Giáo án Địa lý 9 hoàn chỉnh

Bài 21 : VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (TT) :

I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần

1. Kiến thức:

- Trình bày được tình hình phát triển kinh tế về công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ của vùng

- Nêu được các trung tâm kinh tế

- Nhận biết vị trí và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ

2. Kỹ năng

- Sử dụng bản đồ lược đồ tự nhiên, kinh tế để thấy rõ phân bố tài nguyên và các ngành kinh tế của vùng

3.Thái độ:

- Yêu thiên nhiên quê hương đất nước

II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

 - Bản đồ tự nhiên và kinh tế vùng đồng bằng sông Hồng

 

doc142 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1501 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lý 9 hoàn chỉnh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MIỀN NÚI BẮC BỘ
1. Xác định trên hình 17.1 vị trí các mỏ than, sắt, man gan , thiếc, bô xit aptit, đồng, chì, kẽm.
2. Phân tích ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi bắc bộ
a.Những ngành công nghiệp khai thác có điều kiện phát triển mạnh:
b. Công nghiệp luyện kim đen ở Thái Nguyên chủ yếu dùng nguyên liệu khoáng sản tại chỗ
c. Xác định mỏ than Quảng Ninh, nhà máy điện Uông Bí, Cảng xuất khẩu Cửa ôâng
d. Sơ đồ mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm than theo mục đích
4/ Củng cố bài học:
5/ Dặn dò:
 Chuẩn bị bài 20: Vùng Đồng Bằng Sông Hồng theo dàn ý sau:
Vị trí, diện tích
Giới hạn
Ý nghĩa
Điều kiện tự nhiên của vùng đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi khó khăn gì cho phát triển kinh tế- xã hội?
Đặc điểm dân cư, xã hội của vùng => những thuận lợi khó khăn đối với sự phát triển kinh tế?
Ngày soạn: 22/10/2014
Tiết 22 
Bài 20: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần 
1. Kiến thức: 
Nhận biết được vị trí đại lí, giới hạn lãnh thổ và ý nghĩa vị trí địa lí đối với phát triển KT-XH
Trình bày được đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, của vùng và những thuận lợi khó khăn đối với phát triển KT-XH
Trình bày được đặc điểm dân cư , xã hội của vùng.
2. Kỹ năng
Xác định trên bản đồ vị trí, giớii hạn của vùng
Phân tích biểu đồ, số liệu thống kê để thầy được đặc điểm tự nhiên, dân cư và sự phát triển kinh tế của vùng
3.Thái độ:
Yêu thiên nhiên quê hương đất nước
Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
 Bản đồ tự nhiên của vùng Đồng bằng sông Hồng
Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam 
Một số tranh ảnh vùng Đồng bằng sông Hồng
III/ Tiến trình tổ chức bài mới:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Không
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
HĐ1 Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
? Vùng ĐBSH gồm các tỉnh và thành phố nào?
? Quan sát hình 20.1 để xác định:
- Ranh giới vùng với các vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung bộ 
- Quan sát hình 20.1, hãy xác định - Vị trí cảng Hải Phòng, các đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ.
- Nhận xét, chốt ý
? Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
 - Vùng đồng bằng sông Hồng bao gồm đồng bằng châu thổ màu mỡ giáp với Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ
- Có vị trí địa lí thuận lợi trong giao lưu kinh tế xã hội với các vùng trong nước
HĐ2: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên 
- Chia 3 nhóm thảo luận
- N1: Nêu ý nghĩa của sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư?
- N2: Quan sát hình 20.1 hãy kể tên và nêu sự phân bố các loại đất ở Đồng bằng sông Hồng?
- N3: Điều kiện tự nhiên của ĐBSH có những thuận lợi và khó khăn gì để phát triển kinh tế?
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 
- Sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp phù sa mở rộng châu thổ, cung cấp nước tưới tiêu, mở rồng diện tích
- Địa hình : đồng bằng, ô trũng có đê điều
- Khí hậu: nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh thích hợp với một số cây ưa lạnh.
- Tài nguyên:
+ Đất: có nhiều loại đất, đặc biệt là đất phù sa.
+ Khoáng sản: than nâu, khí tự nhiên, sét cao lanh
+ Biển: có tiềm năng lớn để phát triển nuôi trồng, đánh bắt thủy sản và phát triển du lịch
- Khó khăn: đất nhiễm mặn, phèn, bạc màu
HĐ3: Đặc điểm dân cư và xã hội
? Dựa vào số liệu hình 20.2, hãy tính xem mật độ dân số của đồng bằng sông Hồng gấp bao nhiêu lần mật độ trung bình của cả nước, của các vùng Trung du và miền núi bắc bộ và Tây nguyên (gấp 5 lần so với cả nước, 10, 3 lần so với Trung du- miền núi Bắc Bộ, 14,5 lần so với Tây Nguyên)
? Mật độ dân số cao ở đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì trong sự phát triển kinh tế – xã hội? 
(+ Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng, giỏi thâm canh lúa nước, thủ công
+ Khó khăn: bình quân đất nông nghiệp thấp, gây sức ép về việc làm, GD,YT, MT)
? Quan sát bảng 20.1, nhận xét tình hình dân cư - xã hội của vùng đồng bằng sông Hồng so với cả nước?
? Quan sát hình 20.3, nhận xét về kết cấu hạ tầng vùng Đồâng bằng sông Hồng?
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI 
- Vùng đông dân nhất cả nước, mật độ dân số cao 1179 người/km2 ( năm 2002)
- Trình độ phát triển dân cư xã hội khá cao
- Kết cấu hạ tầng nông thôn tương đối hoàn thiện, một số đô thị, di tích văn hóa hình thành lâu đời
4/ Củng cố bài học:
Điều kiện tự nhiên của Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế – xã hội?
Nêu tầm quan trọng của hệ thống đê điều ở Đồng bằng sông Hồng?
Hướng dẫn HS làm bài tập 3
+ Lập số liệu
Đất nông nghiệp: số dân thương ứng = bình quân đất nông nghiệp (ha/người)
	Cả nước: 0, 12 ha/người
	ĐBSH: 0, 05 ha/người
+ Vẽ biểu đồ:
+ Nhận xét: 
Bình quân đất nông nghiệp thấp, điều đó chứng minh mật độ dân số cao..
5/ Dặn dò: - Hoàn thành bài tập thực hành bài 20, học bài cũ.
Chuẩn bị bài sau: Bài 21 theo câu hỏi sau:
Đặc điểm phát triển công nghiệp ở đồng bằng sông Hồng thời kì 1995- 2002.
Sản xuất lương thực ở đồng bằng sông Hồng có tầm quan trọng như thế nào?Đồng bằng sông Hồng có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì để phát triển sản xuất lương thực?
Chứng minh rằng ĐBSH có ĐK thuận lợi để phát triển du lịch?
Ngày soạn 28/10/2014
 Tiết 23 
Bài 21 : VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (TT)
 :
I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần 
1. Kiến thức: 
Trình bày được tình hình phát triển kinh tế về công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ của vùng
Nêu được các trung tâm kinh tế
Nhận biết vị trí và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
2. Kỹ năng
Sử dụng bản đồ lược đồ tự nhiên, kinh tế để thấy rõ phân bố tài nguyên và các ngành kinh tế của vùng
3.Thái độ:
Yêu thiên nhiên quê hương đất nước
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
 - Bản đồ tự nhiên và kinh tế vùng đồng bằng sông Hồng
 Một số tranh ảnh
III/ Tiến trình tổ chức bài mới:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Trình bày vị trí, giới hạn, điều kiện tự nhiên của vùng đồng bằng Sông Hồng ?
Trình bày đặc điểm dân cư xã hội của vùng đồng bằng sông Hồng
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
HD1: Công nghiệp
- Công nghiệp ở ĐBSH hình thành sớm nhất Việt Nam và phát triển mạnh trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
- Cho học sinh quan sát H21.1. Biều đồ cơ cấu kinh tế của đồng bằng sông Hồng
? Nhận xét về sự chuyển biến về tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dung của vùng đồng bằng sông Hồng. (Có sự tăng trưởng mạnh: Từ năm 1995 đến 2002 tăng 9,4%).
- Cho học sinh đọc số liệu tăng trưởng cụ thể SGK trang 76.
- Cho học sinh quan sát H21.2 vầ lược đồ trên bảng.
? Cho biết các địa bàn phân bố các ngành công nghiệp trọng điểm. (Tập trung ở Hà Nội và Hải Phòng)
? Kể tên các ngành và các sản phẩm công nghiệp quan trọng của vùng. (Các ngành trọng điểm: Chế biến lương thực, thực phẩm; hàng tiêu ding; vật liệu xây dung; cơ khí, Các sản phẩm: Máy công cụ, động cơ điện, phương tiện giao thông, thiết bị điện tử, hàng tiêu dùng)
I/ Tình hình phát trỉên kinh tế.
1. Công nghiệp.
- Giá trị sản xuất công nghiệp tăng mạnh
- Các CN ngành trọng điểm: Chế biến lương thực, thực phẩm; hàng tiêu dùng; vật liệu xây dung; cơ khí
- Tập trung ở Hà Nội và Hải Phòng
HĐ2: Nông nghiệp
- Cho học sinh quan sát H21.3.
? Nhận xét về hoạt động sản xuất lương thực ở vùng. (Có diện tích và sản lượng thứ nhì cả nước. Trình độ thâm canh cao)
- Chọ học sinh đọc bảng 21.1 để so sánh năng suất lúa của vùng với đồng bằng sông Cửu Long và cả nước.
? Nêu vai trò của việc đưa vụ đông trở thành vụ sản xuất chính ở vùng ? (Cung cấp lương thực, thực phẩm. Cải tạo đất)
? Nhận xét về hoạt động chăn nuôi của vùng
 - Đàn lợn lớn nhất cả nước ( 27,2%)
 - Chăn nuôi bò và bò sữa đang phát triển.
 - Chăn nuôi gia cầm và thủy sản đang được phát triển.
2. Nông nghiệp.
*Trồng trọt
 Diện tích và sản lượng thứ nhì nước. Nhưng trình độ thâm canh cao.
- Vụ đông được trở thành vụ sản xuất chính ở một số nơi.
* Chăn nuôi: Phát triển mạnh 
GM3: dịch vụ
- Y/c hs quan sát hình 21.2 xác định vị trí cảng Hải Phòng, sân bay quốc tế Nội Bài
- Chia 4 nhóm thảo luận
+ Nhóm 1,2 Nhận xét hoạt động giao thông của vùng (Giao thông vận tải phát triển mạnh, có đầy đủ các loại hình giao thông: đường sắt, hàng không, bô...)
+ Nhóm 3,4 ĐBSH có điều kiện gì để phát triển du lich? Kẻ tên các địa danh du lịch nổi tiếng
3. Dịch vụ:
- Giao thông vận tải phát triển mạnh.
- Du lịch: là nơi có phát triển tốt.
- Bưu chính viễn thông, tài chính, ngân hànglà thế mạnh của vùng
HĐ4: Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
? Nêu và xác định các trung tâm kinh tế của vùng trên lược đồ (Hà Nội, Hải Phòng 
? Nêu và xác định vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ trên lược đồ
(Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hà Tây, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc)
? Nêu vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
II/ Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
- Các trung tâm kinh tế: Hà Nội và Hải Phòng.
- Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ: Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hà Tây, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc
- Tạo cơ hội cho chuyển dich cơ cấu kinh tế theo hướng CNH, HĐH, sử dụng họp lí tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động của 2 vùng
4/ Củng cố bài học:
Kể tên các ngành và các sản phẩm công nghiệp quan trọng của vùng
Tại sao nói: Hà Nội, Hải Phòng là 2 trung tâm kinh tế của vùng
5/ Dặn dò: - Làm bài tập tập bản đồ thực hành bài 21.
 - Chuẩn bị bài 22 “Thực hành” theo nội dung sau:
 + Đọc và nghiên cứu trước bảng 22.1 sgk trang 80 
 + Ôn lại cách vẽ biểu đồ đường
 + Làm trước yêu cầu bài tập 2. Dựa vào biểu đồ đã vẽ và các bài học 20,21 cho biết : * Những ĐK thuận lợi và khó khăn trong sản xuất lương thực ở ĐBSH. * Vai trò cây vụ đông trong sx LTTP ở vùng ĐBSH.
 * Ảnh hưởng của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tới đảm bảo lương thực của vùng. 
Ngày soạn 2/11/2014
 Tiết:24 
Bài 22: THỰC HÀNH
VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI
I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần 
1. Kiến thức: 
Biết phân tích được mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân theo đầu người để củng cố kiến thức đã học về vùng đồng bằng sông Hồng, một vùng đất chật người đông, mà giải pháp quan trọng là thâm canh tăng vụ và tăng năng xuất.
Suy nghĩ về các giải pháp phát triển bền vững.
2. Kỹ năng
Vẽ và phân tích biểu đồ trên cơ sở xử lí bảng số liệu
3.Thái độ:
Yêu thiên nhiên quê hương đất nước
Giáo dục tinh thần lao động
II/ Chuẩn bị 
 Bản đồ tự nhiên của vùng Đồng bằng sông Hồng
III/ Tiến trình tổ chức bài mới:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Nêu đặc điểm ngành nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng? 
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
HĐ1: bài tập 1
GV chiếu bảng 22.1
 Năm
Tiêu chí 
1995
1998
2000
2002
Dân số 
100.0
103.5
105.6
108.2
Sản lượng LT 
100.0
117.7
128.6
131.1
BQ lương thực/người
100.0
113.6
121.9
121.2
Bảng 22.1 Tốc độ tăng dân số , Sản lượng lương thực Sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở ĐBSH (%).
GV gọi HS đọc đề bài
Gọi HS nêu cách vẽ biểu đồ đường: 
 + Kẻ hệ trục toạ độ vuông góc:
+ Trục tung : Thể hiện độ lớn của các đối tượng trị số(%), gốc toạ độ có thể là 0, có thể là một trị số nhỏ hơn hoặc bằng 100. 
+ Trục hoành: Thể hiện thời gian( năm), gốc toạ độ trùng với năm đầu tiên trong bảng số liệu (1995).
Căn cứ vào số liệu của đề bài( bảng 22.1) xác định tỉ lệ thích hợp và đánh dấu điểm mốc trên hai trục. ( Lưu ý: Khoảng các năm không đều thì khoảng cách đoạn biểu diễn trên trục hoành cũng không đều tương ứng).
Xác định toạ độ điểm mốc của mỗi đường và nối các điểm mốc bằng đoạn thẳng để hình thành đường biểu diễn. Mỗi đường dùng một kí hiện hoặc một màu riêng.
Hoàn thành biểu đồ: ghi chú giải, tên biểu đồ.
vẽ biểu đồ 
HĐ2: Lớp HĐ theo nhóm 
Bài tập 2: Dựa vào biểu đồ đã vẽ và các bài học 20,21, hãy cho biết:
 N1: a. Những thuận lợi, khó khăn và biện pháp giải quyết trong sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng.
- Đầu tư vào các khâu thuỷ lợi, cơ khí hoá khâu làm đất, giống cây trồng, vật nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, công nghiệp chế biến
 N2: b. Vai trò của vụ đông trong việc sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng.
N3: c. Ảnh hưởng của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tới việc đảm bảo lương thực của vùng.
2. Dựa vào biểu đồ đã vẽ và các bài học 20,21, hãy cho biết:
a. Những thuận lợi khó khăn trong sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng:
* Thuận lợi: Đất phù sa, khí hậu có mùa đông lạnh, nguồn nước và lao động dồi dào.
* Khó khăn: thời tiết thất thường( mưa lớn gây lụt lội , sương muối, giá rét, sâu bệnh, nấm mốc...)
* Biện pháp: Đầu tư vào thuỷ lợi, cơ khí hoá khâu làm đất, cải tạo giống cây trồng vật nuôi, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hợp lí....
b. Vai trò của vụ đông: Ngô và rau quả vụ đông có năng suất cao, ổn định, diện tích đang mở rộng chính là nguồn lương thực, nguồn thức ăn gia súc quan trọng
c. Tỉ lệ gia tăng dân số ở đồng bằng sông Hồng giảm mạnh là do việc triển khai chính sách dân số kế hoạch hoá gia đình có hiệu quả. Do đó, cùng với phát triển nông nghiệp, bình quân lương thực theo đeầu người tăng.
 4/ Củng cố bài học: GV chiếu bài tập
 Chọn đáp án cho câu trả lời đúng:
1. Để vẽ biểu đồ đường biểu diễn chúng ta cần phải:
A, Lưu ý đến khoảng cách trên hệ trục toạ độ.
B, Ghi đầy đủ các thông tin trên biểu đồ.
C, Mang tính thẩm mỹ.
D, Cả các yếu tố trên đều sai
2. Để đảm bảo vấn đề lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Hồng, thì biện pháp cần thiết là:
A, Hạn chế xuất khẩu gạo.
B, Đẩy mạnh công tác thâm canh.
C, Phát triển mô hình nông lâm kết hợp.
D, Tăng cường sử dụng phân hoá học.
3. Vai trò của vụ đông đối với đời sống dân cư ở Đồng bằng sông Hồng:
A, Đa dạng hoá cây trồng.
B, Cung cấp nguồn lương thực, thực phẩm.
C, Tăng thêm thu nhập cho người dân.
D, Tất cả các vai trò trên.
Đáp án:
Ý A, B, C đúng
Ý B đúng
 Ý D đúng
5/ Dặn dò:
 - Hoàn thành bài tập
Chuẩn bị bài 23, theo dàn ý sau:
+ Vị trí, diện tích 
 + Giới hạn
Ý nghĩa vị trí cnổi của vùng 
 + Dựa vào H 23.1 và kiến thức đã học cho biết dải Trường Sơn Bắc ảnh hưởng ntn đến KH BTB?
 + Dựa vào H 23.1 và 23.2 hãy so sánh tiềm năng tài nguyên rừng và khoáng sản phía bắc và phía nam dãy hoành sơn.
 + Khó khăn do thời tiết và khí hậu thường xảy ra ở BTB?
 + Đặc điểm dân cư của BTB? Tại sao lại có sự khác biệt trong cư trú và hoạt động kinh tế giữa phía đông và phía tây của BTB?
 + Kể một số địa danh nổi tiếng của vùng.
Ngáy soạn 2/11/2014
 Tiết 25 
Bài 23: VÙNG BẮC TRUNG BỘ
I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần 
1. Kiến thức: 
Nhận biết được vị trí đại lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ýnghĩa của chúng đối với phát triển kinh tế - xã hội
Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuạn lợi khó khăn trong phát triển kinh tế - xa hội
Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển của vùng
2. Kỹ năng
Xác định được trên bản đồ, lược đồ vị trí giới hạn của vùng và các tài nguyên thiên nhiên, khoáng sản
GD BTTN và ĐDSH (Mục II)
3.Thái độ:
Yêu thiên nhiên quê hương đất nước
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Bản đồ tự nhiên của vùng Bắc Trung Bộ
Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam 
Một số tranh ảnh vùng 
III/ Tiến trình tổ chức bài mới:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới: GV chiếu một số địa danh du lịch nổi tiếng và đưa ra câu hỏi : Quan sát một số hình ảnh trên em hãy cho biết chúng nằm ở vùng nào của nước ta? 
( Vùng BTB)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
HĐ1: Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
GV chiếu lược đồ hình 23.1 giới thiệu vùng BTB
? Em hãy đọc tên các tỉnh thành của vùng Bắc Trung Bộ? 
HS đọc tên 6 tỉnh thành: Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên- Huế.
? Quan sát hình 23.1 em có nhận xét gì về hình dạng lãnh thổ, diện tích của vùng?
 HS: Là dải đất hẹp ngang kéo dài từ dãy Tam Điệp ở phia bắc xuống dãy Bạch Mã ở phía nam với diện tích 51.513km2
 ?Em hãy xác định giới hạn lãnh thổ vùng BTB trên lược đồ 23.1(Đông, Tây, Nam, Bắc giáp....)
? Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng?
- GV phân tích mở rộng
+ Vùng Bắc Trung Bộ hình dáng hẹp ngang kéo dài theo hướng TB-ĐN với quốc lộ 1A và đường sắt Thống Nhất B-N Bắc Trung Bộ được coi là cầu nối giữa Bắc Bộ với phía nam của đất nước, do đó vấn đề giao thông vận tải có tầm quan trọng hàng đầu.
+ Có triển vọng hợp tác kinh tế, giao lưu văn hóa giữa các nước tiểu vùng sông Mê-công: Lào, Thái Lan, Mi-an-ma
+ Đường quốc lộ 9 được chọn là con đường xuyên ASEAN, cửa ngõ Lao Bảo trở thành khu vực trọng điểm phát triển kinh tế, thương mại
Chuyển ý sang phần II
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ:
- Là dải đất hẹp ngang kéo dài từ dãy Tam Điệp ở phía bắc tới dãy Bạch Mã ở phía nam với diện tích 51.513 km2.
- Giới hạn: +Phía Bắc giáp vùng TD MNBB và đbSH
+Phía đông giáp Biển Đông, +Phía nam giáp vùng duyên hải Nam Trung Bộ
+Phía tây giáp Lào
=> Ý nghĩa vị trí địa lí :
- Là cầu nối Bắc Bộ với các vùng phía nam
- Cửa ngõ của các nước tiểu vùng sông Mê Công ra Biển Đông 
HĐ2: Điều điện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
GV chiếu lược đồ hình 23.1 và hệ thống câu hỏi
Chia 3 nhóm thảo luận các nhóm thảo luận (5 phút) sau đó đại diện các nhóm lên trình bày.
* N1: Địa hình của vùng có đặc điểm gì nổi bật? Đặc điểm đó mang lại thuận lợi và khó khăn như thế nào để phát triển kinh tế? 
HS: Địa hình có sự phân hoá từ tây sang đông (Núi, gò đồi, đồng bằng nhỏ hẹp, biển và hải đảo)
* N2 : Quan sát hình 23.1 và dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết dải núi Trường Sơn Bắc ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu Bắc Trung Bộ? 
HS: + Gây hiệu ứng gió tây khô nóng vào mùa hè(gió Lào).
 + Đón gió ĐN và ĐB từ biển thổi vào gây mưa nhiều vào (tháng 9,10,11 bão- lũ lụt lại đến).
? Em hãy rút ra đặc điểm khí hậu của vùng?
? Bằng kiến thức đã học em hãy nêu các loại thiên tai thường xảy ra ở BTB?
HS: Bão, lũ lụt vào mùa mưa, hạn hán vào mùa khô, cát bay....
* N3: Dựa vào bảng 23.1 và quan sát hình 23.2, hãy nhận xét về tiềm năng tài nguyên rừng và khoáng sản giữa phía bắc và phía nam dãy Hoành Sơn?
 HS: Có sự khác biệt giữa phía bắc và phía nam dãy Hoành Sơn: + Phía bắc nhiều khoáng sản, rừng chiếm 61%.
 + Phía nam ít khoáng sản ,rừng chiếm 39%.
GV Phân tích: Khoáng sản (sắt, crôm, thiếc, đá xây dựng) ở phía bắc dãy Hoành Sơn lớn hơn so với phía nam dãy núi này. Vườn quốc gia Phong Nha-kẻ Bàng với động Phong Nha được UNE SCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới, là tài nguyên thiên nhiên quan trọng để phát triển du lịch phía nam dãy Hoàng Sơn? Ngoài ra vùng còn có tiềm năng phát triển những ngành kinh tế nào ?
Qua việc tìm hiểu các đặc điểm tự nhiên và tái nguyên thiên nhiên ở trên em hãy rút ra nhận xét về mặt thuận lợi, khó khăn của vùng BTB?
HS: - Thuận lợi:+ Thiên nhiên phân hoá đa dạng
+ Nhiều cảnh quan đẹp, nhiều bãi biển đẹp như.....
-> Phát triển kinh tế đa ngành.
- Khó khăn: + Thời tiết khắc nghiệt, diễn biến thất thường.
+ Chịu nhiều thiên tai: bão, lũ lụt ( mùa mưa), gió tây khô nóng, hạn hán (mùa khô), cát bay...
Vậy để giảm thiểu tác hại của khó khăn vùng phải có những biện pháp gì?
HS : Dự báo thời tiết đề phòng, Trồng rừng và bảo vệ rừng, xây dựng hệ thống thuỷ lợi kiên cố, hồ chứa nước, áp dụng mô hình nông lâm kết hợp......
Nêu thực trạng rừng hiện nay? ( rừng bị suy giảm mạnh)
Tác hại của rừng suy giảm? Biện pháp khắc phục-
HS: Do ảnh hưởng của chiến tranh, khai thác không hợp lí nên rừng bị suy giảm trầm trọng, cần trồng rừng và bảo vệ rừng
Chuyển ý sang III
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 
1. Điều kiện tự nhiên
- Địa hình: Có sự phân hoá tây sang đông( Núi, gò đồi, đồng bằng nhỏ hẹp, biển và hải đảo).
- Khí hậu: Thời tiết khắc nghiệt, diễn biến thất thường.
mùa hề khô nóng, mùa mưa 
( Bão,lũ lụt....)
-Tài nguyên thiên nhiên: Có sự phân hoá giữa phía bắc và phía nam dãy Hoành Sơn. 
- Vùng có tiềm năng phát triển kinh tế biển , d

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_9_20150726_030428.doc