Giáo án Địa lý 9 - Chuyên đề: Vùng đồng bằng sông Cửu Long (Tiết 40+41)

 2.2. ND 2 : Dân cư – xã hội .

 *) Chuyển giao nhiệm vụ : HĐ cá nhân :

CH : Dựa vào BSL 35.1 , hãy nhận xét tình hình DC- XH ở ĐBSCL so với cả nước ?

CH : Tại sao phải đặt vấn đề phát triển kinh tế đi đôi với nâng cao mặt bằng dân trí và phát triển đô thị ở đồng bằng này ?

 *) Thực hiện nhiệm vụ học tập :

HS : HĐ cá nhân

 *) Báo cáo kết quả và thảo luận :

 HS : - Báo cáo kết quả

 - Nhận xét và bổ xung

 *) Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập :

 GV : - Nhận xét

 - Chuẩn kiến thức :

+ Là vùng đông dân , có nhiều dân tộc sinh sống , mặt bằng dân trí chưa cao , tỉ lệ dân số thành thị còn thấp .

+ Người dân cần cù , năng động thích ứng linh hoạt với sx nông nghiệp hàng hóa , với lũ hàng năm .

2.3 . ND 3 : Tình hình phát triển kinh tế .

 *) Chuyển giao nhiệm vụ :

1,Nông nghiệp :

CH : Căn cứ vào B36.1 ,hãy tính tỉ lệ (%) diện tích và sản lượng lúa của ĐBSCL so với cả nước

CH : Nêu ý nghĩa của việc sx lương thực ở đồng bằng này ?

 CH : Ngoài sx lương thực , ĐBSCL còn có thế mạnh phát triển những hoạt động gì trong nông nghiệp ?

 CH : Tại sao ĐBSCL có thế mạnh phát triển nghề nuôi trồng đánh bắt thủy sản ?

CH: Em có nhận xét gì về nghề rừng ở DDBSCL ?

 

doc5 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 830 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 9 - Chuyên đề: Vùng đồng bằng sông Cửu Long (Tiết 40+41), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Chuyên đề : Vïng ®ång b»ng s«ng cöu long
 (Thời lượng : 02 tiết : Tiết 40 – 41 )
I. Môc tiªu bµi häc : 
1. KiÕn thøc : 
- HiÓu ®­îc §ång B¨ng S«ng Cöu Long lµ vùng cã vÞ trÝ ®Þa lý thuËn lîi, tµi nguyªn ®¸t, khÝ hËu, n­íc phong phó, ®a d¹ng .
- BiÕt ®­îc nh÷ng khã kh¨n do thiªn nhiªn mang l¹i 
- ThÊy ®­îc ®Æc ®iÓm vÒ d©n c­ : CÇn cï, n¨ng ®éng, thÝch øng linh ho¹t víi s¶n xuÊt hµng hãa , kinh tÕ thÞ tr­êng 
- Lµm quen víi kh¸i niÖm “ Chñ ®éng sống chung víi lò” ë §ång B»ng S«ng Cöu Long 
- HiÓu đặc điểm phát triển kinh tế của vùng , §BSCL lµ vïng träng ®iÓm s¶n xuÊt, ®ång thời lµ vïng xuÊt khÈu n«ng s¶n hµng ®Çu c¶ n­íc 
- HiÓu được tÇm quan träng cña c¸c Thµnh Phè : CÇn Th¬. Mü Tho , Long Xuyªn , Cµ Mau 
2. Kü n¨ng : 
- Kĩ năng phân tích , tổng hợp
- Kĩ năng tính toán 
- Kĩ năng phân tích lược đồ , sơ đồ 
3.Th¸i ®é:
 - Yêu quê hương , đất nước
 - Trân trọng những giá trị lao động.
4.Phẩm chất và năng lực cần hướng tới :
- Năng lực chung : Giải quyết vấn đề , hợp tác , giao tiếp , tính toán...
- Năng lực chuyên biệt : Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ , sử dụng lược đồ , sử dụng số liệu thống kê , sử dụng hình ảnh 
II. Hình thức , phương pháp , kỹ thuật dạy học :
1.Hình thức : Dạy học trên lớp
2.Phương pháp :truyền thống , nhóm tích cực 
3. Kĩ thuật : động não , khăn trải bàn 
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 
1.Giáo viên : 
- LĐ tự nhiên kinh tế vùng ĐBSCL
- Tranh ảnh liên quan
2. Học sinh : SGK , Át lát ...
IV. Tiến trình bài mới : 
1.Ổn định tổ chức : 
2.Kiểm tra : Không 
3. Bài mới :
HĐ 1 : Khởi động:
 *) Chuyển giao nhiệm vụ :
GV: - Cho HS quan sát ảnh cánh đồng lúa xanh tốt thẳng cánh cò bay 
 - Cung cấp tư liệu : rộng gần 4 triệu ha , được hình thành nhờ phù sa của hệ thống sông Mê Kông.
CH : Đó là vùng đất nào?
 *) Thực hiện nhiệm vụ học tập :
HS quan sát tranh và xem tư liệu
 *) Báo cáo kết quả và thảo luận : 
HS : - Trả lời
Nhận xét , bổ xung.
 *) Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập :
GV : -Nhận xét 
Đó là vùng đồng bằng sông Cửu Long 
- Dẫn dắt , giới thiệu bài : Đây là vùng kinh tế thứ 7 chúng ta sẽ tìm hiểu , đây cũng là vùng tận cùng phía Nam Tổ quốc , là vùng nông nghiệp trù phú , rộng lớn của nước ta 
 HĐ 2 : Hoạt động hình thành kiến thức :
2.1, ND 1 : Đặc điểm tự nhiên :
 *) Chuyển giao nhiệm vụ : - HĐ nhóm :
+ Nhóm 1: Dựa vào H35.1 , hãy xác định ranh giới và nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng ? 
+ Nhóm 2: Dựa vào H35.1, hãy cho biết các loại đất chính của ĐBSCL và sự phân bố của chúng ?
+ Nhóm 3 : Dựa vào H35.2 , nhận xét về tài nguyên thiên nhiên ở ĐBSCL để sản xuất lương thực thực phẩm ?
HĐ cá nhân :
CH : Nêu một số khó khăn chính về mặt tự nhiên ở ĐBSCL ?
CH : Chúng ta cần có những giải pháp nào để hạn chế những tai biến thiên nhiên ?
 *) Thực hiện nhiệm vụ học tập : 
HS : - Thảo luận nhóm : 3 phút 
 - HĐ cá nhân 
 *) Báo cáo kết quả và thảo luận : 
HS : - Báo cáo kết quả 
 - Nhận xét và bổ xung 
 *) Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập :
 GV : - Nhận xét 
 - Chuẩn kiến thức: 
+ Phạm vi tiếp giáp : Bắc giáp Cam- pu- chia , Tây Nam giáp vịnh Thái Lan , Đông Nam giáp Biển Đông => Ý nghĩa VTĐL : - Thuận lợi phát triển kinh tế đất liền và trên biển .
 - Mở rộng mối quan hệ hợp tác với các nước tiểu vùng sông Mê Công .
+ Diện tích lớn , ĐH thấp và bằng phẳng , có nhiều loại đất : 
Đất phù sa ngọt : 1,2 triệu ha
Đất phèn , đất mặn 2,5 triệu ha 
+ Tài nguyên TN có nhiều thế mạnh để phát triển nông nghiệp :
KH cận xích đạo nóng ẩm 
Nguồn nước dồi dào từ sông Mê Công ,hệ thống kênh rạch, vùng nước mặn ,nước lợ , của sông , ven biển ... rộng lớn .
Sinh vật phong phú đa dạng ,rừng ngập mặn ven biển diện tích lớn , nhiều khả năng phát triển kinh tế biển .
+ Khó khăn : - Diện tích đất mặn , đất phèn còn lớn 
Mùa mưa có lũ lụt
Mùa khô thiếu nước , nguy cơ xâm mặn .
(*) Biện pháp : - Cải tạo và sử dụng hợp lí đất phèn , đất mặn 
- Tăng cường hệ thống thủy lợi 
- Chủ động sống chung với lũ , kết hợp khai thác lợi thế của lũ .
 2.2. ND 2 : Dân cư – xã hội .
 *) Chuyển giao nhiệm vụ : HĐ cá nhân :
CH : Dựa vào BSL 35.1 , hãy nhận xét tình hình DC- XH ở ĐBSCL so với cả nước ?
CH : Tại sao phải đặt vấn đề phát triển kinh tế đi đôi với nâng cao mặt bằng dân trí và phát triển đô thị ở đồng bằng này ?
 *) Thực hiện nhiệm vụ học tập :
HS : HĐ cá nhân 
 *) Báo cáo kết quả và thảo luận :
 HS : - Báo cáo kết quả 
 - Nhận xét và bổ xung 
 *) Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập :
 GV : - Nhận xét 
 - Chuẩn kiến thức : 
+ Là vùng đông dân , có nhiều dân tộc sinh sống , mặt bằng dân trí chưa cao , tỉ lệ dân số thành thị còn thấp .
+ Người dân cần cù , năng động thích ứng linh hoạt với sx nông nghiệp hàng hóa , với lũ hàng năm .
2.3 . ND 3 : Tình hình phát triển kinh tế .
 *) Chuyển giao nhiệm vụ :
1,Nông nghiệp :
CH : Căn cứ vào B36.1 ,hãy tính tỉ lệ (%) diện tích và sản lượng lúa của ĐBSCL so với cả nước 
CH : Nêu ý nghĩa của việc sx lương thực ở đồng bằng này ?
 CH : Ngoài sx lương thực , ĐBSCL còn có thế mạnh phát triển những hoạt động gì trong nông nghiệp ?
 CH : Tại sao ĐBSCL có thế mạnh phát triển nghề nuôi trồng đánh bắt thủy sản ?
CH: Em có nhận xét gì về nghề rừng ở DDBSCL ?
2,Công nghiệp : 
CH : Nhận xét về sx CN so với NN của vùng ?
CH : Dựa vào B36.2 và kiến thức đã học , cho biết vì sao ngành chế biến lương thực thực phẩm chiếm tỉ trọng cao hơn cả ?
CH : Phát triển CN chế biến lương thực thực phẩm có ý nghĩa như thế nào đối với sx nông nghiệp ở ĐBSCL ? 
CH : Quan sát H36.2 hãy XĐ các Tp , thị xã có cơ sở công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm ?
3,Dịch vụ : - HĐ nhóm
+ Nhóm 1: HĐ thương mại diễn ra như thế nào ?
+ Nhóm 2 : Nhận xét về giao thông vận tải ?
+ Nhóm 3: Đặc điểm của HĐ du lịch ở trong vùng .
HĐ cá nhân :
CH : Nêu ý nghĩa của vận tải thủy trong sản xuất và đời sống ?
 4, Các trung tâm kinh tế :
CH : Hãy XĐ các trung tâm kinh tế của vùng ?
CH : Tp Cần Thơ có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành trung tâm kinh tế lớn nhất ở ĐBSCL ?
 *) Thực hiện nhiệm vụ học tập :
HS : - HĐ cá nhân 
HĐ nhóm : 3 phút .
 *) Báo cáo kết quả và thảo luận : 
HS : - Cá nhân hoặc đại diện nhóm báo cáo kết quả 
Nhận xét và bổ xung .
 *) Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập :
GV : - Nhận xét 
Chuẩn kiến thức:
1, Nông nghiệp :
- ĐBSCL là vùng trọng điểm lúa lớn nhất nước ta : diện tích chiếm 51,1 % , SL chiếm 51,5 % so với cả nước => là vùng XK gạo chủ lực của nước ta .
-Là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước .
- Nghề nuôi vịt đàn phát triển mạnh .
- Khai thác và nuôi trồng thủy sản chiếm 50% cả nước , vì có nhiều sông nước , KH ấm áp
- Phát triển rừng ngập mặn ven biển và trên bán đảo Cà Mau .
2,Công nghiệp :
-Tỉ trọng CN còn thấp ,khoảng 20% GDP toàn vùng (2002)
- Các ngành CN : sx LT-TP , vật liệu xây dựng , cơ khí nông nghiệp và một số ngành CN khác phát triển .
-Hầu hết các cơ sở sx CN tập trung ở thành phố ,thị xã : Cần Thơ , Long Xuyên ,Mỹ Tho...
3.Dịch vụ : 
Dịch vụ trong vùng phát triển các ngành quan trọng :
- X-NK : hàng XK chủ lực là gạo (80 % gạo XK của cả nước ), hàng thủy sản đông lạnh , hoa quả đóng hộp...
- GTVT thủy giữ vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống 
- Du lịch sinh thái trên sông , miệt vườn có nhiều khởi sắc .
4,Các trung tâm kinh tế :
 Các TP Cần Thơ , Mỹ Tho , Long Xuyên , Cà Mau ...là các trung tâm kinh tế của vùng , trong đó Tp Cần Thơ là trung tâm kinh tế lớn nhất (vị trí ở trung tâm của vùng )
HĐ3. Hoạt động luyện tập :
 *) Chuyển giao nhiệm vụ :
CH : Tại sao nghề nuôi vịt đàn ở đây phát triển mạnh ?
 *) Thực hiện nhiệm vụ học tập :
HS : Dựa vào kiến thức đã học để trả lời 
 *) Báo cáo kết quả và thảo luận :
HS : - Báo cáo kết quả 
Nhận xét , bổ xung .
 *) Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập :
GV : - Nhận xét
Chuẩn kiến thức: + Có môi trường rộng lớn 
 + Có nguồn thức ăn dồi dào .
HĐ4. Hoạt động vận dụng :
Thu nhập bình quân đầu người cao , nhưng trình độ dân trí thấp .Gỉa sử em sinh ra và lớn lên ở ĐBSCL ,điều kiện kinh tế phát triển , vậy lí do gì em không đến trường ?
HĐ5. Hoạt động tìm tòi , mở rộng :
 Liên hệ với các vùng kinh tế em đã học , hãy cho biết rừng của vùng có gì khác biệt so với rừng của các vùng khác ? ( về địa bàn phân bố và chức năng ).
V. Củng cố , HDVN :
 - GV hệ thống lại những kiến thức của chuyên đề .
- HD làm BT 3 –Tr133
- Tìm hiểu Bài 37 : Thực hành .

File đính kèm:

  • docBai_35_Vung_Dong_bang_song_Cuu_Long.doc
Giáo án liên quan