Giáo án Địa lý 9 từ bài 13 đến hết năm
TIẾT 35 - Bài 31: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển KT-XH.
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, TNTN của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với phát triển KT-XH.
- Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội của vùng và tác động của chúng tới sự phát triển KT-XH.
- Biết vùng có nhiều tiềm năng tự nhiên như: đất badan, tài nguyên biển. Biết nguy cơ ô nhiễm môi trường do chất thải công nghiệp và đô thị ngày càng tăng . Việc bảo vệ môi trường trên đất liền và trên biển là nhiệm vụ quan trọng của vùng.
rả lời câu hỏi gợi ý trong bài _________________________________________________________________ Ngày soạn: 27 / 11 /2014 TIẾT 32 - Bài 30 :THỰC HÀNH SO SÁNH SẢN XUẤT CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ VỚI TÂY NGUYÊN I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Biết phân tích sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở hai vùng:Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên về đặc điểm, những thuận lợi, khó khăn và giải pháp phát triển bền vững. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ , phân tích số liệu thống kê. - Có kĩ năng viết và trình bày văn bản trước lớp 3. Thái độ : Giáo dục lòng yêu thiên nhiên bảo vệ môi trường II . Chuẩn bị của giáo viên – học sinh 1. Giáo viên : Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ kinh tế Việt Nam . Một số tranh ảnh vùng 2. Học sinh :- Sách giáo khoa . III. Tổ chức hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : - Điều kiện tự nhiên của Tây Nguyên có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế – xã hội ? Vùng Tây Nguyên cà phê trồng nhiều nhất ở tỉnh nào ? a. Plây Ku b. Đăk Lăk ( b ) c. Kon Tum d. Lâm Đồng - Tại sao Tây Nguyên có thế mạnh về du lịch? Thành phố nào nổi tiếng về sản xuất hoa , rau quả , là trung tâm du lịch sinh thái ở Tây Nguyên . a. Plây Ku b. Kon Tum c. Buôn Ma Thuột d. Đà Lạt ( d ) 3. Bài mới : Giáo viên giới thiệu yêu cầu bài thực hành . - Hoạt động 1: Bài tập 1 - Đọc bảng số liệu 30.1. Nêu tổng diện tích và một số cây công nghiệp lâu năm ở mỗi vùng. - Cho biết cây công nghiệp lâu năm nào được trồng ở cả hai vùng ? - Thảo luận 4 nhóm – 4 phút - Nhóm 1,2,: Cây công nghiệp lâu năm nào chỉ trồng được ở Tây Nguyên, không trồng được ở Trung du và miền núi Bắc Bộ. Vì sao chỉ phát triển ở vùng đó ? - Nhóm 3,4 : Cây công nghiệp nào chỉ trồng được ở Trung du và miền núi Bắc Bộ mà không trồng được ở Tây Nguyên ? Vì sao chỉ phát triển ở vùng đó ? HS: Trình bày GV: Chuẩn xác - Tổng diện tích cây công nghiệp lâu năm vùng nào chiếm nhiều so với cả nước ? - Sản lượng và diện tích cà phê ở Tây Nguyên so với Trung du và miền núi Bắc Bộ ? - Diện tích và sản lượng chè ở Trung du và miền núi Bắc Bộ so với Tây Nguyên? - Cây công nghiệp lâu năm trồng được ở cả hai vùng: cà phê, chè. - Cây công nghiệp lâu năm trồng được ở Tây Nguyên mà không trồng được ở Trung du và miền núi Bắc Bộ: cao su, hồ tiêu, điều. - Sản lượng và diện tích cà phê ở Tây Nguyên nhiều hơn so với Trung du và miền núi Bắc Bộ . - Sản lượng và diện tích chè ở Trung du và miền núi Bắc Bộ nhiều hơn so với Tây Nguyên . - Hoạt động 2 : Bài tập 2 - Chia lớp thành 6 nhóm. + Nhóm 1,2,3 : Cây chè + Nhóm 4,5,6 : Cây cà phê -Giới thiệu khái quát về đặc điểm sinh thái của cây chè, cây cà phê yêu cầu học sinh viết đoạn văn tổng hợp tình hình sản xuất , phân bố tiêu thụ sản phẩm một trong hai loại cây. - Kết luận. - Tây Nguyên và Trung du, miền núi Bắc Bộ có đặc điểm riêng về địa hình, khí hậu, thổ nhưỡng và sự đa dạng sinh học. - Cả hai vùng đều phát triển cây công nghiệp lâu năm có giá trị kinh tế cao. Điều đó chứng minh rằng : Sự thống nhất trong đa dạng thiên nhiên của đất nước và tiềm năng phát triển kinh tế hai vùng rất lớn. - Viết báo cáo ngắn gọn . - Cà phê: Không chịu sương muối, cần có lượng mưa 1500 – 2000 mm. Độ ẩm không khí 78 – 80%, không chịu được gió mạnh. Đặc biệt thích hợp là đất đỏ badan , có tầng canh tác trên 70cm, tơi xốp, thoát nước. Tây Nguyên có đầy đủ khả năng phát triển cây cà phê theo vùng chuyên canh lớn. Cà phê Buôn Ma Thuột nổi tiếng thơm ngon trên thị trường trong và ngoài nước. Việt Nam ( 2003 ) đứng thứ hai trên thế giới về sản xuất và xuất khẩu cà phê ( sau Braxin) - Chè: Cây thích hợp với nhiệt độ ôn hòa( 150 C – 200C ) chịu được lạnh dưới 10·0C , lượng mưa 1500 – 2000mm. Độ cao thích hợp 500 – 1000m. Khoảng 90% chè nước ta phân bố từ Nghệ An trở ra. Chè phát triển tốt, cho phẩm chất cao ở các tỉnh phía Bắc vĩ tuyến 18·. Chè nổi tiếng thơm ngon là chè Tân Cương (Thái Nguyên ), chè suối Giàng (Yên Bái), chè San (Hà Giang ) - Các nước nhập khẩu nhiều cà phê của nước ta là: Nhật, CHLB Đức. - Chè của nước ta đã được công nhận thương hiệu chè Việt, xuất sang nhiều nước EU, Tây Á, Nhật Bản, Hàn Quốc 4 . Củng cố: - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ làm việc của HS . - Thu bài chấm điểm các nhóm thực hành tốt 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Hoàn thành hai bài tập vào vở . - Ôn lại bài 17 đến bài 30 chuẩn bị tiết sau ôn tập Ngày soạn: 1 / 12 / 2014 TIẾT 33 - ÔN TẬP HỌC KÌ I I.Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức : - Giúp học sinh khái quát lại những kiến thức đã học về dân cư , kinh tế , tự nhiên Việt Nam và của các vùng kinh tế . 2. Kĩ năng : - Quan sát , phân tích lược đồ , bảng số liệu - Nắm cách vẽ các dạng biểu đồ . 3. Thái độ : - Tự tin , yêu thích môn học . II. Chuẩn bị giáo viên – học sinh : 1. Giáo viên : - Bản đồ tự nhiên Việt Nam . - Bản đồ kinh tế Việt Nam . - Đề cương ôn tập . ( chuẩn bị câu hỏi cho Hs tiết 35 ) 2. Học sinh : - Lập đề cương ôn tập . III. Tổ chức hoạt động dạy và học : 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : - Kết hợp trong ôn tập 3. Bài mới : - Hoạt động 1 : 3 phút - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh . - Hoạt động 2 : - Hs thảo luận nhóm : 4 nhóm – 7 phút - Nhóm 1,2 : Địa lí dân cư . - Nhóm 3, 4 : Địa lí các ngành kinh tế - Hoạt động 3 : - Hs trình bày kết hợp bản đồ – nhận xét bổ sung . - Gv chuẩn kiến thức . - Nội dung đề cương : I. Địa lí dân cư : + Đặc điểm dân tộc : - Nước ta có 54 dân tộc , người Việt ( Kinh ) chiếm đa số . - Mỗi dân tộc có đặc trưng về văn hóa , thể hiện trong ngôn ngữ , trang phục , phong tục tập quán . - Các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau , chung sống đoàn kết , cùng nhau xây dựng và bảo vệ tổ quốc . - Người Việt là dân tộc có nhiều kinh nghiệm trong thâm canh lúa nước, có nhiều nghề thủ công đạt mức độ tinh xảo. Người Việt là lực lượng đông đảo trong các ngành kinh tế và khoa học – kĩ thuật. - Các dân tộc ít người có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, mỗi dân tộc có kinh nghiệm riêng trong sản xuất, đời sống. - Người Việt định cư ở nước ngoài cũng là một bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam. + Đặc điểm sự phân bố các dân tộc ở nước ta - Người Việt phân bố rộng khắp trong cả nước, tập trung nhiều ở các vùng đồng bằng, trung du và ven biển. - Dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du. - Sự khác nhau về các dân tộc và phân bố dân tộc giữa: + Trung du và miền núi phía Bắc:vùng thấp người Tày , Nùng ( tả ngạn sông Hồng ) , người Thái , Mường ( hữu ngạn sông Hồng ) , người Dao ( sườn núi từ 700 – 1000 m ) , người Mông ( núi cao ) + Trường Sơn – Tây Nguyên : người Ê đê ( Đăk Lắk ) , người Gia rai ( Kon Tum và Gia Lai ) , người Cơ ho ( Lâm Đồng ) ... + Duyên hải cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ.: người Chăm , Khơ me cư trú từng dải hoặc xen kẻ người Việt , người Hoa ở đô thị . + Tình hình dân số : - Dân số nước ta năm 1954 : 23,4 triệu người ¨ 2003 : 80 ,9 triệu người ¨ Dân số nước ta đông ( Thứ 3 Đông Nam Á , thứ 14 thế giới ). - Nước ta đông dân và tăng nhanh . - Bùng nổ dân số diễn ra từ cuối những năm 50 và chấm dứt trong những năm cuối thế kỉ XX. - Hiện nay dân số nước ta đang chuyển sang tỉ suất sinh tương đối thấp. + Hậu quả sự gia tăng dân số : - Kinh tế chậm phát triển . - Khó nâng cao chất lượng cuộc sống . - Bất ổn về xã hội , khó khăn giải quyết việc làm . - Tài nguyên cạn kiệt , ô nhiễm môi trường . + Đặc điểm sự phân bố dân cư : - Mật độ dân số nước ta cao 246 người / km2 ( 2003 ) - Dân cư phân bố không đều : + Tập trung đông đồng bằng , ven biển ( 600người /km2) + Thưa thớt miền núi và cao nguyên ( 60người /km2 ). + Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất, Tây Bắc và Tây Nguyên có mật độ dân số thấp nhất. + Phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn cũng chênh lệch nhau + Quá nhiều ở nông thôn ( 74% ) , quá ít ở thành thị ( 26% ). + Giải thích : - Các vùng đồng bằng , ven biển có nhiều điều kiện thuận lợi sinh sống và phát triển kinh tế : Địa hình , đất đai , khí hậu , nguồn nước ... - Dân số thành thị còn ít , chưa thu hút thị dân ¨ Tỉ lệ đân thành thị thấp, do tập quán sản xuất lâu đời của nhân dân sản xuất nông nghiệp ¨ Dân số tập trung nhiều ở nông thôn . + Các biện pháp : - Giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên . - Nâng cao mức sống của người dân - Phân công, phân bố lao động một cách hợp lí nhằm khai thác thế mạnh của từng vùng - Cải tạo xây dựng nông thôn mới, thúc đẩy quá trình đô thị hoá nông thôn trên cơ sở phù hợp nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội . + Đặc điểm về nguồn lao động và việc sử dụng lao động + Mặt mạnh : Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh, người lao động Việt Nam có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông , lâm ,ngư nghiệp , thủ công nghiệp , có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật , chất lượng lao động được nâng cao . + Hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn . - Sử dụng lao động: cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế đang thay đổi theo hướng tích cực. + Sức ép của dân số đối với việc giải quyết việc làm - Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền kinh tế chưa phất triển đã tạo ra sức ép rất lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm. - Khu vực nông thôn: thiếu việc làm lớn 22,3 % ( 2003 ) - Khu vực thành thị: tỉ lệ thất nghiệp tương đối cao 6 % ( 2003 ) - Đặc biệt số người trong độ tuổi lao động trong những năm gần đây tăng cao trong khi số việc làm tăng không kịp . + Cách giải quyết : - Công nghiệp hoá , hiện đại hoá nông nghiệp và nông thôn . - Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng . - Thay đổi kết cấu hạ tầng nông thôn . - Đa dạng hóa các hoạt động kinh tế ở nông thôn , phát triển công nghiệp và dịch vụ . - Đa dạng hóa các loại hình đào tạo , hướng nghiệp dạy nghề . - Có chính sách xuất khẩu lao động hợp lí .. II. Địa lí các ngành kinh tế : + Một số thành tựu và khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế nước ta. +Thành tựu : - Sự tăng trưởng kinh tế nhanh, tương đối vững chắc . - Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá . - Trong công nghiệp có một số ngành công nghiệp trọng điểm . - Sự phát triển sản xuất hàng hoá xuất khẩu thúc đẩy ngoại thương và đầu tư nước ngoài . - Nước ta đang hội nhập vào nền kinh tế khu vực và toàn cầu . + Khó khăn : - Nhiều tỉnh huyện nhất là miền núi còn các xã nghèo (xóa đói giảm nghèo ). - Nhiều loại tài nguyên bị khai thác quá mức, môi trường bị ô nhiễm . - Vấn đề việc làm, phát triển văn hoá , giáo dục , y tế ...chưa đáp ứng yêu cầu của xã hội (thiếu việc làm) . + Phân tích các nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp + Nhân tố tự nhiên: Tài nguyên thiên nhiên là tiền đề cơ bản. + Tài nguyên đất: đa dạng ,là tư liệu của ngành sản xuát nông nghiệp , có 2 nhóm đất cơ bản : - Đất phù sa tập trung các đồng bằng châu thổ và các đồng bằng ven biển miền trung . đất phù sa có diện tích 3 triệu ha thích hợp trồng các loại cây lương thực, cây công nghiệp ngắn ngày. - Đất feralit tập trung chủ yếu miền núi và trung du . các loại đất feralit chiếm diện tích trên 16 triệu ha thích hợp trồng rừng , cây công nghiệp , cây ăn quả , một số cây hoa màu . + Tài nguyên khí hậu : Sản xuất nông nghiệp chịu ảnh hưởng rất lớn thời tiết và khí hậu : - Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm : Làm cho cây cối phát triển quanh năm , sinh trưởng nhanh , có thể tiến hành nhiều vụ trong năm . - Khí hậu nước ta phân hoá đa dạng : Có thể trồng nhiều loại cây trồng nhiệt đới , cận nhiệt , ôn đới làm đa dạng các sản phẩm trong sản xuất nông nghiệp . - Tuy nhiên khí hậu nước ta có nhiều mưa bão , lũ lụt , hạn hán , các loại nấm mốc, sâu bệnh có hại dễ phát sinh , phát triển ảnh hưởng đến năng suất chất lượng sản phẩm . + Tài nguyên nước: phong phú, phân bố không đều trong năm . + Tài nguyên sinh vật: phong phú, là cơ sở để thuần dưỡng, tạo nên các giống cây trồng, vật nuôi. + Nhân tố kinh tế – xã hội: Điều kiện kinh tế - xã hội là yếu tố quyết định đến sự phát triển. + Dân cư và lao động nông thôn: chiếm tỉ lệ cao, nhiều kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp. + Cơ sở vật chất - kĩ thuật: ngày càng hoàn thiện . + Chính sách phát triển nông nghiệp: nhiều chính sách nhằm thúc đẩy nông nghiệp phát triển. + Thị trường trong và ngoài nước ngày càng được mở rộng. + Trình bày tình hình phát triển và phân bố của sản xuất nông nghiệp - Đặc điểm chung: phát triển vững chắc, sản phẩm đa dạng, trồng trọt vẫn là ngành chính. - Trồng trọt: + Tình hình phát triển: Cơ cấu đa dạng. Lúa là cây trồng chính. Diện tích, năng suất, sản lượng lúa bình quân đầu đầu người không ngừng tăng. Cây công nghiệp và cây ăn quả phát triển khá mạnh. Có nhiều sản phẩm xuất khẩu như gạo, cà phê, cao su, trái cây. + Phân bố: các vùng trọng điểm lúa( đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng ), các vùng phân bố cây công nghiệp chủ yếu ( Tây Nguyên , Đông Nam Bộ ). - Chăn nuôi: + Tình hình phát triển: chiếm tỉ trọng còn nhỏ trong nông nghiệp; đàn gia súc, gia cầm tăng nhanh. + Phân bố: trâu (Trung du và miền núi Bắc Bộ , Bắc Trung Bộ ), bò ( Duyên hải Nam Trung Bộ ), lợn, gia cầm ( đồng bằng sông Hồng , đồng bằng sông Cửu Long ). + Thực trạng và phân bố ngành lâm nghiệp của nước ta, vai trò của từng loại rừng - Thực trạng và phân bố: + Tài nguyên rừng đang bị cạn kiệt, tổng diện tích đất lâm nghiệp có rừng chiếm tỉ lệ thấp. + Khai thác gỗ: khai thác và chế biến gỗ, lâm sản chủ yếu ở niền núi, trung du. + Trồng rừng: Tăng tốc độ che phủ rừng, phát triển mô hình nông lâm kết hợp. - Vai trò của các loại rừng: + Rừng sản xuất ; cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến gỗ và xuất khẩu . + Rừng phòng hộ : Bảo vệ môi trường sinh thái , phòng chống thiên tai, bảo vệ đất , chống xói mòn + Rừng đặc dụng : Bảo vệ các giống loài quý hiếm . + Mô hình nông lâm kết hợp : Bảo vệ rừng và nâng cao đời sống nhân dân . + Những thuận lợi và khó khăn ngành thuỷ sản nước ta trong quá trình phát triển . + Thuận lợi : - Vùng biển rộng , mạng lưới sông ngòi dày đặc . - Nhiều ngư trường đánh bắt lớn . - Có nhiều bãi tôm cá . - Dọc bờ biển có nhiều vùng nước lợ , nước mặn , rừng ngập mặn , ngoài khơi có các đảo , quần đảo + Khó khăn : - Chịu ảnh hưởng thiên tai . - Dịch bệnh , môi trường bị ô nhiễm và suy thoái . - Vốn đầu tư lớn trong khi ngư dân phần nhiều còn khó khăn. + Một số ngành công nghiệp trọng điểm nước ta phát triển trên cơ sở nguồn tài nguyên . - Công nghiệp năng lượng: Than, dầu mỏ, khí đốt , thủy năng . - Công nghiệp luyện kim: Sắt, đồng, chì, kẽm,crôm... - Công nghiệp hoá chất: Than, dầu khí, a patit, phốt pho ríc... - Công nghiệp vật liệu xây dựng: Đất sét , đá vôi ... - Công nghiệp chế biến: Nguồn lợi sinh vật biển, rừng, các sản phẩm nông, lâm ,ngư nghiệp. + Sự phân bố của một số ngành công nghiệp trọng điểm - Công nghiệp khai thác nhiên liệu: khai thác than ( Quảng Ninh ), khai thác dầu khí( thềm lục địa phía Nam thuộc Bà Rịa – Vũng Tàu ). - Công nghiệp điện: nhiệt điện ( Phả Lại , Ninh Bình , Phú Mỹ), thủy điện Hòa Bình, Sơn La ( đang xây dựng ) . - Một số ngành công nghiệp nặng khác: + Công nghiệp cơ khí điện tử ( Thành phố Hồ Chí Minh , Hà Nội , Đà Nẵng ). + Công nghiệp hóa chất (Thành phố Hồ Chí Minh , Biên Hòa , Hà Nội ). + Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng( Đồng bằng sông Hồng , Bắc Trung Bộ ). + Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm: ( Thành phố Hồ Chí Minh , Hà Nội , Hải Phòng ) + Công nghiệp dệt may: ( Thành phố Hồ Chí Minh , Hà Nội , Đà Nẵng ) . + Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu công nghiệp nước ta. - Nguồn tài nguyên tự nhiên về nông lâm ngư nghiệp nước ta rất phong phú. - Lực lượng lao động dồi dào,có truyền thống trong các ngành chế biến thực phẩm. - Các sản phẩm chế biến được nhiều người tiêu thụ,các nước trên thế giới ưa chuộng như tôm,cá,trái cây . - Dân số đông tạo ra thị trường tiêu thụ rộng lớn ở trong nước, ngoài ra còn có các thị trường nước ngoài vốn ưa chuộng các sản phẩm nông sản thuỷ sản nước ta . + Vai trò ngành dịch vụ đối với sản xuất và đời sống . + Cung cấp nguyên, vật tư sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cho các ngành kinh tế. + Tạo ra các mối quan hệ giữa các ngành sản xuất, các vùng trong nước và giữa nước ta với nước ngoài. + Tạo nhiều việc làm, góp phần quan trọng nâng cao đời sống nhân dân, đem lại nguồn thu nhập lớn cho nền kinh tế. + Vì sao nói Hà Nội ,thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn và đa dạng nhất ở nước ta ? - Đây là hai đầu mối giao thông vận tải , viễn thông lớn nhất nước ta . - Ở đây tập trung nhiều trường đại học , các viện nghiên cứu , các bệnh viện chuyên khoa hàng đầu . - Là hai trung tâm thương mại , tài chính , ngân hàng lớn nhất . - Các dich vụ : Quảng cáo , bảo hiểm , tư vấn , văn hoá , nghệ thuật ...cũng luôn dẫn đầu . + Tình hình phát triển và phân bố của ngành giao thông vận tải nước ta . - Có đủ các loại hình vận tải, phân bố rộng khắp cả nước, chất lượng đang được nâng cao. + Đường bộ: chuyên chở được nhiều hàng hóa và hành khách nhất, được đầu tư nhiều nhất; các tuyến quan trọng quốc lộ 1A, Ql 5 , đường Hồ Chí Minh ... + Đường sắt: tuyến quan trọng đường sắt Thống Nhất . + Đường sông: mới được khai thác ở mức độ thấp, tập trung ở lưu vực vận tải sông Cửu Long và lưu vực vận tải sông Hồng. + Đường biển: gồm vận tải ven biển và vận tải quốc tế. Hoạt động vận tải biển quốc tế được đẩy mạnh ,ba cảng biển lớn nhất cả nước Hải Phòng , Đà Nẵng , Sài Gòn. + Đường hàng không: hàng không Việt Nam đã và đang phát triển theo hướng hiện đại hóa; ba đầu mối chính trong nước và quốc tế: Hà Nội ( Nội Bài ) , Đà Nẵng , Thành phố Hồ Chí Minh ( Tân Sơn Nhất ) + Đường ống: vận tải đường ống ngày càng phát triển, chủ yếu chuyên chở dầu mỏ và khí. + Những điều kiện cần thiết phát triển ngành du lịch - Phải có tài nguyên du lịch phong phú : + Tài nguyên du lịch tự nhiên : phong cảnh đẹp, bãi tắm tốt , nhiều động ,thực vật quí hiếm . + Tài nguyên du lịch nhân văn : Các công trình kiến trúc , di tích lịch sử , lễ hội truyền thống , văn hoá dân gian .. - Có các địa điểm du lịch nổi tiếng được xếp hạng di sản thế giới như: Vịnh Hạ Long, Phong Nha - Kẽ Bàng , Cố đô Huế , Mĩ Sơn - Hội An . - Cơ sở vật chất đáp ứng nhu cầu . - Phải có nhu cầu về du lịch . + Bài tập : 1.Quan sát vào hình :Biểu đồ biến đổi dân số của nước ta - Nêu nhận xét về tình hình gia tăng dân số ở nước ta . - Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng số dân vẫn tăng nhanh? 2. Dựa vào hình sau: - Nhận xét về cơ cấu lao động giữa thành thị và nông thôn. Giải thích nguyên nhân . - Nhận xét về chất lượng của lực lượng lao động ở nước ta.Để nâng cao chất lượng lực lượng lao động cần có những biện pháp gì? 3. Dựa vào hình sau: - Nêu nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta? 4. Chứng minh rằng cơ cấu công nghiệp nước ta khá đa dạng 5.Dựa vào bảng số liệu : Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế, năm 2002. Các thành phần kinh tế Tỉ lệ (%) Kinh tế nhà nước 38,4 Kinh tế tập thể 8,0 Kinh tế tư nhân 8,3 Kinh tế cá thể 31,6 Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài 13,7 Tổng cộng 100,0 - Vẽ biểu đò tròn và nhận xét cơ cấu thành phần kinh tế? 6. Dựa vào bảng : Tốc độ tăng dân số , sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng ( % Năm Tiêu chí 1995 1998 2000 2002 Dân số 100 103.5 105.6 108.2 Sản lượng lương thực 100 117.7 128.6 131.1 Bình quân lương thực theo đầu người 100 113.8 121.8 121.2 a.Vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng dân số , sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng . b. Ảnh hưởng của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tới đảm bảo lương thực của vùng . 4. Củng cố: - Nhận xét sự chuẩn bị của học sinh 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : - Ôn bài thi học kì I – Thi nghiêm túc – Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập và giấy thi . Ngày soạn: 3 /12 /2014 TIẾT 34 – KIỂM TRA HỌC KÌ I I.Môc tiªu bµi häc Sau bµi häc nh»m kiÓm tra møc ®é nh©n thøc cña HS vÒ: -T×nh h×nh ph©n bè d©n c níc ta. -§Æc ®iÓm ph¸t triÓn nghµnh dÞch vô. -
File đính kèm:
- Giao_an_Dia_li_9_tu_tiet_13_nam_hoc_20142015_20150726_030201.doc