Giáo án Địa lý Lớp 6 - Năm học 2014-2015

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức: - Giúp học sinh ghi nhớ kiến thức khái quát và vững chắc về kiến thức mà học sinh đã lĩnh hội.

 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng làm bài độc lập

 3. Thái độ: Giáo dục tính trung thực.

II. CHUẨN BỊ:

 1. Giáo viên: Xây dựng ma trận đề,đề bài, đáp án và biểu điểm.

 2. Học sinh: Ôn tập chuẩn bị theo hướng dẫn của GV.

III. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA

1.Ổn định lớp

2.Nội dung kiểm tra

 a,Đề bài:

 I. Trắc nghiệm: 2 điểm

Câu 1: (0,5 điểm) .Trái đất nằm ở vị trí thứ mấy xa dần Mặt trời ?

 A. thứ 2 B. thứ 3 C. thứ 4 D. thứ 5

Câu 2: (0,5 điểm) .Trên quả địa cầu nếu cứ cách 100 ta vẽ một vĩ tuyến thì sẽ có bao nhiêu vĩ tuyến Bắc, bao nhiêu vĩ tuyến Nam ?

 A. 6 B. 7 C. 8 D. 9

Câu 3: (0,5 điểm) .Dựa vào khoảng cách đường đồng mức ta sẽ biết được địa hình đó dốc hay thoải. Đúng hay sai?

 A. đúng B. sai

Câu 4: (0,5 điểm) .Có mấy phương hướng chính ?

 A. 6 B. 7 C. 8 D. 9

 

doc94 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 608 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lý Lớp 6 - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ây – Đông.
- Hệ quả: Hiện tượng ngày đêm và sự lệch hướng của vật chuyển động.
3. Vận động TĐ quanh Mtrời và các hệ quả:
- 365 ngày 6h theo hướng từ Tây – Đông.
- Hệ quả: Hiện tượng các mùa.
- Do trục TĐ nghiêng không đổi lần lượt 2 nửa cầu luân phiên nhau ngả về hướng MTrời
- Hiện tượng ngày đêm dài ngắn ở các vĩ độ khác nhau.
4. Cấu tạo của TĐ:
- 3 lớp: Vỏ, lõi, trung gian.
- Lớp vỏ mỏng nhưng rất quan trọng vì nó là nơi tồn tại các thành phần tự nhiên như nước, không khí, sinh vật,  xã hội loài người.
5. Tác động nội và ngoại lực:
- Nội lực là lực được sinh ra từ trong lòng TĐ.
- Ngoại lực là lực được sinh ra từ bên ngoài. Hai lực này trái ngược nhau nhưng tác động đồng thời.
- Núi già: + Đỉnh tròn.
 + Sườn thoải.
 + Thung lũng nông.
- Núi trẻ: + Đỉnh nhọn.
 + Sườn dốc + thung lũng sâu.
4. Củng cố và luỵên tập: 4’.+ Vận động của TĐ quanh MTrời? Hệ quả?
- 365 ngày 6h theo hướng từ Tây – Đông.
- Hệ quả: Hiện tượng các mùa.
- Do trục TĐ nghiêng không đổi lần lượt 2 nửa cầu luân phiên nhau ngả về hướng MTrời
- Hiện tượng ngày đêm dài ngắn ở các vĩ độ khác nhau
+ Chọn ý đúng: Cấu tạo TĐ gồm: a. 2 lớp. b. 3 lớp.
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 3’.
- Học bài.Chuẩn bị bài mới:Chuẩn bị theo câu hỏi trong sgk.
 Ký duyệt ngày 19/12 /2016
Tuần 19. Ngày soạn:24/12/2016
Tiết 18. Ngày dạy:29/12/2016
 KIỂM TRA HỌC KÌ.
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức. Đánh giá nhận thức của học sinh qua các bài đã học 
 - cấu tạo bên trong của Trái Đất.
 - Từ đó nêu được các đặc điểm của từng lớp.
 - Thế nào là tác động của nội lực và ngoại lực.
 - Biết cách tính tỉ lệ bản đồ.
 2. Kĩ năng: Làm bài theo phương pháp trắc nghiệm.trình bày kiến thức chính xác khoa học
 3.Thái độ :Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập 
II. CHUẨN BỊ:
 1. Giáo viên: Xây dựng ma trận đề,đề bài, đáp án và biểu điểm.
 2. Học sinh: Ôn tập, chuẩn bị theo hướng dẫn của GV.
III. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA
1. Ổn định lớp: 
2.Nội dung kiểm tra
 a,Đề bài:
 I,Trắc nghiệm 
Khoanh tròn trước câu trả lời đúng nhất
Câu 1. Thời gian Trái đất chuyển động xung quanh Mặt trời một vong là: 
365 ngày
366 ngày
365 ngày 6 giờ
366 ngày 6 giờ
Câu 2. Vào những ngày nào trong năm, hai nửa cầu Bắc và Nam đều nhận được một lượng nhiệt và ánh sáng như nhau? 
21 tháng 3 và 22 tháng 6
21 tháng 3 và 23 tháng 9
23 tháng 9 và 22 tháng 12
22 tháng6 và 22 tháng 12
Câu 3.Tỉ lệ diện tích lục địa và đại dương phân bố ở nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam là:
Bằng nhau
Tỉ lệ diện tích lục địa ở nửa cầu Nam lớn hơn ở nửa cầu Bắc
Tỉ lệ diện tích đại dương ở nửa cầu Nam lớn hơn ở nửa cầu Bắc
Tỉ lệ diện tích đại dương ở nửa cầu Bắc lớn hơn ở nửa cầu Nam.
Câu 4. Đặc điểm hình thái của núi trẻ.
Đỉnh nhọn, sườn dốc
Đỉnh tròn, sườn thoải
Đỉnh nhọn, sườn thoải
Đỉnh tròn, sườn dốc
Câu 5. (2 điểm) Nối mỗi ý bên trái với ý bên phải cho phù hợp
A
Nội lực và ngoại lực
Núi lửa và động đất
Núi lửa
Động đất
B
do nội lực sinh ra
là hai lực đối nghịch nhau
là hiện tượng các lớp đất đá ở gần mặt đất bị rung chuyển
do nội lực và ngoại lực sinh ra
là hình thức phun trào mắc ma ở dưới sâu lên mặt đất
II. Tự luận 
Câu 6 
a. Vì sao có hiện tượng ngày và đêm trên trái đất?
b. Vì sao trên trái đất đều lần lượt có ngày và đêm?
Câu 7 
Nêu cấu tạo trong của trái đất?
Vì sao nói lớp vỏ trái đất có vai trò quan trọng đối với tự nhiên và đời sống con người?
 b,HS làm bài
 3. Nhận xét, đánh giá giờ kiểm tra:
IV. CHẤM TRẢ BÀI KIỂM TRA
1. Ma trận đề kiểm tra.
Các chủ đề/nội dung
Các mức
độ tư
duy
Tổng số điểm
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cao
1. Hệ quả chuyển động của Trái đất quanh Mặt trời
C1
(0,5điểm)
C2
(0,5điểm)
1 điểm
2. Hệ quả của hình dạng Trái đất và chuyển động tự quay qunh trục của Trái đất.
C6 a
(2điểm)
C6 b
(1điểm)
3 điểm
3. Sự phân bố lục dịa và đại dương trên bề mặt Trái đất
C3
(0,5điểm)
0,5 điểm
4. Tác động của nội lực và ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái đất.
C5
(2điểm)
2 điểm
5. Địa hình bề mặt Trái đất
C4
(0,5điểm)
0,5 điểm
6. Cấu tạo của Trái đất
C7 b
(1điểm)
C 7 a
(2điểm)
3 điểm
Tổng số điểm
3 điểm
4 điểm
3 điểm
10 điểm
2. Đáp án, biểu điểm
*Trắc nghiệm: Mỗi ý đúng được 0,25 điểm
1.C 2.B 3.C 4. A
Câu 5: 1- B , 2- A, 3- E , 4- C
 * Tự luận: (8đ)
Câu 6. 
Do trái đất có dạng hình cầu nên mặt trời bao giờ cũng chỉ chiếu sáng được một nửa; nửa được chiếu sáng là ngày, nửa nằm trong bóng tối là đêm=> trên trái đất có hiện tượng ngày và đêm
Do trái đất có sự vận động tự quay quanh trục từ tây sang đông => mọi địa điểm lần lượt đi qua trước mặt trời, được mặt trời chiếu sáng (là ngày); sau đó lại khhuaats sau phía mặt trời không nhận được ánh sáng (là đêm) = > Mọi nơi trên trái đát lần lượt có ngày và đêm.
Câu 7 (3 điểm )
A - Cấu tạo của lớp vỏ Trái Đất gồm 3 lớp:	- Lớp vỏ 
	- Lớp trung gian.
	- Lớp lõi.
B. Vì lớp vỏ tái đất là nơi tồn tại các thành phần tự nhiênkhác như nước, không khí, sinh vật.... và là nơi sinh sống, hoạt động của xã hội loài người.
3. Chấm, trả bài
a,Thống kê điểm
Lớp 
Tổng số bài
Điểm
0-3
Điểm
3,5-4,5
Điểm
5-6,5
Điểm
7-10
Điểm
5-10
Tỉ lệ
%TB
6A
6B
b, Nhận xét
*Ưu điểm ..................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ......... 
*Nhược điểm :
..................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ......... 
*Cách sửa :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Tuần 19 Ngày soạn:24/12/2016
Tiết 19. Ngày dạy:30/12/2016(bù chiều)
 Bài 14: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (tt).
I. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức: Học sinh nắm được đặc điểm hình thái của 3 dạng địa hình: Đồng bằng, cao nguyên và đồi qua tranh ảnh, hình vẽ.
b. Kỹ năng: Quan sát tranh ảnh, mô hình.
c. Thái độ: Giáo dục ý thức học bộ môn.
II. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên: Giáo án, tập bản đồ, sgk, mô hình địa hình.
c. Học sinh: Sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk.
III.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CẦN GIÁO DỤC.C¸c ph­¬ng ph¸p kÜ thuËt d¹y häc tÝch cùc cã thÓ sö dông.
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, tư duy, năng lực đọc hiểu văn bản
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ
-Th¶o luËn nhãm, suy nghÜ, cÆp ®«i chia sÎ, tr×nh bµy mét phót.
IV. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định lớp: 1’.
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Nêu giá trị kinh tế của miền núi đối với xã hội loài người ?
 Miền núi là nơi có tài nguyên rừng vô cùng phong phú 
 Nơi giàu tài nguyên khoáng sản 
 Nhiều danh lam thắm cảnh đẹp ,nghỉ dưỡng ,du lịch)
3. Bài mới: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ.
 NỘI DUNG.
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1.
* Sử dụng mô hình khai thác kiến thức.
- Quan sát mô hình địa hình.
+ Bình nguyên là dạng địa hình như thế nào?
 TL:
+ Bề mặt của bình nguyên như thế nào?
 TL: Tương đối bằng phẳng hơi gợn sóng ( do nguyên nhân hình thành).
+ Có mấy loại bình nguyên?
 TL: Có 2 loại bình nguyên:
 - Bào mòn: Hơi gợn sóng.
 - Bồi tụ: Bằng phẳng do phù sa bồi đắp thuận lợi phát triển nông nghiệp 
Chuyển ý.
Hoạt động 2.
* Hoạt động nhóm.
- Giáo viên cho quan sát mô hình địa hình.
- Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động từng đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên chuẩn kiến thức và ghi bảng.
** Nêu sự khác nhau giữa bình nguyên và cao nguyên?
 TL: - Giống nhau: Tương đối bằng phẳng và rộng lớn.
 - Khác nhau: . Đồng bằng có độ cao < 200 m.
 . Cao nguyên: Dộ cao > 500 m sườn dốc.
+ Địa hình cao nguyên thuận lợi phát triển kinh tế như thế nào?
 TL: 
Chuyển ý. Hoạt động 3
* Phương pháp đàm thoại.
+ Đồi thường xuất hiện ở vùng nào?
 TL: Vùng chuyển tiếp từ miền núi xuống đồng bằng ( trung du)
+ Nêu độ cao của đồi? Đỉnh, sườn?
 TL: Đỉnh bát úp, sườn thoải.
- Giáo viên cho quan sát tranh ành vùng đồi của VN.
- Đọc bài đọc thêm.
1. Bình nguyên:
- Bình nguyên là dạng địa hình thấp độ cao < 200 m.
- Có 2 loại đồng bằng bồi tụ và bào mòn.
2. Cao nguyên:
- Cao nguyên là dạng địa hình tương đối bằng phẳng sườn dốc độ cao tuyệt đối từ 500 m trở lên.
- Thuận lợi trồng cây công nghiệp và chăn nuôi gai súc.
3. Đồi: 
- Là vùng chuyển tiếp từ miền núi đến đồng bằng.
- Độ cao không quá 200 m thường tập trung thành vùng đồi trung du ở VN.
4. Củng cố và luỵên tập: 4’
- Hướng dẫn làm tập bản đồ.
+ Bình nguyên là dạng địa hình như thế nào?
- Bình nguyên là dạng địa hình thấp độ cao < 200 m.
- Có 2 loại đồng bằng bồi tụ và bào mòn.
+ Chọn ý đúng: Cao nguyên là dạng địa hình có độ cao từ:
a. 200 m trở lên.
b. Từ 500 m trở lên.
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 3’.
- Học bài.
Chuẩn bị bài: Các mỏ khoáng sản. Chuẩn bị theo câu hỏi trong sgk.
 Ký duyệt ngày 26/12 /2016
 KÌ II 
Tuần: 20 Ngày soạn:9/1/2016
Tiết 19 Ngày dạy:16/1/2016
 Bài 15: CÁC MỎ KHOÁNG SẢN.
I. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức: Học sinh hiểu.
- Khái niệm khoáng vật, đá, khoáng sản, mỏ khoáng sản.
- Phân biệt các loại khoáng sản theo công dụng.
b. Kỹ năng:Phân loại khoáng sản.
c. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vê TNTN.
II. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên: Giáo án, Sgk, tập bản đồ 1 số mẫu khoáng sản.
b. Học sinh: Sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk.
III.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CẦN GIÁO DỤC. C¸c ph­¬ng ph¸p d¹y häc tÝch cùc cã thÓ sö dông.
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, tư duy, năng lực đọc hiểu văn bản
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ: Biết 1 số mỏ khoáng sản lớn, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ
-Thảo luận nhóm nhỏ, suy nghĩ cặp đôi chia sẻ, trình bày một phút
IV. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định lớp: (1’).
2. Kiểm tra bài (5phút )
3. Bài mới: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ.
 NỘI DUNG.
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1.
* Hoạt động nhóm.
+ Khoáng sản là gì?
 TL: 
- Giáo viên: Trong lớp vỏ TĐ, các nguyên tố hóa học thường chiếm tỉ lệ nhỏ rất phân tán khi chúng tập trung với tỉ lệ cao thì gọi là quặng.
VD: Quặng sắt ở VN chứa 40 – 60 kim loại sắt.
- Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động từng đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên chuẩn kiến thức và ghi bảng.
** Quan sát bảng 49 sgk, quan sát mẫu khoáng sản. Khoáng sản được phân thành mấy loại? Kể tên, công dụng từng loại? 
 TL: 
# Giáo viên: - 3 loại.
 + Năng lượng; Than, dầu mỏ khí đốt, - nhiên liệu cho công nghiệp NLượng, nguyên liệu cho công nghiệp hoá chất.
 + Kim loại: Đen: Sắt mang gan, ti tan, crôm.
 Màu: Đồng, chì kẽm.
 = Nguyên liệu cho công nghiệp .
 + Phi kim loại: Muối mỏ, apatít, thạch anh, kim cương, đá vôi, cát sỏi - Sản xuất phân bón, gốm sứ, VLXD.
+ Liên hệ thực tế?
 TL: 
- Ngày nay với sự tiến bộ con người tạo ra 1 số loại khoáng sản bổ xung như năng lượng mặt trời, thủy triều.
Chuyển ý.
Hoạt động 2.
* Quan sát mẫu khoáng vật.
+ Các mỏ khoáng sản nội sinh được hình thành như thế nào?
 TL: 
+ Các mỏ khoáng sản ngoại sinh được hình thành như thế nào?
 TL: 
+ Thời gian hình thành các mỏ khoáng sản?
 TL: - 90% quặng sắt hình thành cách đây khoảng 500 – 600 triệu năm.
 - Than 230 – 280 tr năm.
 140 – 195 tr năm.
 - Dầu mỏ từ xác sinh vật – dầu mỏ cách đây 2 – 3 tr năm.
- Quan sát các mẫu khoáng sản, chỉ nơi phân bố.
+ Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ khoáng sản?
 TL: 
1. Các loại khoáng sản:
- Là những khoáng vật và đá có ích được con ngườí khai thác và sử dụng làm khoáng sản.
- Theo tính chất và công dụng có 3 nhóm khoáng sản:
+ Khoáng sản năng lượng.
+ Khoáng sản kim loại.
+ Khoáng sản phi lim loại.
2. Các mỏ khoáng sản nội sinh và ngoại sinh:
- Những khoáng sản hình thành do mác ma rồi được đưa lên gần mặt đất thành mỏ gọi là mỏ nội sinh.
- Những khoáng sản được hình thành trong quá trình tích tụ vật chất ở nơi trũng gọi là mỏ khoáng sản ngoại sinh.
- Khai thác hợp lí và sử dụng hiệu quả.
4. Củng cố và luỵên tập: 4’
+ Như thế nào là các loại khoáng sản?
- Là những khoáng vật và đá có ích được con ngườí khai thác và sử dụng làm khoáng sản.
- Theo tính chất và công dụng có 3 nhóm khoáng sản:
+ Khoáng sản năng lượng.
+ Khoáng sản kim loại.
+ Khoáng sản phi lim loại.
+ Chọn ý đúng: Mỏ nội sinh được hình thành do:
a. Mác ma.
b. Do tích tụ vật chất.
- Hướng dẫn làm tập bản đồ.
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 3’
- Học bài.
- Chuẩn bị bài: Thực hành. Chuẩn bị theo câu hỏi trong sgk.
*Rút kinh nghiệm :
 Ký duyệt ngày 11/1/2016
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 21. Ngày soạn:16/1/2016
Tiết: 20 Ngày dạy:23/1/2016
Bài 16: THỰC HÀNH.
 ĐỌC BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỈ LỆ LỚN.
I. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức: - Học sinh biết khái niệm đường đồng mức.
- Có khả năng đo, tính độ cao và khoảng cách thực địa dựa vào bản đồ.
- Biết đọc và sử dụng các bản đồ có tỉ lệ lớn có các đường đồng mức.
b. Kỹ năng: Giáo dục ý thức học bộ môn.
c. Thái độ: - Biết đọc và sử dụng các bản đồ có tỉ lệ lớn có các đường đồng mức.
II. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên: Giáo án, tập bản đồ, sgk, Lược đồ H 44 pto.
b. Học sinh: Sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk.
III.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CẦN GIÁO DỤC C¸c ph­¬ng ph¸p d¹y häc tÝch cùc cã thÓ sö dông.
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, tư duy, năng lực đọc hiểu văn bản
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê
-Thảo luận nhóm nhỏ, suy nghĩ cặp đôi chia sẻ, trình bày một phút
IV. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài (5phút )
+ Như thế nào là các loại khoáng sản?
- Là những khoáng vật và đá có ích được con ngườí khai thác và sử dụng làm khoáng sản.
- Theo tính chất và công dụng có 3 nhóm khoáng sản:
. Khoáng sản năng lượng.
. Khoáng sản kim loại.
. Khoáng sản phi lim loại.
+ Chọn ý đúng: Mỏ nội sinh được hình thành do:
a. Mác ma.
b. Do tích tụ vật chất.
3. Bài mới: 33’
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ.
 NỘI DUNG.
Giới thiệu bài mới.
Hoạt động 1.
** Hoạt động nhóm.
- Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động từng đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên chuẩn kiến thức và ghi bảng.
* Nhóm 1: Đường đồng mức là đường như thế nào?
 TL: 
# Giáo viên: Là những đường nối những điểm có cùng một độ cao trên bản đồ.
* Nhóm 2: Tại sao dựa vào các đường đồng mức trên bản đồ, chúng ta có thể biết được hình dạng của địa hình?
 TL: 
# Giáo viên: Đường đồng mức biết độ cao tuyệt đối của các điểm và đặc điểm hình dạng địa hình, dộ dốc, hướng nghiêng.
Chuyển ý.
Hoạt động 2.
** Sử dụng lược đồ khai thác kiến thức.
- Quan sát H44. Lược đồ địa hình tỉ lệ lớn.
+ Xác định trên lược đồ hướng từ đỉnh núi A1 – A2
 TL: Hướng Đông – Tây.
+ Sự chênh lệch độ cao của hai đường đồng mức là bao nhiêu?
 TL: 100m.
+ Tìm độ cao của các đỉnh núi A1; A2; B1; B2; B3?
 TL: - A1: 900m; A2: trên 600m.
 - B1: 500m; B2: 650m; B3: trên 500m.
+ Tìm khoảng cách theo đường chim bay từ đỉnh núi  A1 đến đỉnh A2?
 TL: 7.500m.
+ Quan sát các đường đồng mức ở hai sườn phía đông và phía tây của núi A1 cho biết sườn nào dốc hơn?
 TL: Sườn tây dốc hơn và các đường đồng mức phía tây sát nhau hơn ở sườn phía đông.
Bài tập 1:
- Là những đường nối những điểm có cùng một độ cao trên bản đồ.
- Đường đồng mức biết độ cao tuyệt đối của các điểm và đặc điểm hình dạng địa hình, dộ dốc, hướng nghiêng.
Bài tập 2:
+ Hướng Đông – Tây.
+ 100m.
+ A1: 900m; A2: trên 600m.
- B1: 500m; B2: 650m; B3: trên 500m
+ 7.500m.
+ Sườn tây dốc hơn.
4. Củng cố và luỵên tập: 4’
- Hướng dẫn làm tập bản đồ.
- Đánh giá tiết thực hành.
- Cho học sinh lên xác định lại các đường đồng mức.
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 3’
- Học bài.
- Chuẩn bị bài mới: Lớp vỏ khí.
- Chuẩn bị theo câu hỏi trong sgk.
 * Rút kinh nghiệm :
 Ký duyệt ngày 18/1/2016
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 22 Ngày soạn:23/1/2016
Tiết: 21 Ngày dạy:30/1/2016
 Bài 17: LỚP VỎ KHÍ. 
I. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức: 
- Học sinh biết thành phần của lớp vỏ khí. Biết vị trí và đặc điểm của các tầng trong lớp vỏ khí. Vai trò của lớp odôn trong tầng bình lưu.
- Giải thích nguyên nhân hình hình thành và tính chất của các khối khí nóng, lạnh, lục địa và đại dương.
b. Kỹ năng: Trình bày vị trí các tầng của lớp vỏ khí.
c. Thái độ: Giáo dục ý thức học bộ môn.
II. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên: Giáo án, tập bản đồ, sgk. Tranh lớp vỏ khí.
b. Học sinh: Sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk.
III.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CẦN GIÁO DỤC C¸c ph­¬ng ph¸p d¹y häc tÝch cùc cã thÓ sö dông.
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, tư duy, năng lực đọc hiểu văn bản
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ
-Thảo luận nhóm nhỏ, suy nghĩ cặp đôi chia sẻ, trình bày một phút
IV. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định lớp: 1’. 
2. Kiểm tra bài (5phút )
3. Bài mới: 37’
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ.
 NỘI DUNG.
Giới thiệu bài mới.
Hoạt động 1.
** Sử dụng biểu đồ khai thác kiến thức.
** Phân tích.
- Quan sát biểu đồ H 54 ( các thành phần của lớp vỏ khí).
+ Thành phần của không khí? Tỉ lệ?
 TL: 
+ Thành phần nào có tỉ lệ nhỏ nhất?
 TL: Lượng hơi nước nhỏ nhưng là nguồn gốc sinh ra mây, mưa, sương mù.
- Giáo viên: + Nếu không có hơi nước trong không khí thì bầu khí quyển không có hiện tượng khí tượng.
 + Hơi nước và CO2 hấp thụ năng lượng mặt trời, giữ lại các tia hồng ngoại gây hiệu ứng nhà kính điều hòa nhiệt độ trên trái đất.
Chuyển ý.
 Hoạt động 2.
** Sử dụng biểu đồ khai thác kiến thức.
- Quan sát H 46 ( các tầng khí quyển).
+ Lớp vỏ khí gồm những tầng nào? Vị trí của mỗi tuần?
 TL: 
+ Nêu đặc điểm của tầng đối lưu, vai trò ý nghĩa của nó đối với sự sống trên bề mặt đất?
 TL: - Dày 0 -19km. 
 - 90% không khí của khí quyển tập trung sát đất.
 - Không khí luôn chuyển động theo chiều thẳng đứng.
 - Nhiệt độ giảm dần theo độ cao 100m – 0.60.
- Học sinh lên bảng xác định tầng này.
+ Tại sao người ta leo núi đến độ cao 6000m đã cảm thây khó thở?
 TL: Không khí loãng. Lớp không khí đậm đặc chỉ có ở gần mặt đất.
+ Tầng không khí nằm trên tầng đối lưu là tầng gì? Đặc điểm?
 TL: Tầng bình lưu.
+ Tầng bình lưu có lớp gì? Tác dụng của lớp đó?
 TL: Tầng bình lưu có lớp ôdôn nên nhiệt độ tăng theo chiều cao, hơi nước ít đi. Tầng ôdôn có vai trò hấp thụ các tia bức xạ có hại cho sự sống, ngăn cản không cho xuống mặt đất.
Chuỷên ý.
Hoạt động 3.
** Hoạt động nhóm.
+ Nguyên nhân hình thành các khối khí?
 TL: - Do vị trí hình thành ( lục địa hoặc đại dương)
 - Do bề mặt tiếp xúc.
- Quan sát bảng các khối khí.
- Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động từng đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên chuẩn kiến thức và ghi bảng.
* Nhóm 1: Khối khí nóng và khối khí lạnh hình thành ở đâu? Nêu tính chất mỗi loại?
 TL: 
# Giáo viên: - Khối khí nóng hình thành trên các vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối cao.
 - Khối khí lạnh hình thành trên các vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp.
* Nhóm 2: Khối khí đại dương và khối khí lục địa hình thành ở đâu? Nêu tính chất mỗi loại?
 TL: 
# Giáo viên: - Khối khí đại dương hình thành trên các biển và đại dương, có độ ẩm lớn.
 - Khối khí lục địa hình thành trên vùng đất liền, có tính chất tương đối khô.
- Giáo viên: + Sự phân biệt các khối khí chủ yếu là căn cứ vào tính chất của chúng ( nóng, khô, lanh, ẩm).
 +Việc đặt tên căn cứ vào nơi hình thành.
+ Tại sao có từng đợt gió mùa đông bắc vào mùa đông và gió mùa tâuy nam vào mùa hạ?
 Tl: - Do thay đổi tính chất ( bị biến tính).
- Giáo viên giới thiệu một số kí hiệu của khối khí: E: khối khí xích đạo. T: khối khí nhiệt đới ( Tm đại dương; Tc lục địa) P: khối khí ôn đới hay cực ( Pm đại dương; Pc lục địa). A: khối khí băng.
1. Thành phần của không khí:
- Gồm các khí: Nitơ 78%; Oxi 221%, hơi nước và các khí khác 1%.
2. Cấu tạo

File đính kèm:

  • docBai 2 Ban do Cach ve ban do_12813864.doc
Giáo án liên quan