vực Bắc và Trung Phi, đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung I. PHÂN BIỆT 3 KHU VỰC CHÂU PHI - Bắc Phi: MTNĐ - Nam Phi: MTNĐ - Trung Phi. MTXĐÂ II. KHÁI QUÁT TỰ NHIÊN KHU VỰC BẮC VÀ TRUNG PHI Các thành phần tự nhiên Bắc Phi Trung Phi Phía Bắc Phía Nam Phía Tây Phía Đông Địa hình - Núi trẻ Át lát - ĐB ven Đại Tây Dương - Hoang mạc nhiệt đới lớn nhất thế giới - Bồn địa - Sơn nguyên và hồ kiến tạo Khí hậu - Địa Trung Hải ( mưa nhiều) - Nhiệt đới ( rất khô nóng) - Xích đạo ẩm và nhiệt đới - Gió mùa xích đạo Thảm thực vật -Rừng lá rộng rậm rạp phát triển trên sườn đón gió -xa van cây bụi nghèo nàn thưa. ở ốc đảo cây cối xanh tốt chủ yếu chà là - Rừngrậm xanh quanh năm - Rừng thưa xa van - Xa van " công viên " phát triển trên các cao nguyên - Rừng rậm trên sườn đón gió ? Căn cứ vào bảng trên cho biết sự phân hoá thiên nhiên 2 khu vực BP và TP thể hiện như thế nào? Tại sao có sự phân hoá đó. ? Xác định các bồn địa và sông điển hình ở phía Tây. ? Xác định các sơn nguyên và hồ kiến tạo ở phía Đông. - Gv y/c HS QS H 32.3 SGK tr 102 cho biết: ? Khu vực BP và TP có những khoág sản nào? ĐKTN khu vực BP và TP thích hợp trồng loại cây gì - GV cho HS thảo luận nhóm bànn/c TT SGK về KT-XH và H 32.3 lập bảng so sánh các yếu tố KT-XH của Bắc Phi và Trung phi - Gv chốt kiến thức ở bảng chuẩn - HS dựa vào bảng vận dụng kiến thức trả lời, lớp nhận xét bổ sung - HS xác định trên bản đồ các bồn địa, SN, Sông, hồ kiến tạo - HS QS H32.3 SGK trả lời , lớp nhận xét bổ sung - HS các nhóm n/c TT SGK và H 32.3 trao đổi lập bảng so sánh KT-XH khu vực BP và TP, đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét III. KHÁI QUÁT KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC BẮC VÀ TRUNG PHI TP KT-XH Bắc Phi Trung Phi Dân cư - Chủ yếu ngưới Ả Rập và Béc Be - Chủ yếu người Ban Tu chủng tộc - Ơ-rô-pê-ô-ít - Nê-grô-ít Tôn giáo - Đạo hồi - Đa dạng Các nghành kinh tế chính - KT, xuất khẩu dầu mỏ, khí đốt - Du lịch - Trồng lúa mì, cây CN nhiệt đới: bông , ngô, ô liu, cây ăn quả - Công nghiệp chưa phát triển - KT chủ yếu dựa vào trồng trọt, CN theo lối cổ truyền, KT lâm sản, khoáng sản, trồng cây CN xuất khẩu Nhận xét chung KT tương đối phát triển trên cơ sở các nghành dầu khí và du lịch KT chậm phát triển chủ yếu xuất khẩu nông sản 4. Củng cố. giáo viên hệ thống bài yêu cầu nắm được sự khác nhau về ĐKTN và KT-XH của Bắc Phi và Trung Phi 5. Dặn dò - Học bài và làm bài tập ở tập bản đồ - Chuẩn bị bài học sau: Tìm hiểu ĐKTN và KT-XH Nam Phi IV. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: Tuần: 20 Ngày dạy: Tiết: 38 BÀI 33. CÁC KHU VỰC CHÂU PHI ( Tiếp theo) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức. học sinh cần nắm vững: - Nét đặc trưng về tự nhiên và kinh tế xã hội của Nam Phi - Phân biệt sự khác nhau về tự nhiên và kinh tế xã hội giữa các khu vực châu Phi - Cộng hoà Nam Phi là nước phát triển nhất châu Phi 2. Kĩ năng Rèn cho học sinh phân tích lược đồ tự nhiên và kinh tế II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP - Lược đồ tự nhiên châu Phi - Lược đồ các khu vực châu Phi - Lược đồ kinh tế châu Phi III. HOẠT ĐÔNG TRÊN LỚP. 1.Ổn định lớp. 2. Bài cũ ? Cho biết sự khác biệt về tự nhiên giữa phần Đông và phần Tây khu vực Trung Phi. ? Kinh tế Bắc Phi có gì khác biệt với kinh tế khu vực Trung Phi 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng - GV y/c HS QS bản đồ tự nhiên châu Phi và lược đồ h 32.1 SGK tr 100 hãy: ? Xác định vị trí ranh giới khu vực Nam Phi. ? Đọc tên các nước trong khu vực. - GV chốt kiến thức trên bản đồ - GV phân nhóm HSQS H 26.1SGK tr 83 và H 32.1 SGK trang 100 thảo luận nhóm các câu hỏi sau: - Nhóm 1+2 ? Độ cao TB của khu vực Nam Phi? ? Đặc điểm địa hình Nam Phi có gì nổi bật. - Nhóm 3+4 ? Khu vực Nam Phi nằm trong môi trường khí hậu gì. ? Tại sao Bắc Phi và Nam Phi cùng nằm trong MTNĐ nhưng khí hậu Nam Phi lại ấm dịu hơn Bắc Phi - Nhóm 5+6 ? Vai trò của dãy Đrê- ken- béc và dòng biển đối với lượng mưa và thảm thực vật như thế nào. ( * GV hướng dẫn HS yếu kém....) - Gv chốt kiến thức - GV y/c HS n/c TT SGK mục b hãy: ? So với Bắc Phi và Trung Phi thành phần chủng tộc Nam Phi có nét khác biệt như thế nào. ? Dựa vào SGK và hiểu biết hãy nhận xét tình hình phát triển kinh tế ở các nước trong khu vực Nam Phi - GV chốt kiến thức ? QS H 32.3 nêu sự phân bố các khoáng sản chính của khu vực Nam Phi - HS QS xác định trên bản đồ ranh giới, các nước trong khu vực Nam Phi, lớp nhận xét bổ sung. - HS các nhóm QS H 26.1 SGK tr 83 và H 32.1 SGK tr 100 thảo luận nhóm thống nhất câu lệnh của nhóm mình, đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS n/c TT mục b trả lời, lớp nhận xét bổ sung. - HS dựa vào SGK và hiểu biết trả lời, lớp nhận xét bổ sung - HS QS H 32.3 xác định sự phân bố cá khoáng sản chính của Nam Phi IV. KHU VỰC NAM PHI 1. Khái quát tự nhiên khu vực Nam Phi - Địa hình + Cao nguyên khổng lồ cao TB hơn 1000m + Phía ĐN là dãy Đrê- ken- Béc nằm sát biển cao hơn 3000m + Trung tâm là bồn địa ca-la-ha-ri - Khí hậu và thực vật + Phần lớn Nam Phi nằm trong môi trường khí hậu nhiệt đới + Cực Nam có khí hậu Địa Trung Hải + Lượng mưa và thảm thực vật phân hoá theo chiều từ Tây sang Đông 2. Khái quát kinh tế xã hội - Thành phần chủng tộc đa dạng gồm 3 chủng tộc lớn và người lai - Phần lớn theo đạo thiên chúa - Các nước ở khu vực Nam Phi có trình độ phát triển kinh tế chênh lệch - Cộng hoà Nam Phi phát triển nhất, CN khai khoáng giữ vai trò quan trong cung cấp nhiều cho xuất khẩu 4. Củng cố Điền vào chỗ ............trong các câu sau sao cho đúng - Phần lớn khu vực Nam Phi nằm trong môi trường..................................Địa Trung Hải - Trình độ phát triển kinh tế của các nước khu vực Nam Phi........................................Nam Phi là nước...............châu Phi thì nước...................................là những nước nông nghiệp lạc hậu 5. Dặn dò - Học bài và làm bài tập ở tạp bản đồ - Chuẩn bị học bài sau: ôn tập lại đặc điểm kinh tế 3 khu vực châu Phi IV. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: Tuần: 21 Ngày dạy: Tiết: 39 BÀI 34 . THỰC HÀNH SO SÁNH NỀN KINH TẾ CỦA 3 KHU VỰC CHÂU PHI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức. Sau bài học học sinh cần : - Nắm vững sự khác biệt về trình độ phát triẻn kinh tế rất không đồng đều thể hiện trong thu nhập bình quân đầu người giữa các quốc gia của châu Phi - Nắm vững sự khác biệt trong nền kinh tế của 3 khu vực châu Phi 2. Kĩ năng Rèn kĩ năng so sánh cho học sinh II.CHUẨN BỊ - Lược đồ kinh tế châu Phi - Lược đồ thu nhập BQĐN năm 2000 ( H 43.1 SGK ) III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP. 1.Ổn định lớp. 2. Bài cũ ? Xác định ranh giới và kể tên các nước trong từng khu vực của châu Phi 3. Bài thực hành * Bài 1 - GV cho HS hoạt động nhóm QS H 34.1 phân tích mức thu nhập BQĐN thảo luận nhóm thống nhất các câu hỏi SGK trang 108 - GV gọi đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung - GV chốt kiến thức ở bảng chuẩn Khu vực Bắc phi TrungPhi Nam Phi Thu nhập trên 2500 USD/người/năm Li-bi Bốt-xoa-na Nam Phi Thu nhập trên 1000 USD/người/năm Ma-rốc, An-giê-ri, Ai-cập Na-mi-bi-a Thu nhập dưới 200 USD/người/năm Ni-giê, Sát Buốc-ki-na, Xô-ma-li, Ê-ti-ô-pi-a Nhận xét về sự phân hoá thu nhập 3 khu vực - Các nước vùng Địa Trung Hải và cực Nam châu Phi có mức thu nhập BQĐN lớn hơn với các nước giữa châu lục - Mức chênh lệch giũa các nước có mức thu nhập cao (trên 2500 USD/người/năm) so với các nước có thu nhập (dưới 200 USD/người/năm ) quá lớn lên tới 12 lần - Khu vực Trung Phi có mức thu nhập BQĐN thấp nhất trong 3 khu vực kinh tế châu Phi * Bài 2 . Lập bảng so sánh đặc điểm kinh tế của 3 khu vực châu Phi - GV cho HS dựa vào kiến thức đã học so sánh những nét chính về đặc điểm kinh tế của 3 khu vực châu Phi - GV kẻ bảng trang 108 SGK và cho HS lên điền kết quả - Cả lớp theo giỏi bổ sung - GV chốt kiến thức theo bảng Khu vực Đặc điểm kinh tế chính Bắc phi Kinh tế tương đối phát triển trên cơ sở các nghành dầu khí và du lịch Trung Phi Kinh tế chậm phát triển, chủ yếu dựa vào KT lâm sản, khoáng sản và trồng cây công nghiệp xuất khẩu Nam Phi Các nước trong khu vực có trình độ phát triển rất chênh lệch. Phát triển nhất là cộng hoà Nam Phi, còn lại là những nước nông nghiệp lạc hậu - GV cho HS hoạt động nhóm bàn thảo luận trả lời câu hỏi sau: ? Dựa vào bảng so sánh trên hãy cho biết đặc điểm chung của nền kinh tế châu Phi . - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung - GVchốt kiến thức: + Nghành kinh tế chủ yếu dựa vào khai khoáng, trồng cây công nghiệp xuất khẩu + Nông nghiệp nói chung chưa phát triển, chưa đáp ứng nhu cầu lương thực. Chăn nuôi theo phương thức cổ truyền + Trình độ phát triển kinh tế quá chệnh lệch giữa các khu vực và các nước 4. Củng cố ? Nước nào có nền kinh tế phát triển nhất chau Phi? Nằm trong khu vực nào? Có mức thu nhập bình quân là bao nhiêu. ? Nêu những nét đặc trưng nhất của nền kinh tế châu Phi. 5. dặn dò - Học bài theo các câu hỏi ở SGK - Chuẩn bị bài học sau : Tìm hiểu về châu Mĩ tại sao gọi châu Mĩ là " Tân thế giới " ai tìm ra châu Mĩ IV. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: Tuần: 21 Ngày dạy: Tiết: 40 Chương VII : CHÂU MĨ BÀI 35. KHÁI QUÁT CHÂU MĨ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức. Học sinh cần nắm vững - Vị trí địa lí giới hạn, kích thước châu Mĩ để hiểu rõ đây là châu lục nằm tách biệt nữa cầu Tây, có diện tích rộng lớn đứng thứ hai trên thế giới - Châu Mĩ là lãnh thổ của dân nhập cư , có thành phần dân tộc đa dạng, văn hoá độc đáo 2. Kĩ năng Rèn kĩ năng đọc phân tích lược đồ tự nhiên và các luồng nhập cư của châu Mĩ II. CHUẨN BỊ. - Bản đồ tự nhiên thế giới hoặc quả cầu - Bản đồ tự nhiên châu Mĩ - Bảng số liệu diện tích các châu lục trên thế giới III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP. 1.Ôn định lớp. 2. Bài cũ ? Hãy xác định vị trí các châu lục trên bản đồ thế giới biết - Những châu lục nào nằm ở nữa cầu Đông - Những châu lục nào nằm ở nữa cầu Bắc - Những châu lục nào nằm ở 2 nữa cầu Bắc và Nam 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng - GV y/c HS QS H 35.1 SGK tr 110 hãy xác định vị trí châu Mĩ?Tại sao nói châu Mĩ nằm hoàn toàn nữa cầu Tây? - GVchốt kiến thức trên bản đồ và giải thích thêm cho học sinh rõ. - GV cho HS QS H 35.1 kết hợp với bản đồ tự nhiên thế giới hãy: ? Xác định các đường: chí tuyến, xích đạo, 2 vòng cực ? Cho biết vị trí lãnh thổ châu Mĩ so với các châu lục khác có điểm gì khác biệt cơ bản. - GV chốt kiến thức ? Vị t
File đính kèm:
- DIA LI 7.doc