Giáo án Địa lý 9 - Tuần 31

- Nhận xét về tình hình khai thác xuất khẩu dầu thô , nhập khẩu xăng dầu ở nước ta?

- Nhận xét về tình hình phát triển ngành CN chế biến dầu khí ở nước ta?

- GV chuẩn xác kiến thức.

 

doc4 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1562 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 9 - Tuần 31, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 31
Tiết: 49
	Ngày soạn : 26/3/09
	Ngày dạy: 
Bài 40: Thực hành 
Đánh giá tiềm năng kinh tế của các đảo ven bờ 
và tìm hiểu về ngành CN dầu khí
I/ Mục tiêu :	Sau bài học, HS cần:
 1/Kiến thức:
 - Củng cố kiến thức về tổng hợp phát triển kinh tế biển.
 2/Kĩ năng:
 - Phát triển kỹ năng phân tích và tổng hợp kiến thức.
 - Kỹ năng phân tích các mối quan hệ địa lý.
 3/Tư tưởng: 
 -Thấy được giá trị kt biển ,các đảo,thềm lục địa	->bảo vệ môi trường biển trước tình trạng ô nhiễm hiện nay , khai thác phải bảo vệ,phát triễn bền vững.
II/ Chuẩn bị:
 1/Giáo viên:
	- Atlat Việt Nam.
	- Bản đồ kinh tế Việt Nam.
	- Các bản đồ SGK
 2/Học sinh : Chuẩn bị bài trứoc ở nhà.Atlát.
III/ Hoạt động dạy –học :
 1. ổn định lớp: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Chúng ta cần tiến hành nh7ng4 biện pháp gì để phát triển giao thông vận tải biển?
 - Phương hướng chính để bảo vệ taì nguyên và môi trường biển đảo ? 
 3. Bài mới: 
 - Biết nước ta có vùng biển rộng lớn, có nhiều đảo và quần đảo- > vùng biển nước ta -> những thuận lợi phát triển nhiều ngành kinh tế tổng hợp.Để đánh gí rõ hơn tiềm năng kinh tế của các đảo ven bờ vàngành công nghiệp dầu khí nước ta thì chúng ta tiến hành thực hành làm bài tập ,nhận xét ...
	 Nội dung thực hành
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
Hoạt động 1 :
- GV : Nêu nhiệm vụ cần hoàn thành trong giờ thực hành 
- GV : Yêu cầu HS nhắc lại
- Phát triển tổng hợp kinh tế biển gồm những ngành nào ?
- GV cho HS quan sát bản đồ đọc tên các đảo ven bờ kết hợp đọc bảng 40.1 SGK, hãy :
- Cho biết những đảo có thể phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển ?
- Cho biết các đảo có nhửng điều kiện nào để có thể phát triển tổng hợp kt biển ?
- GV chuẩn xác kiến thức.
Hoạt động 2 :
- GV hướng dẫn HS phân tích biểu đồ theo nhóm:
+ Phân tích diễn biến của từng đối tượng qua các năm.
+ Sau đó phân tích mqh giữa các đối tượng địa lý.
- HS dựa vào biểu đồ hình 4.1 kết hợp kiến thức đã học, hãy :
- Nhận xét về tình hình khai thác xuất khẩu dầu thô , nhập khẩu xăng dầu ở nước ta ?
- Nhận xét về tình hình phát triển ngành CN chế biến dầu khí ở nước ta ?
- GV chuẩn xác kiến thức.
*Mở rộng :Ngành chế biến dầu thô ->sản phẩm thì từ dầu thô ,các trung tâm lọc dầu sẽ lọc ra 4 loại sản phẩm :
+Nhiên liệu 
+Hoá chất
+Hạt ,sợi tổng hợp
+Phân bón.
 Vậy xuất khẩu dầu thô với giá rẻ là thiệt thòi lớn cho ngành khai thác dằ khí.Do đó cần phải xdựng ngay nhà máy lọc dầu trong nước. 
- Hiện nay VN đang xdựng nhà máy lọc dầu nào ?
-Tầm quan trọng của dự án hoá dầu Dung Quất(Quãng Ngãi) ?
-> +ý nghĩa chính trị :Đây là vùng đất lịch sử,gần phước tường nơi dân ta bị thản sát thời chống Mĩ,gần chu Lai là căn cứ hang ổ của đế quốc Mĩ trước đây.Xây dựng nhà máy nơi đây nói lên tinh thần xdựng cảu nhân dân ta trogng hosà bình.
+Kt :Nằm ở vị trí gần giữa đất nước nơi lọc dầu thô ra nhiên liệu cho tiêu thụ trong nước,hoá dầu tạo ra các phụ phẩm hoá học như : chất dẻo, cao su tổng hợp ,sợi tổng hợp...tận dụng tài nguyên đất nước đẩy mạnh CNH-HĐH và tiết kiệm được một số lớn ngoại tệ hàng năm.
- Nghe giáo viên hướng dẫn ,nêu yêu cầu.
-Gồm những ngành :
+Khai thác ,nuôi trồng và chế biến hải sản.
+Du lịch biển -đảo.
+Khai thác và chế biến khoáng sản biển.
+Giao thông vận tải biển.
- Quan sát và đọc tên các đảo ven bờ.
- Trả lời theo ý hiểu :
+Các đảo là nơi tập trung nhiều bãi cá tôm lớn,nhiều hải sản có giá trị kt cao 
( nhất là điểm cực nam - Phú Quốc)
+Nhiều bãi tắm , tốt v ề chất lượng .
+Dân cư có truyền thống và kinh nghiệm khai thác tài nguyên biển....
+ Cơ sở hạ tằng,giao thông thuận lợi,...
- Chú ý ,xác định nhiệm vụ.
- Hoạt động theo nhóm :
- Đại diện các nhóm phát biểu.
- Nhóm khác bổ sung.
- Nhà máy lọc dầu số 1 Dung Quất.
- Suy nghĩ trã lời.
1. Bài tập 1 : 
	Đánh giá tiềm năng phát triển KT của các đảo ven bờ.
 Các đảo : Cát Bà, Côn đảo, Phú Quốc có điều kiện để phát triển các ngành Nông - Lâm - Ngư nghiệp , du lịch và dịch vụ biển
2. Bài tập 2 : 
Phân tích biểu đồ
*Nước ta có trữ lượng dầu khí lớn, dầu mỏ là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực trong những naăm qua.
- Từ năm 1999 – 2002 :
+ Sản lượng khai thác dầu thô tăng liên tục.
+ Hầu như toàn bộ lượng dầu khí khai thác đều được xuất khẩu dưới dạng thô ->Điều này chứng tỏ ngành CN chế biến dầu khí của nước ta chưa phát triển. Đây là điểm yếu của ngành CN dầu khí.
+Trong khi xuất khẩu dầu thô nước ta phải nhập lượng xăng dầu chế biến ngày càng tăng.
*Chú ý : Mặt dù lượng dầu thô xk hàn năm lớn gấp 2 lần lượng xăng dầu nhập nhưng giá xăng dầu đã chế biến lớn hơn rất nhiều lần so với giá dầu thô.
4 - Củng cố:
 - GV hệ thống lại phần thực hành.
 - Giải đáp những thắc mắc của HS.
 - Hướng dẫn HS viết và báo cáo.
5- Dặn dò.
 - Nghiên cứu Vị trí địa lý phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính tỉnh ...... 
 - Vị trí địa lý, giới hạn.
 - Điều kiện TN, TNTN.
 - Các đặc điểm dân cư XH.
 =>Tỉnh Kiêng Giang .(theo thực tế và vận dụng kiến thức học được)
* Rút kinh nghiệm :

File đính kèm:

  • docTUAN 31.doc
Giáo án liên quan