Giáo án Địa lý 9 - Tuần 15

I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)

Khoanh tròn một chữ cái đứng đầu ý trả lời đúng nhất.

Câu 1. Dân số nước ta năm 2002 là:

A.79,9 triệu người B.80,5 triệu người

C.80,9 triệu người C.81,9 triệu người

Câu 2. Cơ cấu kinh tế theo ngành nước ta đang chuyển dịch theo hướng giảm dần tỉ trọng của:

A.Công nghiệp và xây dựng,tăng tỉ trọng của nông,lâm,ngư nghiệp,xây dựng,dịch vụ.

B.Nông,lâm,ngư nghiệp,tăng tỉ trọng công nghiệp,xây dựng,dịch vụ.

C.Dịch vụ,tăng tỉ trọng nông,lâm,ngư nghiệp;công nghiệp,xây dựng.

Câu 3. Loại hìng giao thông vận tảI có vai trò quan trọng nhất trong vạn chuyển hàng hoá hiện nay?

A.Đường hàng không B.Đường bộ

C.Đường thuỷ D.Đường sắt

 

doc9 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1414 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 9 - Tuần 15, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 	 Ngày giảng18/12/20008	
Lớp 9 Tiết1 Ngày giảng:…………………………Sĩ số:………….Vắng:…………….
Tuần 17-Tiết 17.
Ôn tập học kì I
A. Mục tiêu bài học.
Sau bài học HS cần:
-Hiểu và tình bầy được tình hình gia tăng dân số,ý nghĩa của việc giảm tỉ lệ tăng tự nhiên dân số nước ta.
-Thực trạng của vấn đề phân bố dân cư, dân tộc, sử dụng lao động,những giải pháp cơ bản.
-Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển,phân bố ngành nông nghiệp, công nghiệp nước ta.
-Đặc điểm phát triển và phân bố công nghiệp, xu hướng phát triển các ngành kinh tế nước ta.
-Có kĩ năng vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế, phân tích các bảng, biểu.
-Biết hệ thống hoá kiến thức, củng cố các kiến thức và các kĩ năng đã học.
B.Phương tiện dạy học.
-Bản đồ tự nhiên Việt Nam, Bản đồ kinh tế Việt Nam.
-át lát địa lí Việt Nam.
C. Các bước lên lớp.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
	Kết hợp phần ôn tập.
III. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Tiến trình các hoạt động.
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
Nọi dung cần đạt.
*Hoạt động 1:Hướng dẫn HS hệ thống hoá kiến thức từ bài 1-14.
1. Nhắc lại các nội dung lớn đã học trong các bài 1-16?
2. Trong phần dịa lí dân cư đã học nội dung gì?.
3. Trình bày số dân và sự gia tăng dân số Việt Nam?
4. Tại sao dân số nước ta tăng nhanh trong khi tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm?
5.Em có nhận xét gì về mật độ dân số và sự phân bố dân cư nước ta?
6.Nước ta có mấy loại hình quần cư, địa phương em thuộc loại hình quần cư nào? Nêu vài nét tiêu biểu?
7. Trình bày đặc điểm nguồn lao động và vấn đề sử dụng lao động nước ta?
8. Em có nhận xét gì về chất lượng cuộc sống của nhân dân ta?
9. Theo em phát triển kinh tế thì phải phụ thuộc vào những nhân tố nào.? Nhân tố nào quyết định?
10.Phần địa lí kinh tế ta đã học những nội dung gì?
11.Nét đặc trưng của công cuộc đổi mới nèn kinh tế là gì.
12. Trong chương trình địa lí 9, đă học những ngành kinh tế nào?
GV chia lớp 4 nhóm.
-Nhóm 1: Hệ thống kiến thức ngành nông nghiệp.
-Nhóm 2:ngành công nghiệp.
-Nhóm 3:Ngành lâm nghiệp.
-Nhóm 4:ngành ngư nghiệp.
GV đưa bảng kiến thức chuẩn.
Hoạt động cá nhân.
-2 phần:Địa lí dân cư và địa lí kinh tế.
-Vì gia tăng tự nhiên vẫn dương 1,4%.Dân ssố chỉ giảm hoặc không tăng khi tỉ lệ gia tăng tự nhiên=0,<0.
-Mật độDS cao:47 người/km2 phân bố không đồng đều.
-Các loại hình quần cư: nông thôn, thành thị.
-HS trình bày quần cư nông thôn. 
-Lao động dồi dào, chất lượng có nhiều ưu điểm.
Hạn chế: Thể lực, trình độ chuyên môn, tác phong công nghiệp hạn chế. 
-Sử dụng lao động: Cơ cấu lao động đang thay đổi theo hướng tích cực.
-Nhân tố tự nhiên và nhân tố xã hội.
-Chuyển dịch cơ cấu ngành, lãnh thổ, thành phần.
-Nông nghiệp, công nghiệp,GTVT-bưu chính,…
HS làm việc theo nhóm, hoàn thiện vào bảng tổng kết.
HS nhận xét.
A. Địa lí dân cư.
1. Số dân và gia tăng dân số.
-Số dân:79,9 triệu người.
-Mật độ 246 người/km2.
-Gia tăng dân số nhanh những năm 50 nay giảm dần và ổn định.
2. Phân bố dân cư và các loại hình quần cư.
3. Nguồn lao động và chất lượng lao động.
II. Địa lí kinh tế.
1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
2. Các ngành kinh tế.
Bảng 1.
Các ngành
Nông nghiệp
Công nghiệp
Nhân tố tự nhiên.
Nhân tố xã hội
Cơ cấu
-Tài nguyên đất, khí hậu, nước, sinh vật.
-Dân cư và lao động nông thôn, CSVCKT, chính sách, thị trường.
-Trồng trọt, chăn nuôi.
-Khoáng sản, thuỷ năng, tài nguyên đất, nước, khí hậu, rừng, biển.
-Dân cư và lao động,CSVCKT-CSHT, chính sách,thị trường.
-8 ngành…
Bảng 2.
Ngành
Lâm nghiệp
Ngư nghiệp
Tiềm năng
Tình hình phát triển và phân bố.
-Tài nguyên rừng phong phú
3 kiểu rừng:Sản xuất,phòng hộ,đặc dụng.
-Khai thác hơn 2,5 triệu m3 gỗ hang năm.
-Phấn đấu 2010 tỉ lệ che phủ là 45%. 
-Nguồn lợi thuỷ sản phong phú,nhiều ngư trường lớn.
-Ngành khai thác phát triển mạnh,chiếm tỉ trọng lớn.
13. Cơ cấu ngành dịch vụ.
?Đặc điểm phát triển và phân bố dịch vụ nước ta?
14. Kể tên các trung tâm dịch vụ lớn nước ta.? Giải thích?
15.Vai trò , đặc điểm phát triển của GTVT và bưu chính viễn thông?
16. Tại sao HN và TPHCM là 2 trung tâm dịch vụ lớn nhất cả nước?
Hoạt động 2: Thực hành
- Gv hướng dẫn vẽ biểu đồ
- chữa một số bài tập khó
Dịch vụ sản xuất,dịch vụ công cộng,dịch vụ tiêu dùng.
-Chiếm 25% lao động đạt 38,5%GDP(2002).
-ngày càng phát triển đa dạng, nhiều cơ hội vươn lên ngang tầm thế giới, thu hút nước ngoài đầu tư vào dịch vụ.
- Thảo luận theo nhóm bàn, nhắc lại kiến thức đã học
Dịch vụ.
-Dịch vụ sản xuất.
-Dịch vụ công cộng.
-Dịch vụ tiêu dùng.
II. Thực hành
3/ Đánh giá.
?Các ngành sản xuất vật chất,phi sản xuất vạt chất phụ thuộc vào những nhân tố nào.
4/ Hoạt động nối tiếp.
-Ôn lại kiến thức bài 1-16
-Xem lại các dạng biểu đồ đã học
-Chuẩn bị bài:Kiểm tra 1 tiết. học kì I
Lớp 9 Tiết1 Ngày giảng:…………………………Sĩ số:………….Vắng:…………….
 ******************************************************************
 Ngày soạn: 23/12/2008 	 Ngày dạy: 25/12/2008
Tiết 18
KIểM TRAhọc kì I.
1. Phạm vi kiểm tra.
- Địa lí dân cư và địa lí các ngành kinh tế từ bài 1-16.
2. Mục đích, yêu cầu kiểm tra.
- Đánh giá việc hiểu biết và nắm vững một số kiến thức cơ bản về dân cư,các nhân tố ảnh hưởng,tình hình phát triển và phân bố một số ngành sản xuất của nước ta.
- Kiểm tra kĩ năng vẽ và phân tích biểu đồ,xác lập mối quan hệ giữa các điều kiện phát triển và sản xuất.
3. Nội dung kiểm tra
 A. ma trận
nội dung kiểm tra
các mức độ tư duy
ts điểm
nd
th
vd
1. dân cư, lao động
C1a
0,5
2. kinh tế
kt chung
C 1b
c 1d
1
các ngành kt
C 1c
c 2
1,5
3. thực hành
c 3; c 4
7
ts điểm
1,5
1,5
7
10
 b. đề bài
I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Khoanh tròn một chữ cái đứng đầu ý trả lời đúng nhất.
Câu 1. Dân số nước ta năm 2002 là:
A.79,9 triệu người	B.80,5 triệu người
C.80,9 triệu người	C.81,9 triệu người 
Câu 2. Cơ cấu kinh tế theo ngành nước ta đang chuyển dịch theo hướng giảm dần tỉ trọng của:
A.Công nghiệp và xây dựng,tăng tỉ trọng của nông,lâm,ngư nghiệp,xây dựng,dịch vụ.
B.Nông,lâm,ngư nghiệp,tăng tỉ trọng công nghiệp,xây dựng,dịch vụ.
C.Dịch vụ,tăng tỉ trọng nông,lâm,ngư nghiệp;công nghiệp,xây dựng.
Câu 3. Loại hìng giao thông vận tảI có vai trò quan trọng nhất trong vạn chuyển hàng hoá hiện nay?
A.Đường hàng không	B.Đường bộ 
C.Đường thuỷ	D.Đường sắt 
d. Thành phần kinh té nào đặc biệt giúp cho nội thương nước ta phát triển?
A.Thành phần kinh tế nhà nước	B.Thành phần kinh tế tư nhân
C.Thành phần kinh tế tập tể	D.Vốn đầu tư nước ngoài 
*Câu 2: Điền vào chỗ trống từ ngữ thích hợp.
a. Tài nguyên thiên nhiên nước ta…(1)….là cơ sở để phát triển các ngành công nghiệp….(2)…..
b. Đổi mới trong chính sách phát triển công nghiệplà yếu tố…(3)….nền công nghiệp nước ta phát triển.
c. Thị trường trong nước rộng lớn nhưng cũng bị cạnh tranh quyết liệt bởi.(4)..
II. Tự luận (6 điểm).
Câu3 (3 điểm).
Dựa vào bảng số liệu sau:
Năm
Tổng số
Khai thác
NuôI trồng
1989
2002
1782,0
2647,4
1357,0
1802,6
425,0
844,8
a. Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sản lượng khai thác thuỷ sản nước ta trong 2 năm 1989 và 2002.
b. Nhận xét tình hình phát triển thuỷ sản nước ta từ năm1989 đến 2002.
Câu 4 (3 điểm).
Trình bày những điều kiện tự nhiên thuận lợi ảnh hưởng đến ngành thuỷ sản nước ta.
 c.Đáp án và biểu điểm.
A.Trắc nghiệm khách quan.
Câu 1:Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm.
-a:ý A	-c:ý B
-b:ý B	-d:ý B
Câu 2:Điền đúng từ ngữ thích hợp vào mỗi chỗ trống cho 0,25 điểm.
-a:1-đa dạng	-b:3-quýêt định
-b:2-trọng điểm	-c:4-hàng ngoại nhập
B.Tự luận.
Câu 3 ( điểm).
-Vẽ biểu đồ hình cột:+Chính xác tỉ lệ,biểu đồ đẹp,rõ ràng(1,5 điểm)
	 +Có tên biểu đồ và bảng chú giải (0,5 điểm).
-Nhận xét:+Sản lượng thuỷ sản tăng gần gấp 2 lầntừ 1989-2002.Trong đó chủ yếu sản lượng khai thác(0,5 điểm).
	+Sản lượng thuỷ sản nuôI trồng tăng rõ rệt năm 2002 gấp 2 lần năm 1989(0,5 điểm).
	+Nêu vài nguyên nhân cơ bản tăng sản lượng(1điểm).
Câu 4 (3 diểm).
-Biển rộng khoảng 1 triệu km2,nguồn thuỷ sản phong phú,có giá trị(0,75 điểm).
-Kể tên 4 ngư trường lờn nước ta(1 điểm).
-Dọc bờ biển có nhiều bãI triều,đầm phá,các cánh rừng ngập mặnlà điều kiện thuận lợi nuôI trồng thuỷ sản,vùng ven biển có các dảo,vũng,vịnh(0,75 điểm).
-Nhièu sông,suối,ao,hồ…điều kiện thuận lợi nuôI thuỷ sản nước ngọt(0,5 điểm).	
5. Kết quả.
Điểm
0, 1, 2
3 ;4
 < 5
5 ; 6
 7; 8
 9 ;10
 >5
**********************************************************************
Ngày soạn:
Tiết(TKB): Ngày giảng: sĩ số
Tiết(PP): 15
Bài 15
THƯƠNG MạI Và DịCH Vụ.
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức
 -Nắm được tình hình phát triển và phân bố ngành thương mại,du lịch nước ta.
 -Thấy được nước ta có nhièu tiềm năng du lịch và trở thành ngành kinh tế quan trọng.
2. Kĩ năng
 -Chứng minh và giảI thích tại sao Hà Nội,Hồ Chí Minh là 2 trung tâm du lịch,thương mại lớn nhất nước ta.
 -Biết phân tích bảng số liệu, biểu đồ, tìm ra mối liên hệ dịa lí.
3. TháI độ
 -Có ý thức, trách nhiệm với cộng đồng trong vấn đề bảo vệ tài nguyên du lịch.
II. Phương tiện dạy học
1. Giáo viên: - át lát địa lí Việt Nam.
 - Biểu đồ H15.1(phóng to).
 - Tranh ảnh về hoạt động thương mại,du lịch Việt Nam.
2. Học sinh: - Xem trước bài
III. Các hoạt động trên lớp.
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 ? Ngành GTVT nước ta có đặc điểm gì? Tại sao nói muốn phát triển kinh tế thì GTVT phảI đi trước một bước?
 ? Nếu không có bưu chính viễn thông thì kinh tế nước ta không thể hội nhập với nền kinh tế thế giới? Theo em câu nói đó đúng hay sai?Tại sao?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung chính
*Hoạt động 1:Hướng dẫn tìm hiểu ngành thương mại.
1. Dựa vào H15.1 kết hợp vốn hiểu biết và sgk cho biết tình hình hoạt động nội thương có chuyển biến như thế nào?
2. Nhận xét sự khác nhau về hoạt độngnội thương giữa các vùng cả nước? Giải thích.?
3. Tại sao Hà Nội và Hồ Chí Minh là 2 trung tâm thương mại , dịch vụ lớn nhất, đa dạng nhất nước ta?
*Hiện nay ngành nội thương còn phát triển chậm: Sự phân tán manh mún, hàng thật hàng giả cùng tồn tại trên thị trường CSVC chậm đổi mới, lợi ích người kinh doanh và người tiêu dùng chưa được bảo vệ đúng mức.
4. Dựa vào H15.6 kết hợp kênh chữ và sự hiểu biết, nêu vai trò của ngành ngoại thương?
5. Nhận xét cơ cấu giá trị xuất khẩu các mặt hàng chủ lực?
*Xuất khẩu lao động:Giải quyết lao động, tăng thu nhập cho người lao động.
6. Mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của nước ta hiện nay?
7. Hiện nay nước ta buôn bán với thị trường nào?Tại sao.?
*Hoạt động 2: Tìm hiểu ngành du lịch.
8. Dựa vào sự hiểu biết kết hợp với quan sát át lát địa lí Việt Nam?
Nhóm 1: Tìm hiểu nhóm tài nguyên du lịch tự nhiên.
Nhóm 2: Nhóm du lịch nhân văn.
-Tài nguyên
-Ví dụ
-Liên hệ tài nguyên du lịch tại địa phương.
Hoạt động cá nhân.
-Hoạt động nội thương có thay đổi căn bản.
-Cả nước là một thị trường thống nhất hàng hoá dồi dào hệ thống chợ phát triển mọi miền cả nước.
-Đông Nam Bộ đạt mức cao nhất do kinh tế phát triển, dân đông.
-Tây Nguyên thấp nhất do dân thưa thớt,nền kinh tế phát triển chậm.
-Đầu mối giao thông, nơi tập trung các ngành kinh tế lớn, dân cư đông, nền kinh tế phát triển nhất.
-Vai trò quan trọng nhất của hoạt động ngoại thương đối với nền kinh tế mở rộngthị trường ở nước ta là:Giải quyết đầu ra cho sản phẩm, đổi mới công nghệ mở rộng sản xuất ,cải thiện đời sống.
-Các mặt hàng xuất khẩu là hàngnông,lâm,thuỷ sản,hàng công nghiệp nhẹ, tiểu thủ công nghiệp,khoáng sản…
-Nhập khẩu máy móc,thiết bị,nguyên nhiên liệu,hàng tiêu dùng…
-Vị trí địa lí thuận lợi cho vận chuyển,giao nhận hàng hoá,các mối quan hệ có tính truyền thống,thị hiéu tiêu dùng có điểm tương đồng,tiêu chuẩn hàng hoá thấp >phù hợp với trình độ sản xuất của Việt Nam.
Thảo luận 5 phút hoàn thiện vào bảng kiến thức.
-HS nhận xét.
I. Thương mại.
1. Nội thương.
- Nhiều thành phần kinh tế tham gia.
- Hàng hoá phong phú.
-Phát triển không đều.
II. Du lịch
4. Củng cố
Bai tập: Chọn ý đúng nhất trong các câu sau:
a. Thành phần kinh tế nào giúp cho nội thương phát triển mạnh mẽ.
	A. Kinh tế nhà nước	B. Kinh tế tư nhân
C .kinh tế tập thể 	D.Vốn đầu tư nước ngoài
b. yếu tố nào tạo nên mức độ tập trung của các hoạt động thương mại giữa các vùng trong nước.
	A. Sự phát triển của các hoạt động kinh tế.
	B. Sức mua tăng lên của các người dân.
	C. Quy mô dân số.
	D.Tất cả các yếu tố trên.
c. Cơ cấu XK nước ta hiện nay tập trung nhiều với các thị trươngd nào.
	A. Khu vực Châu âu và Bắc Mỹ.
	B. Khu vực Châu á-TháI Bình Dương.
	C. Khu vực Châu Phi.
	D. ở tất cả các thị trường trên thế giới.
5. Dặn dò
-Chuẩn bị dụng cụ thực hành: VBT, bút chì, thước kẻ…
-Đọc bài:Thực hành.

File đính kèm:

  • doc15.doc
Giáo án liên quan