Giáo án Địa lý 9 - Chương trình cả năm - Trương Thị Luyến
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học, HS đạt được:
1 .Kiến thức:
- Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với việc phát triển kinh tế - xã hội
- Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng.
- Biết ảnh hưởng của mức độ tập trung dân cư ảnh tới MT.Biết bảo vệ nguồn đất khỏi bị ô nhiễm.
2. Kỹ năng:
- Xác định trên bản đồ, lược đồ vị trí, giới hạn của vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
- Phân tích biểu đồ, số liệu thống kê để hiểu và trình bày đặc điểm tự nhiên, dân cư, xã hội
- Rèn cho HS một số kỹ năng sống như: tư duy ,giải quyết ván đề.tự nhận thức.
3- Thái độ: có ý thức bảo vệ môi trường đặc biệt môi trường đất.
4. Những năng lực được hướng tới:
-Năng lực chung: quan sát, nhận xét, trình bày, phân tích.
-Năng lực chuyên biệt: đọc bản đồ ĐLTN,Atlát,phân tích bảng số liệu, tư duy tổng hợp địa lý.
II- Chuẩn bị.
- Lược đồ tự nhiên vùng Đồng bằng sông Hồng
- HS mang theo máy tính bỏ túi
III- Phương pháp:
- Trực quan,vấn đáp, thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân.
IV- Tiến trình dạy học
A- Ổn định:
B- Kiểm tra bài cũ: GV chấm 5 vở bài tập thực hành của học sinh ( 5 ph)
C- Bài mới : GV giới thiệu bài ( 2 ph)
Đồng bằng sông Hồng có tầm quan trọng đặc biệt trong phân công lao động của cả nước. Đây là vùng có vị trí địa lí thuận lợi, điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng, dân cư đông đúc, nguồn lao động dồi dào, mặt bằng dân trí cao. Xét bài: Vùng Đồng bằng sông Hồng.
c BĐTN, Atlat, tư duy tổng hợp địa lý... II. Chuẩn bị Lược đồ tự nhiên vùng Bắc trung bộ Sưu tầm tài liệu để làm bài tập. III- Phương pháp: - Trực quan,vấn đáp, thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân. IV-Tiến trình dạy học. A- Ổn định: B- Kiểm tra bài cũ: GV chấm 5 vở bài tập thực hành của hs ( 3 ph) C- Bài mới Vùng Bắc Trung Bộ có tài nguyên khoáng sản, rừng biển, tài nguyên du lịch khá phong phú và đa dạng nhưng cũng có nhiều thiên tai, ảnh hưởng tới sản xuất và đời sống. Người dân có truyền thống cần cù lao động, dũng cảm. Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng HĐ 1: HĐ nhóm/cả lớp (8) GV: - Treo bản đồ địa lí TNVN ? Hãy nêu giới hạn của vùng kinh tế Bắc Trung Bộ: + Tiếp giáp những khu vực nào? + Trải dài từ đâu tới đâu ? ? Hãy cho biết ý nghĩa vị trí địa lí của Vùng Bắc Trung Bộ ? -HS: Trả lời và xác định trên lược đồ - GV kết luận kiến thức. ............................................................................. ............................................................................ ............................................................................. HĐ 2: HĐ cá nhân/ căp (17 ph) ? Quan sát H 23.1 và dựa vào kiến thức đã học hãy cho biết dãy Trường Sơn Bắc ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu. - GV yêu cầu HS liên hệ với khí hậu địa phương ? ? Quan sát luợc đồ hãy cho biết vùng có những dạng địa hình nào. ? Dựa vào H 23.1 và H 23.2, hãy so sánh tiềm năng tài nguyên rừng và khoáng sản, tài nguyên du lịch phía bắc và phía nam dãy Hoành Sơn. ? Bằng kiến thức đã học, hãy nêu các loại thiên tai thường xảy ra ở Bắc Trung Bộ. ? Để khắc phục những khó khăn do thiên tai theo em vùng Bắc Trung Bộ cần có những biện pháp gì? ............................................................................. ............................................................................ ............................................................................. HĐ 3: HĐ cá nhân/ cả lớp ( 10 ph) ? Quan sát bảng 23.1, hãy cho biết những khác biệt trong cư trú và hoạt động kinh tế giữa phía Đông và phía Tây của Bắc Trung Bộ. ? Dựa vào bảng 23.2, hãy nhận xét sự chênh lệch các chỉ tiêu của vùng so với cả nước. - GV trình bày các tiềm năng phát triển của vùng: + Đường Hồ Chí Minh, hầm đường bộ đèo Hải Vân, đèo Ngang. + Các dự án kinh tế Việt - Lào, phát triển hành lang Đông Tây. + Truyền thống lao động ? Trình bày những thuận lợi và khó khăn của dân cư đối với sự phát triển kinh tế xã hội của vùng. - HS trả lời GV kết luận kiến thức. ............................................................................. ............................................................................ ............................................................................. I- Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ - Lãnh thổ hẹp ngang, - Kéo dài từ dãy Tam Điệp - Bạch Mã. + Phía bắc giáp trung du miền núi Bắc Bộ và Đồng bằng sông Hồng. + Phía tây giáp CHDCND Lào. + Phía nam giáp Nam Trung Bộ. + Phía đông giáp biển. -Ý nghĩa của vị trí địa: cầu nối giữa miền Bắc và miền Nam, cửa ngõ của các nước láng giềng ra biển Đông và ngược lại, cửa ngõ hành lang Đông -Tây của Tiểu vùng sông Mê Công. II- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên * Khí hậu - Ảnh hưởng của dãy Trường Sơn Bắc + Sườn tây đón gió , bão " mưa nhiều + Sườn đông chịu ảnh hưởng mạnh của hiệu ứng phơn với gió Tây Nam gây khô nóng " hạn hán, nguy cơ cháy rừng và thiếu nước sinh hoạt. * Địa hình: Từ tây sang đông các tỉnh đều có các dạng địa hình sau: Miền núi - gò đồi - đồng bằng - biển và hải đảo.Thuận lợi cho pt nghề rừng ,chăn nuôi.. - Sự khác nhau về tài nguyên giữa phía Bắc và phía Nam dãy Hoành Sơn. + Phía Bắc có tiềm năng rừng, khoáng sản lớn hơn. + Phía Nam: vườn quốc gia Phong Nha được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới " Tài nguyên thiên quan trọng.Thuận lợi cho phát triển du lịch. - Khó khăn: Bão hạn hán, lụt, lũ quét, gió phơn Tây Nam, xâm nhập mặn và cát lấn từ ven biển. " Gây khó khăn cho: + Giao thông vận tải + Cung cấp nước cho sản xuất sinh hoạt + Nguy cơ cháy rừng cao " Biện pháp khắc phục: + Bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn + Trồng rừng phòng hộ + Xây dựng hồ chứa nước + Triển khai rộng rãi cơ cấu kinh tế nông lâm - ngư nghiệp. III- Đặc điểm dân cư, xã hội - Đặc điểm: là địa bàn cư trú của 25 dân tộc. Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt từ đông sang tây (dẫn chứng). - Thuận lợi: lực lượng lao động dồi dào, có truyền thống lao động, cần cù, giàu nghị lực và kinh nghiệm trong đấu tranh với thiên nhiên. - Khó khăn: mức sống chưa cao, cơ sở vật chất kĩ thuật còn hạn chế. KL :SGK D- Củng cố ( 4 ph) HS làm bài tập 3 SGK E- Hướng dẫn về nhà: ( 1 ph) - Ôn bài kiểm tra 15 phút - Học bài cũ - Nghiên cứu trước bài mới: Tiết 26 - Bài 24: Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp theo) V- Rút KN Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 27 VÙNG BẮC TRUNG BỘ (tiếp theo) I. Mục tiêu bài học Sau bài học, HS cần đạt được: 1- Kiến thức, - Trình bày được tình hình phát triển và phân bố một số ngành sản xuất chủ yếu ở B.T.Bộ - Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn và chức năng chủ yếu của từng trung tâm. - Nắm vững phương pháp nghiên cứu sự tương phản lãnh thổ trong nghiên cứu một số vấn đề kinh tế ở Bắc Trung Bộ như chương trình trồng rừng,xây dựng hồ chứa đã góp phần giảm nhẹ thiên tai và BVMT 2- Kĩ năng - Xác định được trên bản đồ, các trung tâm công nghiệp của vùng. - Sử dụng các bản đồ Địa lí Kinh tế vùng Bắc Trung Bộ để phân tích và trình bày về phân bố một số ngành sản xuất chủ yếu của vùng Bắc Trung Bộ. - Phân tích các bảng thống kê để hiểu và trình bày tình hình phát triển một số ngành kinh tế của vùng. * Rèn cho HS một số kỹ năng sống như: tư duy ,giải quyết ván đề.tự nhận thức 3-Thái độ: - Có ý thức học tập bộ môn đúng đắn. 4. Những năng lực được hướng tới: -Năng lực chung:quan sát,nhận xét, trình bày, phân tích bảng thống kê... -Năng lực chuyên biệt:Đọc BĐTN, Atlat, tư duy tổng hợp địa lý... II. Chuẩn bị; - Lược đồ kinh tế Bắc Trung Bộ. III- Phương pháp: - Trực quan,vấn đáp, thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân. IV- Tiến trình dạy học A- Ổn định: B-Kiểm tra bài cũ: ( 5 ph) Trình bày đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với việc phát triển kinh tế - xã hội / C- Bài mới GV giới thiệu bài (SGK) Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng HĐ 1: HĐ cá nhân/ cả lớp ( 15 ph) ? Quan sát H24.1, em có nhận xét gì tình hình sản xuất lương thực có hạt (lúa, ngô) của vùng Bắc Trung Bộ? GV nhấn mạnh: Mặc dù trong những nằm gần đây có tiến bộ đáng kể, nhưng sản xuất lương thực của vùng vẫn ở mức thấp so với trung bình cả nước. ? Nêu một số khó khăn trong sản xuất nông nghiệp của vùng. (Điều kiện k/h khắc nghiệt lại diễn biến thất thường + Diện tích đất canh tác ít, đất xấu + Dân số đông + Cơ sở hạ tầng kém phát triển + Đời sống dân cư rất khó khăn ) ? Với những khó khăn như thế nên năng suất và sản lượng bình quân lương thực theo đầu người thấp thì Bắc Trung Bộ đã làm gì? GV nhấn mạnh: Nghề rừng, chăn nuôi gia súc lớn, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản là thế mạnh của vùng. ? Quan sát 24.3, hãy: + Xác định các vùng nông lâm kết hợp? + Nêu ý nghĩa của việc trồng rừng ở Bắc Trung Bộ ? ? Bắc Trung Bộ đã có những chương trình gì để phát triển nông nghiệp? (HS: như chương trình trồng rừng, xây dựng hồ chứa đã góp phần giảm nhẹ thiên tai và BVMT) ............................................................................. ............................................................................ ............................................................................. HĐ 2: Cá nhân/ cặp ( 10 ph) GV: Yêu cầu dựa vào hình 24.2 - Nhận xét về sự gia tăng giá trị sản xuất công nghiệp ở Bắc trung Bộ. ? Xác trên H24.3 vị trí trên lược đồ các cơ sở khai thác k sản: thiếc, crôm, titan, đá vôi. - Cho biết ngành nào là thế mạnh của Bắc Trung Bộ? Vì sao? ? Những khó khăn trong p. triển CN của vùng là gì. ? Xác định trên lược đồ H24.3 các trung tâm công nghiệp, các ngành chủ yêu của từng trung tâm, nhận xét sự phân bố các trung tâm công nghiệp của vùng. HS: phát biểu chỉ bản đồ. ............................................................................. ............................................................................ ............................................................................. HĐ 3: Cá nhân/ cặp (8 ph) ? Dựa vào hình 24.3, em hãy nhận xét về hoạt động vận tải của vùng. ? Quan sát hình 24.3, xác định vị trí các quốc lộ 7,8,9 và nêu tầm quan trọng của các tuyến đường này. ( Trên hướng Đông - Tây dịch vụ xuất, nhập khẩu qua các cửa khẩu trên biên giới Việt - Lào nối với các cảng biển dọc theo quốc lộ 7, 8, 9 diễn ra sôi động) ? Hãy kể tên một số điểm du lịch nổi tiếng ở Bắc Trung Bộ. ? Xác định trên hình 24.3 những ngành công nghiệp chủ yếu của các thành phố Thanh Hoá, Vinh, Huế. ............................................................................. ............................................................................ ................................................................................. HĐ 4: Cá nhân/ cặp (2 ph) Nêu các trung tâm kinh tế của vùng. ............................................................................. ............................................................................ ............................................................................. IV. Tình hình phát triển kinh tế 1. Nông nghiệp - Năng suất lúa cũng như bình quân lương thực có hạt (lúa, ngô) theo đầu người đang ở mức thấp so với cả nước. - Bắc Trung Bộ đang nổ lực phát triển sản xuất lương thực, phát triển cây công nghiệp, chăn nuôi, nghề rừng, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản. - Thực hiện chương trình trồng rừng, xây dựng hệ thống hồ chứa nước tại những vùng nông lâm kết hợp. 2. Công nghiệp - Giá trị sản xuất công nhiệp tăng liên tục. - Các ngành quan trọng khai thác khoáng sản ( crôm, thiếc, titan,) sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến nông sản xuất khẩu. - Các trung tâm công nghiệp tập trung ở ven biển. 3. Dịch vụ - Dịch vụ vận tải là điểm nổi bật ở Bắc Trung Bộ, đây là ngã tư đường đối với trong nước và các nước trong khu vực. - Bắc Trung Bộ có thế mạnh về dịch vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng và văn hoá lịch sử. V- Các trung tâm kinh tế. Thanh Hoá, Vinh, Huế là các trung tâm kinh tế quan trọng. D- Củng cố.( 5 ph) ? Nêu khái quát đặc điểm phát triển kinh tế vùng Bắc Trung Bộ. E- Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ, làm bài tập trong VBT. - Nghiên cứu bài mới: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ V- Rút KN: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 28 VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ I. Mục tiêu bài học Sau bài học, HS đạt được: 1- Kiến thức. - Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng; những thuận lợi, khó khăn của tự nhiên đối với việc phát triển kinh tế - xã hội - Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội; những thuận lợi, khó khăn của dân cư, xã hội đối với phát triển kinh tế - xã hội - Biếtn hiện tượng sa mạc hoá có nguy cơ mở rộng nên vấn đề BVMT đặc biệt quan tâm. 2- Kĩ năng - Xác định được trên bản đồ, lược đồ vị trí, giới hạn của vùng - Phân tích số liệu thống kê, biểu đồ về dân cư - xã hội, của Duyên hải Nam Trung Bộ. - Phân tích các bản đồ, lược đồ Địa lí tự nhiên, Kinh tế vùng Nam Trung Bộ hoặc Atlat Địa lí Việt Nam để nhận biết và trình bày đặc điểm tự nhiên, - Rèn cho HS một số kỹ năng sống như: tư duy , giải quyết ván đề. tự nhận thức. 3- Thái độ: có lòng yêu quê hương đất nước. 4. Những năng lực được hướng tới: -Năng lực chung:quan sát,nhận xét, trình bày, phân tích bảng thống kê... -Năng lực chuyên biệt:Đọc BĐTN, Atlat, tư duy tổng hợp địa lý... II. Chuẩn bị - Lược đồ tự nhiên vùng duyên hải Nam Trung Bộ. - Tranh ảnh về vùng duyên hải Nam Trung Bộ. III- Phương pháp: - Trực quan,vấn đáp, thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân. IV- Hoạt động dạy học A- Ổn định: B-Kiểm tra bài cũ: (5 phút) * Trình bày tình hình p. triển kinh tế vùng BTB : Nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ ? C- Bài mới: GV giới thiệu bài ( 1 ph ). Vùng duyên hải Nam Trung Bộ với vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ đó thì có ý nghĩa và vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế, xã hội của vùng? Ở đây có điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên được đánh giá như thế nào? Với những đặc điểm tự nhiên thì dân cư, xã hội phát triển đến mức độ nào? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm đáp án cho các câu hỏi vừa nêu: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ. Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng HĐ 1: HĐ cả lớp ( 6 ph) ? Quan sát H 25.1, hãy xác định: + Vị trí và giới hạn lãnh thổ của vùng duyên hải Nam Trung Bộ. + Hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa và các đảo Lí Sơn, Phú Quý. ? Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng. HS trả lời lên xác định trên bản đồ. GV chuẩn xác kiến thức. ........................................................................... ............................................................................ ......................................................................... HĐ 2; HĐ cá nhân/ cặp ( 18 ph) ? Quan sát H 25.1, cho biết: Vì sao màu xanh của đồng bằng duyên hải Nam Trung Bộ không rõ nét như phía Bắc của Bắc Trung Bộ và không liên tục như Đồng bằng Sông Hồng và sông Cửu Long. - HS : do bị các dãy núi ăn lan ngang ra sát biển chia cắt. - GV bổ sung, hoàn thiện kiến thức: + Do các khối núi của dãy Trường Sơn Nam chia cắt chuỗi đồng bằng hẹp ven biển. + Miền núi và đồi gò ở đây hầu như nhô sát ra biển, những dải cát rộng kéo dài tạo ra cảm giác khô cằn, đơn điệu của cảnh quan hoang mạc. - Từ những vấn đề trên GV nêu rõ đặc điểm và ảnh hưởng của địa hình: Đường bờ biển khúc khuỷu tạo nên nhiều vũng vịnh thuận lợi cho xây dựng hải cảng ? Xác định trên bản đồ: + Các vịnh Dung Quất, Vân Phong, Cam Ranh. + Các bãi tắm và địa điểm du lịch nổi tiếng. GV chốt lại. ? Phân tích các thế mạnh về kinh tế biển. - GV nhấn mạnh về thế mạnh của vùng. ? Tại sao vấn đề bảo vệ rừng và phát triển rừng có tầm quan trọng đặc biệt ở các tỉnh cực N.T. Bộ? - HS giải thích, GV bổ sung: + Khí hậu: Đây là hai tỉnh khô nhất trong cả nước. * Phan Rang: Nhiệt độ 270C, lượng mưa 925mm, độ ẩm không khí thấp 77%, số giờ nắng nhiều 2500 đến 3000 h, số ngày nắng 325 ngày, nguồn nước ngầm ít bằng 1/3 so với TB cả nước. + Hiện tượng sa mạc hoá đang có xu hướng mở rộng: Hạn hán kéo dài, các cồn cát di động theo hoạt động của gió, độ che phủ của vùng thấp 39% => Trước mắt vấn đề bảo vệ rừng và phát triển rừng được coi là bên vững nhất. GV chốt lại kiến thức. .......................................................................... ........................................................................... .......................................................................... HĐ 3; Hoạt động cá nhân ( 10 ph) ? Căn cứ vào bảng 25.1, hãy nhận xét sự khác biệt về phân bố dân cư và hoạt động kinh tế giữa đồng bằng ven biển và vùng đồi núi phía Tây. ? Dựa vào bảng 25.2 hãy nhận xét về tình hình dân cư, xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước. ? Xác định vị trí các địa danh quan trọng: Phố Cổ Hội An và di tích Mĩ Sơn. .......................................................................... ........................................................................... .......................................................................... I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ - Một dải đất nhỏ hẹp - Cầu nối giữa Bắc Trung Bộ và Đông Nam Bộ, giữa Tây Nguyên và Biển Đông => có ý nhĩa chiến lược về giao lưu kinh tế giữa Bắc - Nam, là cửa ngõ ra biển Đông của các tỉnh Tây Nguyên - Có hai huyện đảo lớn Hoàng Sa và Trường Sa, có tầm quan trọng về an ninh quốc phòng và chủ quyền vùng biển nước ta II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên - Địa hình: + Đồng bằng hẹp phía đông bị chia cắt bởi nhiều dãy núi đâm ngang ra sát biển. + Núi, gò đồi phía Tây. + Đường biển khúc khuỷu nhiều vũng vịnh thuận lợi cho việc xây dựng các hải cảng - Vùng duyên hải Nam Trung Bộ có thế mạnh đặc biệt về du lịch và kinh tế biển. - Khí hậu khô hạn nhất cả nước. - Trở ngại lớn trong tổ chức đời sống là: vấn đề khô hạn, thiên tai (mưa bão ), hiện tượng sa mạc hoá ngày càng mở rộng. III. Đặc điểm dân cư, xã hội - Có sự khác biệt về phân bố dân cư và hoạt động kinh tế giữa đồng bằng ven biển và vùng đồi núi phía Tây. - Trình độ phát triển dân cư, xã hội còn thấp tuy nhiên đã đạt được bước tiến quan trọng đó là tỉ lệ dân thành thị cao. - Người dân có truyền thống cần cù lao động, dũng cảm - Tài nguyên du lịch nhân văn: Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn. KL: SGK D- Củng cố; ( 5 ph) ? Điều kiện tự nhiên của vùng duyên hải Nam Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế, xã hội. E- Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ - Nghiên cứu trước bài mới: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp) Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 29 VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ (Tiếp theo) I. Mục tiêu bài học Sau bài học, HS đạt đựơc: 1. Kiến thức: - Trình bày được một số ngành kinh tế tiêu biểu của vùng - Nêu được tên các trung tâm kinh tế chính - Nhận biết vị trí, giới hạn và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung 2- Kỹ năng: - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng kết hợp kênh chữ với kênh hình để phân tích và giải thích một số vấn đề quan tâm trong điều kiện cụ thể của Duyên hải Nam Trung Bộ. - Đọc, xử lí số liệu và phân tích quan hệ không gian: đất liền - biển và đảo, Duyên hải Nam Trung Bộ với Tây Nguyên. - Rèn cho HS một số kỹ năng sống như: tư duy , giải quyết ván đề, tự nhận thức. 3-Thái độ: Có thái độ yêu thích học tập bộ môn. 4. Những năng lực được hướng tới: -Năng lực chung:quan sát,nhận xét, trình bày, phân tích bảng thống kê... -Năng lực chuyên biệt:Đọc BĐTN, Atlat, tư duy tổng hợp địa lý... II. Chuẩn bị: - Lược đồ kinh tế Duyên hải Nam Trung Bộ - Một số tranh ảnh III- Phương pháp: - Trực quan,vấn đáp, thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân. IV- Hoạt động dạy học A- Ổn định: B- Kiểm tra bài cũ: ( 5 ph) * Điều kiện tự nhiên của vùng duyên hải Nam Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế, xã hội ? C- Bài mới: GV giới thiệu bài mới (lời giới thiệu của SGK) Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng HĐ 1: HĐ cá nhân /cả lớp ( 10 ph) ? Dựa vào kiến thức đã học em hãy cho biết những khó khăn trong sản xuất nông nghiệp của vùng. - HS những khó khăn do: + Quỹ đất nông nghiệp hạn chế, đất xấu. + Khí hậu khô hạn " thiếu nước. + Thường bị bão lụt về mùa mưa. + Hiện tượng sa mạc hoá ngày càng mở rộng. ? Vì sao chăn nuôi bò, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản là thế mạnh của vùng? HS: Vùng có nhiều đồi núi , có đường bờ biển dài, nhiều vịnh. *HS: q. sát H 26.1, hãy xác định các bãi tôm, bãi cá ? Vì sao vùng biển Nam Trung Bộ nổi tiếng về nghề muối, đánh bắt và nuôi trồng hải sản? * HS trả lời * GV chuẩn xác kiến thức - GV trình bày thêm về tình hình sản xuất lương thực, sản xuất cây công nghiệp hàng năm, lâu năm: + Vùng đồng bằng: trồng lúa, ngô, khoai, sắn + Cây công nghiệp hàng năm: mía + Cây công nghiệp lâu năm: Hồ tiêu, điều, dừa ................................................................................. ................................................................................. ..................................................................................... HĐ 2: HĐ cá nhân/ cặp ( 10 ph) ? Dựa vào bảng 26.2, hãy nhận xét sự tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước. HS: + Chiếm tỉ trọng nhỏ + Nhưng có tốc độ tăng trưởng khá cao năm 2002 cao gấp 2,6 lần so với năm 1995, trong khi đó cả nước đạt khoảng 2,5 lần. => Bước đầu đã có tiến bộ trong sự hình thành và xây dựng cơ cấu công
File đính kèm:
- Bai_6_Su_phat_trien_nen_kinh_te_Viet_Nam.doc