Giáo án Địa lý 9 - Chương trình cả năm - Năm 2015-2016

TIẾT 21. BÀI 19: THỰC HÀNH:

ĐỌC BẢN ĐỒ, PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ

I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:

1. Kiến thức: Củng cố kiến thức, kĩ năng đọc bản đồ, đánh giá tiềm năng và ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản với phát triển công nghiệp vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc bản đồ, kĩ năng phân tích và đánh giá được tiềm năng và ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với sự phát triển công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

- Biết vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra của ngành công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản

3. Thái độ: Giáo dục ý thức ham thích tìm hiểu kiến thức

II. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, đàm thoại, thuyết trình, hợp tác theo nhóm

III. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: - Lược đồ KT, TN vùng Trung du và MNBB ; Bảng phụ

2. Học sinh: - Sgk, vở ghi

IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:

1. Ổn định tổ chức: (1phút)

Thứ Ngày giảng Tiết Lớp Sĩ số Tên HS vắng Ghi chú

2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ

3. Dạy bài mới: ( 41phút) * GV giới thiệu bài (1 phút)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng

* HĐ1( 16phút) Hoàn thành bài tập 1

- Treo lược đồ TN vùng TD và MNBB

- Yêu cầu HS xác định các mỏ khoáng sản

? Em có nhận xét gì về nguồn tài nguyên khoáng sản này và sự phân bố ? Ý nghĩa của nó như thế nào?

*HĐ2(24phút) :Hoàn thành bài tập 2

- Chia nhóm, yêu cầu HS thảo luận các vấn đề sau trong 10p:

- N1 : + Tìm các mỏ có trữ lượng lớn

+ Nhu cầu với nền kinh tế

+ Điều kiện khai thác

- N2 : + XĐ vị trí khu CN luyện kim Thái Nguyên

+ Tìm các mỏ khoáng sản gần như:sắt, than, mangan.

+ Vai trò các mỏ này với TT luyện kim

- N3 : Dựa vào H18.1

+ XĐ vị trí mỏ than QNinh

+ XĐ NM điện Uông Bí

+ XĐ cảng cửa Ông

? Chỉ trên bản đồ vị trí các mỏ khoáng sản nói trên ?

- N4: Vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm than theo mục đích :

 + Làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện

 + Phục vụ nhu cầu sử dụng than trong nước

 + Xuất khẩu

- GV treo bảng phụ có sơ đồ vẽ sẵn để HS so sánh

- Kết luận

- Quan sát

- Xác định trên lược đồ

- Phong phú, đa dạng, phân bố chủ yếu ở ĐB giá trị lớn CN

- Hình thành nhóm, thảo luận ( 4 nhóm) trong 10p

- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung

- Quan sát, chữa bài vào vở

- Nghe, ghi bài 1. Bài 1:

Xác định trên H17.1 sgk vị trí các mỏ than, sắt, mangan, thiếc, bô xít, đồng, chì, kẽm.

2. Bài 2:

Phân tích ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản tới phát triển công nghiệp của Trung du và MNBB

a. Những ngành công nghiệp khai thác có điều kiện phát triển mạnh:

- Than, sắt, Apatít

- Luyện kim màu: Thiếc, đồng, chì

 Trữ lượng khá, dễ khai thác

 Làm nguyên liệu cho các ngành CN: sản xuất điện, vật liệu xây dựng, chất đốt trong sinh hoạt, phân bón cho sản xuất nông nghiệp

b. Ngành CN luyện kim đen ở Thái Nguyên: chủ yếu sử dụng nguyên liệu tại chỗ: do các mỏ khoáng sản phân bố gần nhau, gần khu CN, giảm chi phí vận chuyển.

c. Xác định vị trí trên H18.1

- Than: Quảng Ninh

- Nhà máy nhiệt điện Phả Lại - Uông Bí

- Cảng cửa Ông: chuyên xuất khẩu than

d. Sơ đồ mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu thụ than theo mục đích.

Bảng phụ:

4 .Củng cố: (2phút): - GV hệ thống kiến thức, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm.

 - Nhận xét giờ thực hành, cho điểm những nhóm hoặc cá nhân làm tốt

5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà: (1phút):

- Làm lại bài thực hành

- Đọc trước bài 20

V. RÚT KINH NGHIỆM:

 

doc141 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 618 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lý 9 - Chương trình cả năm - Năm 2015-2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ắc sâu kiến thức cơ bản
5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà: (1phút):
- Học bài, trả lời câu hỏi 1,2 sgk
- Hoàn thiện bài tập 3
- Tìm hiểu bài 21:
 Vùng đồng bằng sông Hồng ( tiếp theo)
V. RÚT KINH NGHIỆM:
 Kí duyệt của tổ trưởng
 Ngày. tháng.năm 2015
 Hoàng Việt Hùng.
Ngày soạn:
TIẾT 23. BÀI 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG ( tiếp theo)
I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:
1. Kiến thức: 
 - Trình bày được tình hình phát triển kinh tế. Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn.
 - Nhận biết vị trí, giới hạn,và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
2. Kĩ năng: 
 Rèn kĩ năng đọc và phân tích lược đồ, biểu đồ.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức ham thích tìm hiểu kiến thức
II. PHƯƠNG PHÁP: 
 Trực quan, đàm thoại, thuyết trình.
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 
 - Lược đồ KT vùng ĐBSH 
2. Học sinh: 
 - Sgk, vở ghi
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định tổ chức: (1phút)
Thứ
Ngày giảng
Tiết
Lớp
Sĩ số
Tên HS vắng
Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ: ( 4phút) 
..
? Trình bày đặc điểm về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của ĐBSH?
Dân số của ĐBSH đông có thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển KT-XH?
3. Dạy bài mới: ( 35phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
* Giới thiệu bài ( 1 phút)
* HĐ1(24 phút) :Tìm hiểu về tình hình phát triển kinh tế 
- YC HS theo dõi SGK trả lời CH : Ngành CN ở ĐBSH được phát triển mạnh vào thời kì nào ?
- CH : Quan sát biểu đồ cơ cấu KT vùng ĐBSH( H22.1), hãy nhận xét sự chuyển dịch về tỉ trọng khu vực CN- XD ở ĐBSH ?
- Treo lược đồ KT vùng ĐBSH.
-CH: Cho biết các trung tâm CN lớn của vùng ở đâu? Xác định trên lược đồ.
- CH: Kể tên các ngành CN trọng điểm và các sản phẩm CN quan trọng của vùng?
- CH: Dựa vào lược đồ cho biết địa bàn phân bố các ngành CN trọng điểm?
- Cho HS quan sát H21.3
- CH: Diện tích và sản lượng lương thực của vùng ĐBSH có đặc điểm gì?
- CH: Dựa vào bảng 21.1 hãy so sánh năng suất lúa của ĐBSH với ĐBSCL và cả nước?
- CH: Nguyên nhân nào mà ĐBSH có năng suất lúa cao nhất cả nước?
- CH: ĐBSH đã biết khai thác đặc điểm khí hậu của vùng để đem lại hiệu quả kt ntn?
- CH: Nêu lợi ích kinh tế của vệc đưa vụ đông thành vụ sx chính ở ĐBSH?
-CH: Chăn nuôi ở đây phát triển như thế nào?
- CH: Hoạt động dịch vụ mạnh nhất?
- CH: XĐ trên lược đồ các sân bay, cảng, các điểm du lịch: Tam Cốc, Bích Động, Cúc Phương, Đồ Sơn, Cát Bà?
*HĐ2:(10phút)  Tìm hiểu các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
- CH: Xác định trên lược đồ những trung tâm kinh tế lớn?
-CH: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ gồm những tỉnh, thành phố nào?
? Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển KT-XH?
- Theo dõi, trả lời
- Quan sát, nhận xét
- Quan sát
- Trả lời. Xác định trên lược đồ.
- Trả lời
- Trả lời
- Quan sát
- Theo dõi TT- SGK, trả lời
- So sánh.
- Trả lời
- Trả lời
- Cây ôn đới và cận nhiệt phát triển , cơ cấu cây trồng đa dạng, kinh tế cao
- Nuôi lợn nhiều nhất cả nước, bò, gia cầm, thuỷ sản
- GTVT, du lịch, BCVT, tài chính, ngân hàng.
- Cá nhân chỉ trên lược đồ.
- Cá nhân chỉ trên lược đồ.
- Trả lời
- Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế 2 vùng: Trung du và MNBB, ĐBSH.
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Công nghiệp:
- Hình thành sớm nhất Việt Nam; phát triển mạnh trong thời kì công nghiệp hóa- hiện đại hóa.
- Tỉ trọng công nghiệp tăng dần ( 26,6- 36%). Chiếm 21% GDP CN cả nước.
- Các ngành công nghiệp trọng điểm:
+ Chế biến LTTP
+ SX hàng tiêu dùng: quần áo, thuốc, giấy
+ SX vật liệu XD: xi măng.
+ Cơ khí: máy công cụ, động cơ điện, phương tiện GT
- Tam giác CN: Hà Nội- Hải Phòng- Nam Định
2. Nông nghiệp:
a. Trồng trọt:
- Đứng thứ 2 cả nước về diện tích và tổng sản lượng lương thực.
- Đứng đầu cả nước về năng suất lúa( 56,4 tạ/ha- 2002)
→Do trình độ thâm canh cao.
- Phát triển 1 số cây ưa lạnh đem lại hiệu quả kinh tế cao. Một số địa phương vụ đông trở thành vụ chính.
b. Chăn nuôi:
- Đàn lợn chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước ( 27,7%)
- Nuôi bò, gia cầm và nuôi trồng thuỷ sản đang phát triển.
3. Dịch vụ:
- Giao thông vận tải hoạt động mạnh. Hà Nội và Hải Phòng là 2 đầu mối quan trọng nhất.
- Du lịch hấp dẫn, phát triển mạnh.
- Bưu chính viễn thông, tài chính, ngân hàng, chuyển giao công nghệ lớn nhất nước ta.
V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
*Hai trung tâm kinh tế lớn nhất vùng: Hà Nội, Hải Phòng Tam giác công nghiệp ( Cả Quảng Ninh)
* Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ gồm: Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Quảng Ninh.
 →Tạo cơ hội chuyển dịch cơ cấu kinh tế hướng CNH-HĐH, sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và lao động 2 vùng 
4 .Củng cố: (4phút): 
- Hệ thống kiến thức.
? Đặc điểm phát triển ngành công nghiệp, nông nghiệp của ĐBSH?
? Vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ?
5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà: (1phút):
- Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 sgk. 
- Đọc trước bài 22:
 Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ và mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
.
Ngày soạn:.
TIẾT 24: BÀI 22: THỰC HÀNH:
VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA DÂN SỐ, 
SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC 
THEO ĐẦU NGƯỜI
I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:
1. Kiến thức: 
Biết cách phân tích mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người. Biết cách vẽ biểu đồ. 
2. Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ trên cơ sở xử lí bảng số liệu
- Rèn kĩ năng phân tích biểu đồ.
3. Thái độ:
 - Giáo dục ý thức ham thích tìm hiểu kiến thức
- Suy nghĩ về các giải pháp phát triển bền vững
II. PHƯƠNG PHÁP: 
Trực quan, đàm thoại, thuyết trình, hợp tác theo nhóm
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 
 - Bảng phụ
2. Học sinh: 
 - Sgk, vở thực hành, dụng cụ vẽ
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định tổ chức: (1phút)
Thứ
Ngày giảng
Tiết
Lớp
Sĩ số
Tên HS vắng
Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ
3. Dạy bài mới: ( 40phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1 : (20phút) 
- Hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu số liệu.
-Xác định trục toạ độ để vẽ: 
+ Trục tung : %
+ Trục hoành : năm
+ Gốc: 80% ( cân xứng) 
- Gọi 1 HS khá ( giỏi) lên bảng vẽ. Yêu cầu các học sinh khác vẽ vào vở
-> KL : Treo bảng phụ vẽ biểu đồ mẫu 
- Đọc đề bài tập 1
- Theo dõi
- 1 HS khá (giỏi) lên bảng vẽ và học sinh cả lớp vẽ vào vở
- Đối chiếu, sửa sai
 ( nếu có)
1. Bài tập 1
Vẽ biểu đồ:
( biểu đồ đường)
* Hoạt động 2 : (20phút) 
- Yêu cầu HS quan sát vào biểu đồ đã vẽ và dựa vào kiến thức đã học, thảo luận nhóm:
- N1: Nêu những điều kiện thuận lợi trong sản xuất lương thực của ĐBSH?
- N2: Nêu những khó khăn trong sản xuất lương thực của ĐBSH?
- N3: Vai trò của vụ đông trong việc sản xuất LTTP của ĐBSH?
- N4: Cho biết ảnh hưởng của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tới đảm bảo lương thực của vùng?
- Chuẩn kiến thức
- Quan sát bảng phụ
- Hình thành nhóm, thảo luận trong 7p và đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét và bổ sung
- Nghe, ghi bài
2. Bài tập 2:
a. Thuận lợi:
- Đất phù sa màu mỡ, nước phong phú, khí hậu thích hợp, sinh vật đa dạng 
- Lao động dồi dào,áp dụng KHKT 
 * Khó khăn:
- Thời tiết phức tạp, đất phèn, mặn. 
- Dân quá đông
b. Vai trò vụ đông:
- Do khí hậucác tỉnh đều phát triển 1 số cây ưa lạnh hiệu quả kinh tế cao diện tích đang mở rộngVụ đông trở thành vụ chính sản phẩm đa dạng, giải quyết lương thực và xuất khẩu 
c.Ảnh hưởng của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tới đảm bảo lương thực : tích cực
4 .Củng cố: (3phút): - Nhận xét giờ thực hành, kĩ năng vẽ biểu đồ và nhận xét. Cho điểm những em làm tốt.
5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà: (1phút):
- Làm lại bài thực hành. Đọc trước bài 23
V. RÚT KINH NGHIỆM: * Kí duyệt, ngày. tháng..năm2015
.
.
Ngày soạn:
TIẾT 25: BÀI 23: VÙNG BẮC TRUNG BỘ
I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:
1. Kiến thức: 
 - Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng với việc phát triển kinh tế - xã hội.
 - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi , khó khăn đối với phát triển kinh tế- xã hội
 -Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội của vùng và những thuận lợi , khó khăn đối với phát triển kinh tế- xã hội.
2. Kĩ năng: 
 - Biết đọc lược đồ, biểu đồ, khai thác kiến thức để trả lời câu hỏi
 - Biết vận dụng tính tương phản không gian lãnh thổ theo hướng Bắc - Nam, 
Đông - Tây trong phân tích một số vấn đề tự nhiên và dân cư xã hội.
3. Thái độ:
 - Giáo dục ý thức ham thích tìm hiểu kiến thức
II. PHƯƠNG PHÁP: 
 Trực quan, đàm thoại.
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 
 - Lược đồ tự nhiên vùng Bắc Trung Bộ
2. Học sinh: 
 - Sgk, vở ghi
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định tổ chức: (1phút)
Thứ
Ngày giảng
Tiết
Lớp
Sĩ số
Tên HS vắng
Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ: 
 Không kiểm tra
3. Dạy bài mới: ( 38phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
* Giới thiệu bài (1 phút)
* HĐ 1 (9phút) : Tìm hiểu về vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ : 
- Treo lược đồ TN vùng, yêu cầu HS quan sát kết hợp H23.1 sgk
? BTB gồm mấy tỉnh? Diện tích và dân số của vùng?
? Dựa vào lược đồ H23.1, hãy xác định vị trí và giới hạn lãnh thổ của BTB?
? Với vị trí và giới hạn lãnh thổ như vậy, BTB có điều kiện gì để phát triển KT-XH?
* HĐ 2 : (15phút)Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên :
? Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 8, cho biết dãy Trường Sơn Bắc ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu BTB?
? Dựa vào lược đồ 23.1 và 23.2, so sánh tiềm năng tài nguyên rừng và khoáng sản ở phía Bắc và phía Nam dãy Hoành Sơn ?
? Dựa vào lược đồ H 23.1, nhận xét gì về đặc điểm địa hình của vùng từ tây sang đông?
- Xác định trên lược đồ.
? Vùng thường gặp những loại thiên tai nào?
? Với điều kiện về tài nguyên thiên nhiên như vậy, để phát triển KT - XH vùng cần có những biện pháp nào?
- Cho HS khai thác ảnh 23.3
* HĐ 3 (13phút) : Tìm hiểu về đặc điểm dân cư, xã hội. 
? Vùng có bao nhiêu dân tộc, phân bố như thế nào?
? Dựa vào bảng 23.1 sgk. cho biết sự khác biệt trong hoạt động kinh tế giữa phía đông và phía tây của BTB?
? Dựa vào bảng 23.2, nhận xét sự chênh lệch các chỉ tiêu phát triển dân cư xã hội của vùng so với cả nước?
? Các chỉ tiêu trên chứng tỏ điều gì ?
? Người dân có những đức tính nào đáng quý?
? Vùng có những di tích lịch sử, văn hóa nào?
- Quan sát 
- 6 tỉnh, diện tích 51.513 km2, dân số 10,3 triệu người ( 2002)
- Xác định trên lược đồ
- Trả lời
- Liên hệ kiến thức lớp 8 để trả lời về khí hậu của vùng
- Phía Bắc Hoành Sơn nhiều hơn phía Nam 
- Thấp dần từ tây sang đông
- Quan sát
- Bão lụt, lũ quét, hạn hán, cát lấn, cát bay...
- Dựa vào thế mạnh sẵn có, đẩy mạnh hệ thống thuỷ lợi và tích cực trồng rừng ...
- Trả lời.
- Quan sát, trả lời.
- Nhận xét.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Trả lời.
I. Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ
- Gồm 6 tỉnh : Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế.
- Dải đất hẹp ngang, kéo dài từ dãy Tam Điệp (Bắc) Bạch Mã (Nam).
+ P. Bắc : giáp TDMNBB, ĐBSH.
+ P. Nam : DHNTB
+P. Đông: giáp biển 
+P.Tây : giáp Lào
Cầu nối giữa Bắc Bộ và phía Nam đất nước. Cửa ngõ quan trọng của các nước tiểu vùng sông Mê Công ra biển và ngược lại....
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
- Dãy Trường Sơn Bắc có ảnh hưởng sâu sắc tới KH cuả vùng : đón gió mùa ĐB gây mưa lớn, đón bão, gây hiệu ứng phơn.
- Có sự khác biệt giữ phía Bắc và phía Nam dãy Hoành Sơn về mặt tự nhiên 
- Địa hình :Từ tây sang đông các tỉnh trong vùng đều có núi, gò đồi, đồng bằng, biển và hải đảo.
- Thiên tai thường xuyên xảy ra gây nhiều khó khăn cho sản xuất và đời sống dân cư
III. Đặc điểm dân cư, xã hội :
- Có 25 dân tộc cùng chung sống. 
- Đời sống dân cư, đặc biệt là vùng cao, biên giới, hải đảo còn gặp nhiều khó khăn
- Người dân có truyền thống hiếu học, lao động cần cù, dũng cảm, nhiều kinh nghiệm trong đấu tranh với thiên nhiên.
-Vùng có nhiều di tích lịch sử, văn hóa. Cố đô Huế là di sản văn hóa thế giới.
4 .Củng cố: (5phút): 
- Hệ thống kiến thức.
- Yêu cầu HS lên bảng xác định vị trí giới hạn của vùng trên lược đồ
? Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?
5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà: (1phút):
- Học bài theo câu hỏi sgk trang 85.
- Sưu tầm tài liệu về vườn quốc gia Phong Nha- Kẻ Bàng.
- Đọc trước bài 24:
 Vùng Bắc Trung Bộ( Tiếp theo)
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: 
TIẾT 26 . BÀI 24: VÙNG BẮC TRUNG BỘ ( tiếp theo)
I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:
1. Kiến thức: 
- Trình bày tình hình phát triển và phân bố các ngành sản xuất chủ yếu ở Bắc Trung Bộ.
- Nêu được các trung tâm kinh tế lớn và chức năng chủ yếu của từng trung tâm.
2. Kĩ năng: 
 - Rèn kĩ năng đọc, phân tích biểu đồ và lược đồ. Rèn kĩ năng sưu tầm tư liệu theo chủ đề.
3. Thái độ: - Giáo dục ý thức ham thích tìm hiểu kiến thức
II. PHƯƠNG PHÁP: 
 Trực quan, vấn đáp.
 III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - Lược đồ kinh tế vùng Bắc Trung Bộ
2. Học sinh: - Sgk, vở ghi
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định tổ chức: (1p)
Thứ
Ngày giảng
Tiết
Lớp
Sĩ số
Tên HS vắng
Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ: (4phút)
. 
? Những thuận lợi và khó khăn về mặt tự nhiên trong phát triển kinh tế- xã hội ở vùng Bắc Trung Bộ
? Sự phân bố dân cư của Bắc Trung Bộ có đặc điểm gì?
3. Dạy bài mới: ( 35phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
* Giới thiệu bài : (1 phút)
* HĐ1(29 phút) : Tìm hiểu về tình hình phát triển kinh tế.
? Dựa vào H24.1, nhận xét gì về bình quân lương thực đầu người của BTB so với cả nước?
? Vì sao tình hình sản xuất lương thực của vùng lại không cao như các vùng khác?
- Treo lược đồ kinh tế vùng, yêu cầu HS quan sát kết hợp H24.3 
? Cho biết nơi sản xuất nhiều lúa của vùng?
? Ngoài cây lúa, ngô, vùng còn phát triển các loại cây gì?
? Dựa vào H24.3 xác định vị trí các vùng nông lâm kết hợp?
? Nêu ý nghĩa của việc trồng rừng ở BTB?
? BTB chăn nuôi chủ yếu những con gì?
? Dựa vào H24, nhận xét sự gia tăng giá trị sản xuất công nghiệp của vùng?
? Vùng phát triển mạnh những ngành công nghiệp nào? Vì sao?
? Dựa vào H24, xác định vị trí các mỏ khoáng sản? 
? Loại dịch vụ nào phát triển nhất? vì sao ?
? Xác định các tuyến đường bộ theo hướng đông - tây ?
? Xác định các địa điểm du lịch nổi tiếng?
*HĐ2:(5phút) Tìm hiểu về các trung tâm kinh tế của vùng
? XĐ trên lược đồ 3 trung tâm kinh tế của vùng và kể tên những ngành công nghiệp chủ yếu của các thành phố này?
- Quan sát, nhận xét.
- Thiên tai, cát lấn, cơ sở hạ tầng chưa phát triển, đất xấu...
- Quan sát 
-Trả lời
-Trả lời
- Xác định trên lược đồ 
- Trả lời
-Trả lời
- Tăng khá nhanh.
- Sản xuất vật liệu xây dựng và khai thác k/s
- Xác định trên lược đồ
- GTVT và du lịch.
- Xác định
- Xác định.
- Xác định trên lược đồ và trả lời: Thanh Hóa, Vinh, Huế.
IV. Tình hình phát triển kinh tế :
1. Nông nghiệp:
*Trồng trọt :
- Gặp nhiều khó khăn Bình quân lương thực có hạt theo đầu người thấp so với cả nước
- Cây lương thực : trồng chủ yếu ở đồng bằng Thanh - Nghệ - Tĩnh
- Cây công nghiệp ngắn ngày trồng trên vùng đất cát pha duyên hải
+ Cây ăn quả, cây công nghiệp dài ngày ở vùng đồi núi phía Tây
- Trồng rừng theo hướng nông - lâm kết hợp
*Chăn nuôi :
- Chăn nuôi trâu bò đàn ở phía Tây, nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản ở phía đông phát triển mạnh
2. Công nghiệp:
- Phát triển công nghiệp khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng
- CN nhẹ với quy mô vừa và nhỏ được phát triển hầu hết ở các địa phương
3. Dịch vụ:
- GTVT phát triển mạnh
- Du lịch bắt đầu phát triển do có nhiều di tích lịch sử, văn hóa và di sản thế giới
V. Các trung tâm kinh tế:
 Thanh Hóa, Vinh, Huế
4 .Củng cố: (4phút): 
- Hệ thống kiến thức.
- HS trao đổi tư liệu về vườn quốc gia Phong Nha- Kẻ Bàng.
5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà: (1phút):
- Học bài, trả lời câu hỏi sgk trang 89 
- Đọc trước bài 25
V. RÚT KINH NGHIỆM:
.. 
* Kí duyệt, ngày..tháng.năm 2015
Ngày soạn :.....................................
TIẾT 27. BÀI 25: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:
1. Kiến thức: 
 - Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng với việc phát triển kinh tế - xã hội.
 - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi , khó khăn đối với phát triển kih tế- xã hội.
 -Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội của vùng và những thuận lợi , khó khăn đối với phát triển kinh tế- xã hội.
2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng đọc và phân tích lược đồ, bảng số liệu
3. Thái độ: 
 - Giáo dục ý thức ham thích tìm hiểu kiến thức.
II. PHƯƠNG PHÁP:
 Trực quan, vấn đáp.
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:.
 - Lược đồ tự nhiên vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
2. Học sinh: 
 - Sgk, vở ghi
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định tổ chức: (1phút)
Thứ
Ngày giảng
Tiết
Lớp
Sĩ số
Tên HS vắng
Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ: ( 4phút): 
.....................................................................................................................................
? Trình bày tình hình phát triển ngành nông nghiệp của Bắc Trung Bộ?
3. Dạy bài mới: ( 35phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
*Giới thiệu bài( 1 phút)
* HĐ 1: (9 phút) Tìm hiểu về vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ :
? Vùng DHNTB gồm những tỉnh nào, diện tích và dân số bao nhiêu ?
- Treo lược đồ TN vùng DHNTB, yêu cầu HS quan sát kết hợp H25.1 sgk
? Xác định vị trí và giới hạn lãnh thổ của vùng?
? Xác định những quần đảo lớn, chúng thuộc tỉnh, thành phố nào?
? Ý nghĩa của vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế của vùng?
* HĐ 2: (15phút) Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
? Quan sát lược đồ cho biết vùng DHNTB có những dạng địa hình nào ?
? Vì sao dải đồng bằng NTB không rõ nét như BTB?
? Biển của vùng có những tiềm năng gì ?
? Dựa vào lược đồ hãy xác định các vịnh: Dung Quất, Vân Phong, Cam Ranh và các bãi biển?
? Vũng, vịnh có vai trò gì?
? Vùng có những loại đất nào? Thuận lợi gì để phát triển kt?
? Tài nguyên rừng của vùng có đặc điểm gì?
? Tại sao nói vấn đề bảo vệ, phát triển rừng có tầm quan trọng đặc biệt ở cực NTB?
? Tại sao Ninh Thuận và Bình Thuận là 2 tỉnh khô nhất nước ta?
? Vùng có những loại khoáng sản nào? Phân bố?
? Khó khăn về tự nhiên đối với phát triển KT - XH?
* HĐ3: (10phút) Tìm hiểu về đặc điểm dân cư, xã hội.
? Dựa vào B25.1, nêu sự khác biệt về phân bố dân cư và hoạt động kinh tế?
? Dựa vào B25.2 nhận xét tình hình dân cư, xã hội của vùng so với cả nước?
? Người dân có những đức tính nào đáng quý?
? Những danh lam, thắng cảnh, di tích của vùng?
- Trả lời
- Quan sát
- Quan sát
- Xác định trên lược đồ
- Xác định trên lược đồ. 
- Trả lời
- Quan sát, trả lời.
- Hẹp ngang với nhiều dải núi ăn ra sát biển chia cắt đồng bằng
- Xác định trên lược đồ
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Giữ nước vì nơi đây có khí hậu khô hạn.
- Nhớ lại kiến thức lớp 8 giải thích.
- Vàng (Quảng Nam), ti tan (Bình Định), cát thuỷ tinh (Khánh Hòa)...
- Hạn hán, bão, sa mạc hóa...
- Khác biệt do điều kiện địa hình giữa phía đông và phía tây
- Nhìn chung thấp hơn cả nước (trừ tỉ lệ người lớn biết chữ và tỉ lệ dân thành thị)
- Cần cù, kiên cường, giàu kinh nghiệm
- Quan sát ảnh
I. Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ :
- Gồm 8 tỉnh.
-DT : 44524km2
- Dân số : 8,4tr người
- Vị trí :
 Từ Đà Nẵng tới Bình Thuận 
- Tiếp giáp :
+P.Bắc giáp BTB
+P.Nam: giáp ĐNB
+P. Đông: giáp biển
+P.Tây: giáp Tây Nguyên.
- Nhiều đảo, quần đảo :
Trường Sa( Khánh Hòa), Hoàng Sa( Đà Nẵng)
Ý nghĩa : Cầu nối BTB với Nam Bộ, Tây nguyên với biển Đông. Giao lưu, phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ...
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên :
* Địa hình :
- Tây : núi, đồi, gò 
- Đông : đồng bằng hẹp bị chia cắt bờ biển khúc khuỷu, nhiều vũng, vịnh, hải cảng.
- Biển : tiềm năng về du lịch, nuôi trồng và đánh bắt hải sản
- Đảo có ý nghĩa kinh tế, quốc phòng quan trọng.
* Đất:
+ Đất đồng bằng : trồng lúa, CCN 

File đính kèm:

  • docBai_1_Cong_dong_cac_dan_toc_Viet_Nam.doc
Giáo án liên quan