Giáo án Địa lý 9 - Tuần 19
*- GV đưa ra dàn ý để HS viết báo cáo:
- Đặc điểm sinh thái của cây chè hoặc cà phê.
- Tình hình sản xuất phân bố và tiêu thụ sản phẩm.
*- HS thảo luận đại diện nhóm đọc báo cáo, nhóm khác nhận xét bổ sung.
GV: Đọc báo cáo ngắn gọn về cây chè để HS tham khảo.
Chè có nguồn gốc ở vùng cận nhiệt thích hợp với khí hậu mát lạnh phát triển trên đất feralit được trồng nhiều nhất ở vùng trung du và MN BB với S = 67.600 ha chiếm 68.8% S chè cả nước, sản lượng là 47.000 tấn chiếm 62.1% sản lượng chè cả nước TN có S và sản lượng chè đứng thứ hai trên cả nước. Chè được bán rộng rãi ở thị trường trong và ngoài nước và được xuất khẩu sang một số nước trên TG như Châu Âu, Tây á, Nhật Bản.
Tuần:19 Tiết: 37 Bài: 30 Ngày soạn :12/08 Ngày daùy: Thực hành So sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở trung du và miền núi bắc bộ với tây nguyên I/ Mục tiêu : Sau bài học, HS cần: - Phân tích và so sánh được tình hình sản xuất cây CN lâu năm ở 2 vùng: Trung Du, MN BB với Tây Nguyên và đặc điểm những thuận lợi khó khăn, các giải pháp phát triển kinh tế bền vững. - Củng cố kỹ năng bản đồ, phân tích bảng số liệu, bảng thống kê. - Có kỹ năng viết và trình bày một báo cáo ngắn gọn. II/Chuaồn bũ: 1/Giaựo vieõn: Bảng 31.1 SGK 2/Hs : chuaồn bũ baứi trửụực ụỷ nhaứ. III/Tieỏn trỡnh daùy –hoùc : 1. OÅn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: thực hành So sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở trung du và miền núi bắc bộ với tây nguyên Nội dung thực hành Hoạt động 1 : - GV thông báo nội dung thực hành HS đọc bảng 30.1. - Bài tập 1: HS đọc bảng 30.1 trả lời các câu hỏi a, b. - GV: Chia HS thảo luận đại diện trả lời. Trung du và MN BB Vùng tây nguyên - Chè , cà phê. - Cao su, hồ tiêu, điều. - Hồi, quế, sơn. - Diện tích chè và Sản lượng chè. - 67,6 nghìa ha, chiếm 68,8S chè cả nước, sản lượng 62,1% cả nước - 24,2 nghìn ha chiếm 24,6 S chè cả nước, sản lượng 27,1% cả nước - Diện tích và sản lượng cà phê Đang trồng thử nghiệm 480,8 nghìn ha, chiếm 85,1% diện tích 90,6% sản lượng cà phê cả nước. Hoạt động 2: - Bài tập 2: - HS đọc đề bài. - GV chia lớp làm 2 nhóm: + Nhóm 1: Viết báo cáo cây chè. + Nhóm 2: Viết báo cáo cây cà phê. *- GV đưa ra dàn ý để HS viết báo cáo: - Đặc điểm sinh thái của cây chè hoặc cà phê. - Tình hình sản xuất phân bố và tiêu thụ sản phẩm. *- HS thảo luận đại diện nhóm đọc báo cáo, nhóm khác nhận xét bổ sung. GV: Đọc báo cáo ngắn gọn về cây chè để HS tham khảo. Chè có nguồn gốc ở vùng cận nhiệt thích hợp với khí hậu mát lạnh phát triển trên đất feralit được trồng nhiều nhất ở vùng trung du và MN BB với S = 67.600 ha chiếm 68.8% S chè cả nước, sản lượng là 47.000 tấn chiếm 62.1% sản lượng chè cả nước TN có S và sản lượng chè đứng thứ hai trên cả nước. Chè được bán rộng rãi ở thị trường trong và ngoài nước và được xuất khẩu sang một số nước trên TG như Châu Âu, Tây á, Nhật Bản... 4/Củng cố. - GV hệ thống lại phần thực hành. - Giải đáp những thắc mắc của HS. - Hướng dẫn HS viết và báo cáo. 5/Dặn dò. - Chuẩn bị đọc và trả lời câu hỏi baứi 31:Vuứng ẹoõng Nam Boọ: + Vị trí địa lý, giới hạn. + Điều kiện TN, TNTN. + Các đặc điểm dân cư XH. *Rút kinh nghiệm :
File đính kèm:
- TUAN 19.doc