Giáo án Địa lý 9 - Tuần 4 đến tuần 8

Hoạt đông 2:Tìm hiểu đặc điểm ngành chăn nuôi.

? Chăn nuôi nước ta chiếm tỉ trọng như thế nào trong nông nghiệp? Thực tế đó nói lên điều gì?

? Dựa vào H8.2 xác định vùng chăn nuôi trâu bò chính ? Thực tế hiện nay trâu bò ở nước ta được nuôi chủ yếu để đáp ứng nhu cầu gì?

? Tại sao hiện nay bò sữa đang được phát triển ven các thành phố lớn ?

? Xác định trên H 8.2 các vùng chăn nuôi lợn chính ? vì sao lợn được chăn nuôi nhiều ở đồng bằng sông hồng?

 

 

doc17 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1848 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 9 - Tuần 4 đến tuần 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ọc.
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 ? Quá trình CNH, HĐH ở nước ta hiện nay không làm cho:
 a) Quy mô các thành phố được mở rộng
 b) Lối sống thành thị lan toả về nông thôn
 c) Quy hoạch không gian và kiến trúc nhà ở nông thôn có nhiếu thay đổi
 d) Cơ sở hạ tầng ở thành phố quá tải
3.Dạy nội dung bài mới:
Giới thiệu bài: Những bài học trước chúng ta đã biết nước ta là một nước có dân số khá đông. Cho nên chúng ta có nguồn lao động khá dồi dào. Nhưng vấn đề giải quyết việc làm và chất lượng cuộc sống như thế nào? Đó là câu hỏi cho bài học hôm nay.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của
học sinh
Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu nguồn lao động và sử dụng lao động
? Nguồn lao động là những người trong độ tuổi nào?
? Hãy cho biết nguồn lao động nước ta có những mặt mạnh và hạn chế nào?
? Dựa vào H4.1nhận xét về cơ cấu lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn? Giải thích nguyên nhân?
? Nhận xét về chất lượng lao độngcủa nước ta.Để nâng cao chất lượng cần có những giải pháp gì?
? Nguồn lao động nước ta có đặc điểm gì?
? Theo em hiện nay để năng cao chất lượng lao động hiện nay là gì?
Hoạt động cá nhân.
- Trả lời
-ưu điểm.
-Hạn chế
- Trả lời
- Hs trả lời
- Trả lời
- Trả lời
I. Nguồn lao động và sử dụng lao động.
1. Nguồn lao động.
- Nguồn lao đông nước ta dồi dào và tăng nhanh. đó là điều kiận để phát triển kinh tế 
- Lực lượng lao động tập trung 
chủ yếu ở nông thôn (75,8%)
- Lực lượng lao động hạn chế vì thể lực và chất lượng (78,8%)không qua đào tạo.
- Có kế hoạch giáo dục đào tạo hợp lí và có chiến lược đầu tư mở rộng .
? Quan sát H4.2 kết hợp với kiến thức đã học, nhận xét về tỉ lệ lao động giữa các ngành kinh tế năm 1989-2003? 
? Em có nhận xét gì về cơ cấu lao động nước ta? Giải thích? 
*Hoạt động 2:Tìm hiểu vấn đề việc làm của lao động nước ta.
? Từ sự hiểu biết và kết hợp sgk,cho biết vấn đề việc làm nước ta hiện nay như thế nào.?
? Hậu quả của việc thiếu việc làm? 
? Để giải quyết việc làm ở địa phươngem cần có giải pháp nào?
- GVkết luận: 
*Hoạt động 3:Tìm hiểu 
đặc điểm chất lượng cuộc sống nước ta.
? Theo em tiêu chí nào đánh giá chất lượng cuộc sống ?
? Dựa vào mục III cùng với vốn hiểu biết của mình , em nhận xét gì về CLCS của nước ta trong những năm gần đây? Đưa dẫn chứng chứng minh?
? Em cho biết chất lượng cuộc sống của địa phương em được cải thiện như thế nào?
? Dựa vào hình 4.3 em có nhận xét gì về CLCS ở các khu vực đồng bào miền núi?
? Giải pháp nào hạn chế sự chênh lệch đó?
GV: kết luận chung
-Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
- Qsát H4.2 sgk
 Trả lời 
- Trả lời
(thảo luận theo nhóm bàn)
- Học sinh thảo luận theo nhóm 
- Đại diện nhóm lên trình bày và bổ xung 
- Trả lời
- Nhận xét
-HS tự liên hệ địa phương
- phân tích tranh
1 hs đọc ghi nhớ
2. Sử dụng lao động
- Phần lớn lao động còn tập trung trong nhiều ngành
Nông – lâm - ngư nghiệp
- Cơ cấu lao động thay đổi theo hướng đổi mới của nền kinh tế.
II. Vấn đề việc làm
- Do thực trạng vấn đề việc làm, ở nước ta có hướng giải quyết :
+ Phân bố lại lao động và dân cư .
+ Đa dạng hoạt động kinh tế ở nông thôn 
+Phát triển mạnh hoạt đông công nghiệp, dịch vụ ở thành thị.
+Đa dạng hoá các loại hình đào tạo, hướng nghiệp dạy nghề.
III. Chất lượng cuộc sống.
- Chất lượng cuộc sống đang được cải thiện ( về thu nhập, ytế, nhà ở, phúc lợi xã hội)
- Chất lượng cuộc sống còn chênh lệch giữa các vùng, giữa tầng lớp nhân dân.
*Ghi nhớ
4.Củng cố:
 * Chọn ý đúng trong các câu sau.
 ? ý nào không thuộc mặt mạnh của nguồn lao động nước ta?
	 A.Lực lượng lao động dồi dào.
	 B.Người lao động có kinh nghiệm sản xuất nông,lâm,ngư nghiệp.
	 C.Tiếp thu nhanh KHKT.
	 D.Tỉ lệ lao động được đào tạo nghề còn ít.
5.Dặn dò:
	 - Làm bài tập 3-tr 17(sgk).
 - Làm bài tập trong VBT
 - Đọc bài :Thực hành 
Ngày soạn:
Lớp: 
Tiết(tkb):
Ngày dạy:
Sĩ số:…
Vắng:….
Lớp: 
Tiết(tkb): 
Ngày dạy:
Sĩ số:…
Vắng:….
Tiết (PP) : 5
Bài 5 : 
Thực hành
Phân tích và so sánh tháp dân số
năm 1989 và năm 1999
i.mục tiêu.
1.Kién thức:
 - Biết cách phân tích,so sánh tháp dân số.
 - Tìm được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta.
2.Kĩ năng:
 - Xác lập được mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi,giữa 
 dân số và phát triển KT-XH của đất nước.
3.Thái độ:
 - Nghiêm túc trong tiết thực hành.
II.Phương tiện dạy học.
1.Giáo viên: - H5.1 phóng to.
2.Học sinh: - Tranh ảnh về KHHGĐ.
iii.tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
	 Kiểm tra vở bài tập.
3.Dạy nội dung bài mới:
 Giới thiệu bài: Qua những bài đã học đầu, chúng ta đã tìm hiểu phần địa lý dân cư, một phần của địa lý kinh tế – xã hội. Hôm nay, trong bài thực hành phân tích và so sánh tháp dân số, chúng ta hãy cùng xem xét mối quan hệ giữa dân số, dân cư với kinh tế của một quốc gia, cụ thể là Việt Nam.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của
học sinh
Nội dung
*Hoạt động 1:Hướng dẫn HS cách làm BTTH 
-Yêu cầu hs nhìn vào gam màu phân biệt từng độ tuổi, tỉ lệ mỗi độ tuổi
-Phân tích từng biểu đồ
-So sánh 2 biểu đồ và rút ra nhận xét
Hoạt động 2: Thực hành
GV: chia lớp thành 2 nhóm 
* Nhóm 1:.
-Nghiên cứu về hình dạng của tháp dân số
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi
 +Dưới tuổi lđ
 +Trong độ tuổi lđ
 +Trên độ tuổi lđ
-Tỉ lệ dân số sống phụ thuộc
-So sánh những chuyển biến cơ cấu dân số dựa trên 2 tháp dân số
* Nhóm 2 
-Sau khi nghiên cứu qua về đặc điểm và sự chuyển biến cơ cấu dân số dựa trên 2 tháp dân số hãy nhận xét xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi
-Nêu những khó khăn , thuận lợi và giải pháp cho vấn đề cơ cấu dân số ở nước ta
GV:Sau 10 phút yêu cầu các nhóm lần lượt lên trình bày
- Nhận xét bổ sung và cho điểm
-Nghe hướng dẫn và tự ghi chép
- Làm việc theo nhóm.
- Các nhóm tự chia công việc và tập hợp ghi lại kết quả vào bảng phụ và lên bảng trình bày.
- Các nhóm khác theo dõi , nhận xét, bổ sung
- Các nhóm tự chia công việc và tập hợp ghi lại kết quả vào bảng phụ và lên bảng trình bày.
- Các nhóm khác theo dõi , nhận xét, bổ sung
1.Bài tập 1.Phân tích và so sánh 2 tháp dân dân số
Hình dạng: Đều có đáy rộng,đỉnh nhọn,sườn dốc nhưng đaý tháp ở nhóm 0-4 tuổi của năm1999 thu hẹp hơn so năm 1989.
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi : tuổi dưới lao động và trong độ tuổi lao động đều cao song độ tuổi dưới lao động của năm 1999 nhỏ hơn năm1989.Độ tuổi lao động và ngoài lao động năm1999 cao hơn so năm 1989.
- Tỉ lệ dân số phụ thuộc cao song năm 1999 nhỏ hơn năm 1989..
2.Nhận xét và giải thích
- Cơ cấu dân số nước ta có xu hướng già đi do thực hiện tốt KHHGĐ và nâng cao chất lượng cuộc sống (Hiện nay tháp dân số Việt Nam vẫn thuộc dạng trẻ)
- Nguồn lao động dồi dào tăng nhanh.
- Thiếu việc làm., chất lượng cuộc sống chậm cải thiện.,đặt ra không ít khó khăn bức xúc về môi trường
- Giảm tỉ lệ sinh:thực hiện tốt KHHGĐ.
- Đầu tư .cho giáo dục, nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo nghề,thu hút vốn đầu tư tạo nhiều ngành nghề, mở các xí nghiệp vừa và nhỏ thu hút nguồn lao động
4.Củng cố:
? Điền vào chỗ trống từ ngữ thích hợp tạo ý đúng:
Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta đng có sự …..(1)……theo hướng giảm tỉ
lệ…..(2)…..tăng tỉ lệ….(3)…..Cơ cấu dân số nước ta thuộc dạng….(4)…..vì đáy
tháp…..(5)……thân tháp……(6)……đỉnh tháp….(7)... Nguyên nhân chủ yếu làm
cơ cấu dân số thay đổi là….(8)…..và….(9)….. .
* Đáp án:Mỗi ý đúng 1 điểm
 1-thay đổi	 5-mở rộng
 2-dưới độ tuổi lao động	 6-thu hẹp	
 7-nhọn
 3-trong và ngoài độ tuổi lao động	
 8-KHHGĐ
 4-cơ cấu dân số trẻ	
 9-chất lượng cuộc sống cao nâng
5.Dặn dò:	
	 - Đọc bài: Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam.
	 - Sưu tầm tranh ảnh về các ngành kinh tế Việt Nam.
Ngày soạn:
Lớp: 
Tiết(tkb):
Ngày dạy:
Sĩ số:…
Vắng:….
Lớp: 
Tiết(tkb): 
Ngày dạy:
Sĩ số:…
Vắng:….
Tiết (PP) : 6
địa lý kinh tế
Bài 6:
Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam
I. Mục tiêu.
1.Kiến thức:
 - Có những hiểu biết về quá trình phát triển nền kinh tế Việt Nam trong những thập kỉ 
 gần đây.
 - Hiểu được xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ,những thành tựu,khó khăn trong 
 phát triển kinh tế.
2.Kĩ năng:
 - Rèn kỹ năng đọc bản đồ,vẽ biểu đồ cơ cấu và nhận xét biểu đồ.
3. Thái độ:
 - Quan tâm sự phát triển kinh tế địa phương.
II.Phương tiện dạy học.
1.Giáo viên: - Lược đồ các vùng kinh tế Việt Nam.
 - Biểu đồ về sự chuyển dịch cơ cấu GDP.
2.Học sinh: - Tranh ảnh về thành tựu phát triển KT-XH trong thời kì đổi mới.
III.tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 ? Cơ cấu dân số nước ta từ năm 1989 đến năm 1999 có sự chuyển đổi từ dân 
 số già sang dân số trẻ:
 A. Đúng. B. Sai.
3. Dạy nội dung bài mới:
 Giới thiệu bài: chúng ta đã tìm hiểu các vấn đề của phần địa lý dân cư. Các bài học tới, chúng ta tìm hiểu địa lý kinh tế về các ngành kinh tế chủ yếu. Trước hết, ta tìm hiểu sự phát triển chung của nền kinh tế Việt Nam.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của
học sinh
Nội dung
*Hoạt động 1:Tìm hiểu đặc điểm nền kinh tế nước ta trước thời kì đổi mới.
? Dựa vào sgk, trình bày tóm tắt quá trình phát triển đất nước trước thời kì đổi mới theo các giai đoạn.?
? Đặc điểm nền kinh tế trước thời kỳ đổi mới như thế nào?
*Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm nền kinh tế nước ta trong thời kỳ đổi mới. 
 ? Công cuộc đổi mới nền kinh tế bắt đầu từ năm nào? Nay đặc trưng của công cuộc đổi mới nền kinh tế là gì?
? Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế thể hiện những mặt nào? 
? Quan sát H6.1, phân tích xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành. Xu hướng này thể hiện rõ ở những khu vực nào?
? Cho biết nước ta có mấy vùng kinh tế ?
? Xác định phạm vi lãnh thổ của các vùng kinh tế trọng điểm ? 
? Dựa vào H6.2 kể tên các vùng kinh tế giáp biển và vùng kinh tế không giáp biển ?
*Hoạt động 3:Đánh giá thành tựu và thách thức nền kinh tế nước ta.
? Nêu những thành tựu trong công cuộc đổi mới nền kinh tế nước ta.Tác động tích cực của công cuộc đổi mới tới đời sống?
? Trong quá trình phát triển nền kinh tế còn gặp những khó khăn gì?
? Lấy ví dụ từ thực tế địa phương.
Hoạt động cá nhân.
- Dựa vào sgk trả lời 
- Trả lời
Hoạt động cá nhân.
- Công cuộc đổi mới triển khai từ 1986.>Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
-Chuyển dịch cơ cấu ngành.
-Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ.
-Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế.
- QsátTrả lời
Trả lời
- Trả lời
-Qsát H6.2 kể tên
- Hs trả lời
- Nêu khó khăn
I. Nền kinh tế nước ta trước thời kì đổi mới.
- Nền kinh tế gặp nhiều khó khăn khủng hoảng kéo dài, tình trạng lạm pháp cao,mức tăng trưởng kinh tế thấp ,sản xuất đình trệ,lạc hậu
II. Nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới.
1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Chuyển dịch cơ cấu ngành.
- Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ.
- Nước ta có 7 vùng kinh tế , 3 vùng kinh tế trọng điểm 
- Các vùng kinh tế trọng điểm có tác động mạnh đến sự phát triển kinh tế xã hội và các vùng kinh tế lân cận.
- Đặc trưng của hầu hết các vùng kinh tế là kết hợp kinh tế trên đất liền và kinh tế biển đảo.
2. Những thành tựu và thách thức.
-Thành tựu.
+Tốc độ tăng trưởng kinh tế tương đối vững chắc .
+ Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng cong nghiệp hoá .
+Nước ta đang hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới.
- Thách thức.
+Sự phân hoá giàu nghèo
+ Môi trường ô nhiễm tài nguyên cạn kiệt.
+Vấn đề việc làm còn bức xúc 
+ Nhiều bất cập trong sự phát triển văn hoá.
+Phải cố gắng lớn trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới.
4.Củng cố:
?Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta biểu hiện qua những mặt nào?Trình 
 bày nội dung của chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta.
?Xác định trên bản đồ các vùng kinh tế của nước ta.
?Vì sao nói:Chúng ta đã đạt được những thành tựu,song cũng còn không ít những 
 khó khăn và thách thức trong công cuộc đổi mới nền kinh tế.
5.Dặn dò:
-Làm bài tập trong vở bài tập.
-Làm bài tập 2/ sgk-23.
-Đọc bài: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp.
Ngày soạn:
Lớp: 
Tiết(tkb):
Ngày dạy:
Sĩ số:…
Vắng:….
Lớp: 
Tiết(tkb): 
Ngày dạy:
Sĩ số:…
Vắng:….
Tiết (PP) : 7
Bài 7
Các nhân tố ảnh hưởng đến 
sự phát triển và phân bố nông nghiệp
I.Mục tiêu.
1.Kiến thức:
 - Nắm được vai trò của các nhân tố tự nhiên và xã hội đối với sự phát triển và phân bố 
 nông nghiệp ở nước ta.
 - Thấy được những nhân tố này đã ảnh hưởng đến sự hình thành nền nông nghiệp nước 
 ta là nền nông nghiệp nhiệt đới,đang phát triển theo hướng thâm canh và chuyên hoá 
2.Kĩ năng:
 - Có kĩ năng đánh giá giá trị kinh tế các tài nguyên thiên nhiên.
3.Thái độ:
 - Liên hệ thực tế địa phương.
II.Phương tiện dạy học.
1.Giáo viên: - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
 - Bản đồ khí hậu Việt Nam.
 - át lát địa lí Việt Nam.
2.Học sinh: - S ưu tầm tranh ảnh về hoạt động nông nghiệp nước ta.
III.tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
	 ? Nét đặc trưng của quá trình đổi nền kinh tế nước ta là:
 A/ Chuyển dịch cư cấu. B/ Vốn đầu tư nước ngoài.
 C/ Hội nhập kinh tế TG. D/ Cả 3 đều đúng.
3. Dạy nội dung bài mới:
 Giới thiệu bài: VN vốn là một nước kinh tế nông nghiệp, Hiện nay cùng quá trình đổi mới, nền nông nghiệp nước ta có gì thay đổi, trước hết, ta xem xét các nhân tố ảnh hưởng đến nông nghiệp Việt Nam
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của
học sinh
Nội dung
*Hoạt động 1:Tìm hiểu các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đén ngành nông nghiệp.
? Kể tên các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng tới ngành nông nghiệp nước ta?
Nhóm 1:? Trình bầy đặc điểm tài nguyên đất ? (các loại đất,phân bố,giá trị).
Địa phương em có loại đất gì?
Nhóm 2:Trình bày đặc điểm khí hậu nước ta.Nêu thuận lợi và khó khăn của khí hậu đối với ngành nông nghiệp?
Kể tên một số loại rau quả đặc trưng của địa phương?
Nhóm 3: ? Nguồn tài nguyê n nước ảnh hưởng tới ngành nông nghiệp.Nêu các giải pháp khắc phục khó khăn?
Tại sao thuỷ lợi là biện pháp hàng đầu?
Nhóm 4:? Trình bày tài nguyên sinh vật?
? tài nguyên sinh vật nước ta tạo ra cơ sở gì cho sự phát triển và phân bố nông nghiệp? 
*Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu các nhân tố KT-XH.
? Dân cư và lao động nông thôn có thuận lợi gì cho phát triển nông nghiệp?
? Cơ sở vật chất kĩ thuật có đặc điểm gì?
Gv: Quan sát và mô tả H7.1,7.2.
? Sự phân bố ngành công nghiệp chế biến có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp ?
? Chính sách phát triển nông nghiệp đã ảnh hưởng như thế nào đến nền nông nghiệp nước ta? Nêu một số chính sách cụ thể?
? Thị trường trong và ngoài nước tác động như thế nào đến nông nghiệp nước ta?
? Trong các nhân tố tự nhiên và xã hội, theo em nhân tố nào là quyết định đến sự phát triển nông nghiệp?
Thảo luận nhóm.
- Nhân tố tự nhiên, nhân tố xã hội.
- Thảo luận nhóm
 Trình bày
- Thảo luận nhóm
 Trình bày
- Thảo luận nhóm
- Thảo luận nhóm
- Hs trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Nhận xét
I. Các nhân tố tự nhiên.
1. Tài nguyên đất.
- Là tài nguyên quý giá 
- Là tư liệu sản xuất không thể thay thế được của nghành nông nghiệp.
2. Tài nguyên khí hậu.
3. Tài nguyên nước.
- Có nguồn nước phong phú->mạng lưới sông ngòi dày đặc,nguồn nước ngầm phong phú.
- Thuỷ lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp nước ta.
4. Tài nguyên sinh vật.
- Là cơ sở thuần dưỡng, lai tạo nên các loại cây trồng, vật nuôi có chất lượng tốt thích nghi cao với các điều kiện sinh thái ở nước ta.
II. Các nhân tố kinh tế-xã hội.
1. Dân cư và lao động nông thôn.
2. Cơ sở vật chất kĩ thuật.
3. Chính sách phát triển nông nghiệp.
4. Thị trường trong và ngoài nước.
4. Củng cố:
 ? Câu sau đúng hay sai?Tại sao?
 Chính sách phát triển nông nghiệp của nước ta là nhân tố quyết định làm cho nền 
 nông nghiệp nước ta đạt những thành tựu to lớn,tiến bộ vượt bậc.
A.Đúng	B.Sai
5.Dặn dò:
-Làm bài tập trong VBT.
-Đọc bài: Sự phát triển và phân bố nông nghiệp.
Ngày soạn:
Lớp: 
Tiết(tkb):
Ngày dạy:
Sĩ số:…
Vắng:….
Lớp: 
Tiết(tkb): 
Ngày dạy:
Sĩ số:…
Vắng:….
Tiết (PP) : 8
Bài 8
Sự phát triển và phân bố nông nghiệp
I.Mục tiêu 
1.Kiến thức:
 - Nắm được đặc điểm phát triển và phân bố một số cây trồng,vật nuôI chủ yếu và một 
 số xu hướng trong phát triển sản xuất nông nghiệp hiện nay.
 - Nắm vững sự phân bố sản xuất nông nghiệp,với sự hình thành các vùng sản xuất tập 
 trung các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu.
2.Kĩ năng:
 - Có kĩ năng phân tích bảng số liệu.
 - Rèn luyện kĩ năng phân tích sơ đồ ma trận(H8.3)về phân bố các cây công nghiệp chủ 
 yếu theo vùng.
3.Thái độ:
 - Biết đọc lược đồ nông nghiệp Việt Nam.
II.Phương tiện dạy học.
1.Giáo viên: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
2.Học sinh: - Tranh ảnh về hoạt động nông nghiệp Việt Nam.
III.tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
 ? Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp nước ta?
3.Dạy nội dung bài mới:
Giới thiệu bài: - Các nhân tố tự nhiên và xã hội sẽ quyết định sự phân bố và phát triển ngành nông nghiệp nước ta.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của
học sinh
Nội dung
Hoạt động 1:Tìm hiểu đặc điểm ngành trồng trọt.
? Ngành sản xuất nông nghiệp gồm mấy ngành chính?
? Quan sát H8.1 nghành trồng trọt được chia thành mấy nhóm cây?
? Nhận xét sự thay đổi tỉ trọng của cây lương thực và cây công nghiệp trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt?
? Sự thay đổi nói lên điều gì.?
*Mỗi nhóm cây có đặc điểm phát triển và phân bố như thế nào ta tiếp tục tìm hiểu.
Nhóm 1:Cây lương thực.
? Dựa vào bảng 8.2 trình bày các thành tựu trong sản xuất lúa thời kì 1980 – 2002 ?
? Cho biết đặc điểm nghề trồng lúa ở nước ta ?
Nhóm 2:Cây công nghiệp.
? Hãy cho biết lợi ích kinh tế của việc phát triển cây công nghiệp?
? Dựa vào bảng 8.3 cho biết nhóm cây công nghiệp hàng năm và nhóm cây lâu năm ở nước ta bao gồm những loại cây nào, nêu sự phân bố chủ yếu ?
? Xác định trên bảng 8.3 các cây công nghiệp chủ yếu được trồng ở Tây nguyên và Đông nam bộ? 
Nhóm 3:Cây ăn quả.
? Hãy cho biết tiềm năng của nước ta cho việc phát triển và phân bố cây ăn quả ? 
? Kể tên một số cây ăn quả ở 3 miền nước ta ?
? Tại sao nam bộ lại trồng được nhiều cây ăn quả có giá trị ?
7. Vì sao có sự khác nhau giữa các loại cây miền Bắc và miền Nam?
*Hoạt đông 2:Tìm hiểu đặc điểm ngành chăn nuôi.
? Chăn nuôi nước ta chiếm tỉ trọng như thế nào trong nông nghiệp? Thực tế đó nói lên điều gì? 
? Dựa vào H8.2 xác định vùng chăn nuôi trâu bò chính ? Thực tế hiện nay trâu bò ở nước ta được nuôi chủ yếu để đáp ứng nhu cầu gì? 
? Tại sao hiện nay bò sữa đang được phát triển ven các thành phố lớn ? 
? Xác định trên H 8.2 các vùng chăn nuôi lợn chính ? vì sao lợn được chăn nuôi nhiều ở đồng bằng sông hồng? 
? Cho biết hiện nay chăn nuôi gia cầm nước ta và trong khu vực đang phải đối mặt với nạn dịch gì? 
Hoạt động nhóm
-Ngành trồng trọt và chăn nuôi.
-Trồng trọt: Cây lương thực, cây công nghiệp, cây ăn quả.
- Chia nhóm
Nhóm1: Cây lương thực.
-Cơ cấu: Lúa, hoa mầu.
-Thành tựu
Nhóm 2: Cây công nghiệp.
-Cơ cấu 
-Thành tựu.
-Vùng trọng điểm: Tây nguyên, Đông Nam Bộ.
Nhóm 3: Cây ăn quả.
-Cơ cấu: Phong phú và đa dạng.
- Kể tên
-Đông nam bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.
-Cây ưu khí hậu nóng ẩm, đất mặn.
-Do tính chất khí hậu ,đất của 2 miền khác nhau.(Miền Bắc có mùa đông lạnh).
-Hoạt động cá nhân.
- Trả lời
- Xác định 
- Giả thích
- Qsát trả lời
-Dịch cúm gia cầm, trình độ KH_KT hạn chế, nguồn thức ăn chưa đảm bảo…
I. Ngành trồng trọt.
- Ngành trồng trọt đang phát triển đa dạng cây trồng.
- Chuyển mạnh sang trồng cây hàng hoá,làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến để xuất khẩu.
1. Cây lương thực.
- Lúa là cây lương thực chính 
- Các chỉ tiêu về sản xuất lúa năm 2002 đều tăng rõ rệt so với các năm trước.
- Lúa được trồng ở khắp nơi tập trung chủ yếu ở hai đồng bằng châu thổ sông hồng và sông cửu long.
2. Cây công nghiệp.
- Cây công nghiệp phân bố hầu hết trên 7 vùng sinh thái nông thôn cả nước .
- Tập trung nhiều ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ
3. Cây ăn quả.
- Nước ta có nhiều tiềm năng về tự nhiên để phát triển các loại cây ăn quả.
- Do điều kiện tự nhiên nên trồng được nhiều laọi cây ăn quả có giá trị cao.
- Đông Nam Bộ và Đồng Bằng Sông Cửu Long là vùng cây ăn quả lớn nhất nước ta . 
II. Ngành chă

File đính kèm:

  • doc4 - 8.doc
Giáo án liên quan