Giáo án Địa lý 9 - Tuần 7
- Trong điều kiện mở cửa, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, ngành dịch vụ nước ta phát triển khá nhanh, ngày càng vươn lên ngang tầm khu vực và quốc tế.
Nhiều ngành dịch vụ được ưu tiên phát triển “đi trước một bước”.
* HS đọc đoạn đầu mục 2 “đặc điểm phân bố”.
-Phaõn boỏ khoõng ủieàu.
- Do đặc điểm dân cư phân bố không đều, nên ảnh hưởng đến phân bố mạng lưới dịch vụ.
Ngày soạn:22/9/08 Ngày dạy: ………… Tuần 7 - tiết 13 Bài 13 vai trò, đặc điểm phát triển, phân bố dịch vụ I/Mục tiêu : Giúp học sinh 1/Kieỏn thửực: - Nắm được các ngành dịch vụ (nghĩa rộng) ở nước ta có cơ cấu rất phức tạp và ngày càng đa dạng hơn. - Thấy được ngành dịch vụ có ý nghĩa ngày càng tăng trong việc đảm bảo sự phát triển của các ngành kinh tế khác, trong hoạt động của đời sống xã hội và tạo việc làm cho nhân dân. - Biết được các trung tâm dịch vụ lớn ở nước ta 2/Kyừ naờng: Có kỹ năng làm việc với sơ đồ. 3/Tử tửụỷng: II/ CHUAÅN Bề: 1/Giaựo vieõn: - Sơ đồ về cơ cấu các ngành dịch vụ ở nước ta - Một số hình ảnh về các hoạt động dịch vụ hiện nay 2/Hoùc sinh: Chuaồn bũ baứi trửụực ụỷ nhaứ. III/ TIEÁN TRèNH DAẽY- HOẽC: 1/OÅn ủũnh lụựp: 2/Kieồm tra baứi cuỷ: -CMR: cơ cấu công nghiệp nước ta khá đa dạng? 3/ Bài mới : * Giới thiệu bài:Dũch vuù laứ moọt ngaứnh coự vai troứ ủaởt bieọt laứ laứm taờng theõm giaự trũ cuỷa haứng hoaự saỷn xuaỏt ra,vaọy ụỷ nửụực ta ngaứnh dũch vuù coự cụ caỏu vaứ vai troứ ntn trong neàn kinh teỏ, cuỷng nhử ủaởc ủieồm vaứ sửù phaõn boỏ ntn ?. Chuựng ta cuứng tỡm hieồu. * Tiến trình các hoạt động Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt * Hoạt động 1: I – Cơ cấu và vai trò của dịch vụ - Dịch vụ là gì? - Nêu cơ cấu ngành dịch vụ nước ta năm 2002? -Cho hoùc sinh thaỷo luaọn nhoựm: Tại sao nói, kinh tế càng phát triển thì các hoạt động dịch vụ càng trở nên đa dạng? - Kinh tế càng phát triển thì dịch vụ càng đa dạng hơn. Các ngành dịch vụ có vai trò gì? - HP có dịch vụ gì đang phát triển? Có ảnh hưởng gì đến kinh tế chung? -GV: Dịch vụ có vai trò vô cùng quan trọng. Vậy hiện nay được phát triển ra sao? -Hửụựng daồn hoùc sinh phaõn tớch ,nhaọn xeựt baỷng soỏ lieọu : Bảng 1 LĐ GDP VN Nông nghiệp 59.6 23.5 Công nghiệp 16.4 38.0 Dịch vụ 24.0 38.5 Bảng 2 N2 CN DV LĐ GDP LĐ GDP LĐ GDP A 2.2 3 26.2 31 71.6 66 M 2.7 2 17.3 27 80.0 71 - Dựa vào H13.1, tính tỉ trọng các nhóm dịch vụ? Nhận xét? - Tại sao nói: việc nâng cao chất lượng và đa dạng hoá các loại hình dịch vụ phải dựa trên trình độ công nghệ cao? - Vậy tình hình phát triển ngành dịch vụ nước ta hiện nay? *GV: Với đặc điểm phát triển như vậy, dịch vụ nước ta phân bố như thế nào? -Hoaùt ủoõng dũch vuù nửụực ta coự ủaởc ủieồm phaõn boỏ ntn? - Tại sao các hoạt động dịch vụ nước ta phân bố không đều? - Hệ thống dịch vụ ở các vùng núi thưa dân là gì? - Dịch vụ ở vùng đông dân như thế nào? * Thuật ngữ “dịch vụ” SGK/153 - Tập hợp các hoạt động kinh tế xã hội, có tạo ra giá trị mà không nằm trong lĩnh vực nông – lâm – ngư; công nghiệp và xây dựng. Các hoạt động đáp ứng nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của con người, chia thành ba loại * HS quan sát H13.1 - Dịch vụ nước ta có cơ cấu đa dạng: nhiều loại hình, phức tạp, phân chia thành 3 loại. * Thảo luận nhóm - Kinh tế tự cung tự cấp ở nông thôn, chỉ có chợ phiên họp vào vài giờ trong ngày hoặc vài ngày trong tháng. Kinh tế hàng hoá phát triển chợ hoạt động cả ngày lẫn đêm nhiều loại hình: chợ trời, chợ đổ đến siêu thị. - Trước đây, đi lại chủ yếu bằng đi bộ hoặc đi đò dọc, đò ngang… Nay bằng xe đạp, xe máy, xe bus, taxi, cầu, phà… * Thảo luận nhóm - GTVT: + Sản xuất: vận chuyển nguyên vật liệu, hàng hoá để tiêu thụ. + Đời sống: tạo mối liên hệ giao lưu giữa các vùng. - Bưu chính – viễn thông + Thông tin giá cả thị trường + Thông tin hiểu biết về nhau - Cảng HP là một trung tâm dịch vụ cho sản xuất, thuộc ngành GTVT. Casino Đồ Sơn: dịch vụ giải trí, tiêu dùng; siêu thị Metro -> Tạo việc làm, nâng cao đời sống nhân dân. * Quan sát bảng số liệu và nhận xét - Tỉ lệ lao động trong ngành dịch vụ ít nhưng đóng góp vào GDP của ngành tương đối cao. - Tuy nhiên, so với thế giới (các nước phát triển) ngành dịch vụ nước ta còn rất non yếu, còn nhiều tiềm năng phát triển, thu hút nhiều công ty nước ngoài đầu tư. + Bảo hiểm Prudential, AIA, Manulife + Khách sạn Deawoo, Melia - Dịch vụ tiêu dùng: 51.0% (1) Sản xuất: 26.8% (2) Công cộng: 22.2 (3) Trong đó: + Thương nghiệp: 1 (1) + KH, GD, y tế: 2 (3) + Tư vấn, luật: 3 (2) Để phát triển kinh tế cần phát triển 2 nhóm ngành dịch vụ quan trọng (2, 3) đang chiếm tỉ trọng nhỏ. - Dịch vụ phát triển trên cơ sở một nền kinh tế phát triển nền công nghiệp hiện đại. + HP phát triển hải quan điện tử nhằm rút ngắn hàng hoá. Muốn vậy phải đầu tư hệ thống máy vi tính hiện đại + đội ngũ nhân viên kỹ thuật lành nghề. - Trong điều kiện mở cửa, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, ngành dịch vụ nước ta phát triển khá nhanh, ngày càng vươn lên ngang tầm khu vực và quốc tế. Nhiều ngành dịch vụ được ưu tiên phát triển “đi trước một bước”. * HS đọc đoạn đầu mục 2 “đặc điểm phân bố”. -Phaõn boỏ khoõng ủieàu. - Do đặc điểm dân cư phân bố không đều, nên ảnh hưởng đến phân bố mạng lưới dịch vụ. - Đường giao thông miền núi nhỏ, hẹp – dịch vụ sản xuất. Nhiều bản mới có một trường học nhiều cấp, một trạm y tế – dịch vụ công cộng. Chợ phiên họp theo tuần, tháng – dịch vụ tiêu dùng. - Phát triển mạnh, đầy đủ các ngành, hình thành những trung tâm dịch vụ lớn tại các Tp HCM, trung tâm kinh tế chính trị của phía Nam. - Là 2 thành phố lớn nhất VN, đông dân, phát triển kinh tế mạnh. ở đây tập trung nhiều loại hình dịch vụ. Và sự phát triển dịch vụ lại thúc đẩy vị thế trung tâm của 2 thành phố. 1. Cơ cấu ngành dịch vụ *Khái niệm - Tập hợp các hoạt động kt-xh. - Đáp ứng nhu cầu cho con ngửụứi. * Cơ cấu goàm: +Dũch vuù tieõu duứng. +Dvsaỷn xuaỏt . +Dv coõng coọng - Kinh tế càng phát triển thì dịch vụ càng đa dạng. 2. Vai trò của dịch vụ trong -Cung caỏp nguyeõn lieọu ,vaọt tử sx cho caực ngaứnh kinh teỏ. -Tieõu thuù saỷn phaồm,taùo moỏi lieõn heọ giửừa caực ngaứnh sx trong vaứ ngoaỷi nửụực. -Đối với đời sống: không thể thiếu,taùo vieọc laứm nhằm nâng cao đời sống nhân dân… II- Đặc điểm phát triển và phân bố 1. Đặc điểm phát triển -Mới thu hút 24% lao động nhưng đóng góp 38,5% trong cơ cấu GDP. -Trong ủieàu kieọn mụỷ cửỷa neàn kt ,caực hoaùt ủoọng dũch vuù phát triển khá nhanh. 2. Đặc điểm phân bố * Hoạt động dịch vụ phaõn boỏ khoõng ủieàu,taọp trung nhửừng nụi ủoõng daõn vaứ kt phaựt trieồn ( phụ thuộc vào phân bố dân cư). 4/Cuỷng coỏ: - Sau bài học, chúng ta hiểu gì về ngành dịch vụ ở Việt Nam? -Haừy keồ teõn caực ngaứnh dũch vuù ụỷ nửụực ta? -Laỏy vớ duù ụỷ d0ũ phửụng mỡnh ủeồ chửựng minh nụi naứo ủoõng daõn nụi ủoự taọp trung nhieàu hoaùt ủoọng dũch vuù? 5/Daởn doứ: -Veà nhaứ xem laùi baứi ,traỷ lụứi caõu hoỷi 3 sgk /trang 50. -Chuaồn bũ baứi 14:Giao thoõng vaọn taỷi vaứ bửu chớnh vieón thoõng. +ẹaởc ủieồm phaõn boỏ vaứ caực caàu noỏi gthoõng chớnh ụỷ nửụực ta.YÙ nghúa. +Nhửừng dũch vuù cụ baỷn cuỷa ngaứnh bửu chớnh vieón thoõng, thaứnh tửùu, vai troứ. ụRuựt kinh nghieọm: -----oooOOOooo------- Ngày soạn: 23/9/08 Ngày dạy: ………… Tuần 7 - tiết 14 Bài 14:giao thông vận tải và bưu chính viễn thông I/Mục tiêu: Giúp học sinh 1/Kieỏn thửực: - Nắm được đặc điểm phân bố các mạng lưới và các đầu mối giao thông vận tải chính của nước ta. - Nắm các thành tựu to lớn của ngành bưu chính viễn thông và tác động của những bước tiến này đến đời sống kinh tế – xã hội của đất nước. 2/Kyừ naờng: ẹoùc vaứ phaõn tớch lửụùc ủoà. 3/Thaựi ủoọõ: II/CHUAÅN Bề: 1/Giaựo vieõn: - Bản đồ GTVT Việt Nam - Lược đồ mạng lưới GTVT - Một số hình ảnh về các công trình GTVT hiện đại mới xây dựng - Tư liệu về sự phát triển tăng tốc của ngành bưu chính viễn thông. 2/Hoùc sinh: Chuaồn bũ baứi trửụực ụỷ nhaứ. III/TIEÁN TRèNH DAẽY- HOẽC: 1/ổn định lụựp: 2/Kiểm tra baứi cuỷ: Lập sơ đồ các ngành dịch vụ ở nước ta? Chứng minh rằng ở đâu đông dân, ở đó tập trung nhiều hoạt động dịch vụ. 3/Bài mới : * Giới thiệu bài: GTVT là ngành kinh tế quan trọng thứ tư sau công nghiệp khai thác; công nghiệp chế biến và nông nghiệp. Tuy không sản xuất ra của cải vật chất nhưng được coi là “mạch máu trên cơ thể” lãnh thổ. * Tiến trình các hoạt động Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt * Hoạt động 1: I – Giao thông vận tải - ý nghĩa của ngành GTVT? -Dửùa vaứo sụ ủoà caực loaùi hỡnh gtvt sgk haỷy keồ teõn ? - Quan sát bảng 14.1, nhận xét vai trò của các loại hình vận tải? - Dựa vào H14.1, xác định các tuyến đường bộ xuất phát từ HN và Tp Hồ Chí Minh? *Hieọn nay caỷ nửụực coự gaàn 205 nghỡn km ủửụứng boọ trong ủoự coự hụn 15 nghỡn km ủửụứng quoỏc loọ. - Cho biết loại hình vận tải nào có tỷ trọng tăng nhanh, vì sao? *Naờm 2002 VN sụỷ hửừu nhửừng maựy bay hieọn ủaùi nhaỏt nhử Boeing 777, Boeing 767, noọi ủũa coự 24 ủửụứng bay ,maùng quoỏc teỏ ngaứy caứng mụỷ roọng. - Kể tên các cầu lớn thay cho phà qua sông? -Yeõu caàu hoùc sinh xem hỡnh 14.2 sgk. - Dựa vào H14.1, kể tên các tuyến đường sắt chính? Các cảng biển lớn nhất? *Hieọn nay toồng chieàu daứi ủửụứng saột laứ 2632 km. *GV: Giới thiệu đặc điểm của vận tải đường ống: Từ chiến tranh chống Mỹ, chủ yếu vận tải dầu *GV: Chuyển: Bưu chính viễn thông là chìa khoá cho sự phát triển và tiến bộ, chống nguy cơ tụt hậu trong quá trình cạnh tranh. Sự phát triển của ngành BCVT đã góp phần đưa VN hoà nhập với TG và khu vực như thế nào, mục II… - Chia làm 3 nhóm * Nhóm 1: Hãy cho biết những dịch vụ cơ bản của bưu chính viễn thông? - Những tiến bộ của BCVT hiện đại thể hiện ở những dịch vụ gì? * Nhóm 2: Chỉ tiêu đặc trưng cho sự phát triển BCVT ở nước ta? - Tình hình phát triển mạng điện thoại tác động ra sao tới đời sống và kinh tế xã hội? * Nhóm 3: Việc phát triển internet tác động như thế nào đến đời sống kinh tế – xã hội? =>Ngaứnh bửu chớnh vieón thoõng coự yự nghúa chieỏn lửụùc ,raỏt quan troùng… -Sửù phaựt trieồn cuỷa ngaứnh bửu chớnh vieồn thoõng hieọn nay ntn? -Yeõu caàu hoùc sinh quan saựt hỡnh 14.3. -Laỏy daồn chửựng veà sửù phaựt trieồn cuỷa ngaứnh BCVT ? - HS đọc mục 1/SGK - ý nghĩa đặc biệt quan trọng: + Tạo mối liên kết kinh tế + Tạo cơ hội phát triển -Caực loaùi hỡnh gtvt nửụực ta: ủửụứng boọ, saột ,soõng ,bieồn ,haứng khoõng,oỏng - HS quan sát bảng, phân tích - Các loại hình GTVT đều đóng góp, phát huy vai trò của mình + Quan trọng nhất là vận tải đường bộ: tỷ trọng cao nhất phát triển nhanh nhất (67.68 %-2002) * HS quan sát H14.1 - Các tuyến đường xuyên Việt sang TQ,thoỏng nhaỏt. - Hàng không có ưu điểm và đáp ứng nhu cầu vận chuyển nhanh - Mỹ Thuận, Tân Đệ, Bính -HS xem hỡnh. - Tuyến đường sắt: HN – Lào Cai; HN – HP, HN – Lạng Sơn, HN – Tp HCM -Cảng biển: HP, Đà Nẵng, Tp HCM * HS hoạt động nhóm - Nhóm 1: điện thoại, điện báo, internet, báo chí… - Chuyển phát nhanh - Mật độ điện thoại - Thông tin liên lạc thuận tiện ,taờng mửực nhaọn thửực, kinh teỏ phaựt trieồn… - Phương tiện quan trọng tiếp thu KHKT - Cung cấp thông tin kịp thời - Phục vụ học tập, giải trí - Góp phần hoà nhập -Phaựt trieồn maùnh meừ: +maùng bửu cuùc khoõng ngửứng mụỷ roọng. +nhieàudũch vuù mụựi ra ủụứi trong tửụng lai.. +toỏc ủoọ ủieọn thoaùi ủửựng thửự 2 theỏ giụựi. +ủang hỡnh thaứnh maùng giaựo duùc vaứ coự theồ daùy hoùc treõn maùng… -Daồn chửựng:haàu nhử moùi ngửụứi ủeàu sửỷ duùng ủieọn thoaùi ,di ủoọng, gia ủỡnh sửỷ duùng maựy vi tớnh ,noỏi maùng.. 1. ý nghĩa + Tạo mối liên kết kinh tế + Tạo cơ hội phát triển 2. GTVT nước ta phát triển đầy đủ các loại hình - Đường bộ tỉ trọng lớn nhất - Đường hàng không đang phát triển. - Đường sắt luôn được cải tiến. - Đường sông, biển - Đường ống -Hieọn nay caực tuyeỏn ủửụứng ủửụùc ủaàu tử naõng caỏp, mụỷ roọng, caực caàu mụựi ủang thay phaứ. II- Bưu chính viễn thông - Các dịch vụ cơ bản: ủieọn thoaùi, ủieọn baựo , internet, baựo chớ… -YÙnghĩa chiến lược: +laứ phửụng tieọn quan troùng ủeồ tieỏp thu caực tieỏn boọ cuỷa KHKT . +Cung caỏp kũp thụứi caực thoõng tin cho vieọc ủieàu haứnh caực hoaùt ủoọng kinh teỏ, xh. +Phuùc vuù vieọc vui chụi giaỷi trớ vaứ hoùc taọp cuỷa nhaõn daõn. + Goựp phaàn ủửa nửụực ta nhanh choựng hoaứ nhaọp neàn kt theỏ giụiự. -BCVT hieọn ủang phaựt trieồn, roọng khaộp… 4/ Củng cố: Sửỷ duùng bảng phụ 1. Đặc điểm của ngành GTVT là: A. Không tạo ra sản phẩm vật chất mới B. Làm tăng giá trị sản phẩm nhờ di chuyển vị trí C. Tại thuận lợi cho đời sống và sản xuất có cơ hội phát triển D. Các đáp án đều đúng 2. Yếu tố nào không gây trở ngại đối với việc xây dựng các tuyến đường bộ Bắc – Nam ở nước ta? A. Có nhiều sông suối đổ ra biển B. Có nhiều dãy núi chạy theo hướng Đông – Tây C. Ven biển chỉ có những đồng bằng nhỏ hẹp D. Địa hình với 3/4 diện tích là đồi núi 3. Loại hình thông tin nào ở nước ta hiện nay giúp con người tiếp cận nhanh nhất với thông tin của thời đại mới. A. Vô tuyến truyền hình C. Vệ tinh và trạm mặt đất B. Mạng internet D. Mạng điện thoại di động 5/Daởn doứ: -Veà nhaứ xem laùi baứi. -Vẽ H 15.1; H15.6 (phóng to) -Tìm hiểu các chợ lớn ở địa phương về một số vấn đề: Lượng hàng hoá nhiều hay ít, có những chủng loại gì; sức mua bán -ẹaởc ủieồm ngaứnh noọi ,ngoaùi thửụng,du lũch. ụRuựt kinh nghieọm:
File đính kèm:
- TUAN 7.doc