Giáo án Địa lý 9 bài 38: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển - đảo

1. Các đảo và quần đảo.

 - Các đảo lớn: Cát Bà, Cái Bầu, Bạch Long Vĩ, Cồn Cỏ, Lý Sơn, Côn Đảo, Phú Quý, Phú Quốc, Thổ Chu,

- Quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa

2.Ý nghĩa kinh tế của biển, đảo đối với việc phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng

- Ý nghĩa về phát triển kinh tế:

+ Vùng biển có nhiều tiềm năng thuận lợi cho việc phát triển tổng hợp kinh tế biển.

+ Có nhiều lợi thế trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế thế giới.

 

doc4 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 15087 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 9 bài 38: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển - đảo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27 Ngày soạn: 03 /03/2015
Tiết 44 Ngày dạy: 07 /03/2015
Bài 38. PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ 
TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG BIỂN - ĐẢO
I. MỤC TIÊU :Qua bài học, HS cần đạt được:	
1. Kiến thức:	
- Biết được các đảo và quần đảo lớn của Việt Nam.
- Phân tích được ý nghĩa kinh tế của biển, đảo đối với việc phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng
- Trình bày các hoạt động khai thác tài nguyên biển, đảo. 
- Biết được tác động của biến đổi khí hậu đối với sự tồn tại của các đảo, quần đảo.
2. Kĩ năng:
- Xác định được vị trí, phạm vi vùng biển Việt Nam.
- Kể tên và xác định trên bản đồ vị trí một số đảo và quần đảo lớn từ Bắc vào Nam 
- Phân tích bản đồ (lược đồ), sơ đồ, số liệu thống kê để nhận biết tiềm năng kinh tế biển, đảo của Việt Nam.
3. Thái độ:
- Có ý thức trách nhiệm bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung:
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông (ICT), năng lực sử dụng ngôn ngữ, 
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ; sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, video, clip
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
 - Bản đồ tự nhiên Việt Nam.. Tranh ảnh SGK
2. Chuẩn bị của học sinh: Tập bản đồ Việt Nam
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1.Ổn định (1 phút) :Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp 9A1....................................................., 9A2.................................., 9A3......................................................,
9A4..................................................., 9A5...................................................., 
2. Kiểm tra bài cũ ( 3 phút): Nhận xét bài kiểm tra 1 tiết
3. Tiến trình bài học:
	Khởi động: Nước ta có vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo, có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng... Để hiểu rõ hơn các vấn đề này chúng ta cùng tìm hiểu trong tiết học hôm nay. 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung 
Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí, tên các đảo và quần đảo của Việt Nam (15 phút)
* Hình thức tổ chức hoạt động:Hình thức “ bài lên lớp”; cá nhân; 
*Phương pháp dạy học: Đàm thoại, diễn giảng, giải quyết vấn đề, pp sử dụng bản đồ, tự học,
* Kỹ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, 
Bước 1:
-Dựa vào SGK em hãy nhắc lại chiều dài đường bờ biển và diện tích vùng biển nước ta ?( học sinh yếu kém)
- Quan sát Hình 38.1 SGK, GV giới thiệu HS giới hạn từng bộ phận của vùng biển ở nước ta .
Bước 2:
- Tìm và xác định các đảo và quần đảo lớn của vùng biển nước ta ?( Đảo ven bờ,Các đảo xa bờ)
- HS xác định trên bản đồ, gv chuẩn xác kiến thức. Giáo dục học sinh về ứng phó với BĐKH: Trước tác động của BĐKH, nước biển dâng cao, nhiều đảo sẽ có nguy cơ bị chìm ngập
Bước 3:
- Biển nước ta có ý nghĩa như thế nào trong phát triển kinh tế, bảo vệ an ninh quốc phòng?
- HS phát biểu, HS khác bổ sung.
- GV chuẩn kiến thức.Mở rộng về giá trị kinh tế, chủ quyền lãnh thổ của hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa. 
+ Giáo dục HS về môi trường biển đảo trong phát triển kinh tế biển.
Hoạt động 2: Tìm hiểu hoạt động khai thác nuôi trồng và chế biến hải sản, du lịch biển đảo (20 phút)
* Hình thức tổ chức hoạt động:Hình thức “ bài lên lớp”; cá nhân; nhóm 
*Phương pháp dạy học : Đàm thoại, diễn giảng, giải quyết vấn đề, pp sử dụng bản đồ, tự học,thảo luận
* Kỹ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, KT hợp tác 
Bước 1:
- HS quan sát H38.3 SGK: Nêu tên các ngành kinh tế biển ở nước ta ? (4 ngành)
- Hãy nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế biển ở nước ta?
- HS trả lời, gv chuẩn xác kiến thức, lưu ý hs các vấn đề về: Khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản hợp lý và tiết kiệm, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững, khả năng khai thác năng lượng thuỷ triều và sóng ở nước ta
Bước 2: Gv chia lớp thành 4 nhóm
- N1+N3: Tìm hiểu tiềm năng và thực trạng ngành khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản.
- Chứng minh rằng nước ta giàu có về hải sản ?
- Đọc tên các bãi tôm, cá của vùng biển nước ta ? Nêu các hình thức đánh bắt và khai thác cá biển ?
- Tại sao cần ưu tiên phát triển khai thác hải sản xa bờ ?
- N2+N4: Tìm hiểu tiềm năng và thực trạng ngành du lịch biển – đảo.
 Tìm vị trí các bãi biển, các vườn quốc gia dọc bãi biển và trên các đảo ?
- Trình bày tình hình phát triển ngành du lịch biển?
- Nêu những giải pháp và xu hướng ?
(Chống ô nhiễm MT, XD cơ sở hạ tầng, nâng cao mức sống ND...
Bước 3: 
- Đại diện nhóm HS phát biểu, HS khác bổ sung. GV chuẩn kiến thức.
- Xu hướng : + Đẩy mạnh khai thác xa bờ , nuôi trồng hải sản phát triển đồng bộ và hiện đại CN chế biến hải sản
+ Phát triển nhiều loại hình du lịch để khai thác tiềm năng to lớn về du lịch của biển đảo: ngành lướt ván, du thuyền, ném bóng...
I. Biển và đảo Việt Nam.
1. Các đảo và quần đảo.
 - Các đảo lớn: Cát Bà, Cái Bầu, Bạch Long Vĩ, Cồn Cỏ, Lý Sơn, Côn Đảo, Phú Quý, Phú Quốc, Thổ Chu, 
- Quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa
2.Ý nghĩa kinh tế của biển, đảo đối với việc phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng
- Ý nghĩa về phát triển kinh tế:
+ Vùng biển có nhiều tiềm năng thuận lợi cho việc phát triển tổng hợp kinh tế biển.
+ Có nhiều lợi thế trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế thế giới.
- Ý nghĩa an ninh quốc phòng: 
 + Các đảo - quần đảo tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền, là nơi cư ngụ của các tàu thuyền đánh bắt hải sản xa bờ dài ngày. 
+ Việc khẳng định chủ quyền của nước ta đối với các đảo và quần đảo là cơ sở để khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng thềm lục địa quanh đảo.
II. Phát triển tổng hợp kinh tế biển.
1. Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản
- Tiềm năng : 
 Số lượng giống,loài hải sản phong phú có giá trị kinh tế cao
- Thực trạng: 
+ Đánh bắt vượt mức cho phép,chủ yếu ở ven bờ.Nuôi trồng và chế biến thuỷ sản phát triển chậm.
+ Hải sản ven bờ cạn kiệt, phương tiện đánh bắt thô sơ,môi trường sinh thái bị phá vỡ.
2. Du lịch biển đảo.
- Tiềm năng: 
Nước ta có nguồn tài nguyên du lịch biển phong phú: có nhiều phong cảnh bãi biển đẹp, nhiều đảo có phong cảnh kì thú, hấp dẫn.
- Thực trạng: 
+ Một số trung tâm du lịch đang phát triển nhanh ,tập trung hoạt động tắm biển.
+ Chưa khai thác hết tiềm năng. 
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
1. Tổng kết (5 phút)
 - Tại sao phải phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển?
 - HS giới thiệu về một số địa điểm du lịch mà các em biết.
5. Hướng dẫn học tập (1 phút):
- HS làm bài tập SGK, nghiên cứu trước bài 39.
V. PHỤ LỤC
VI. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docDia_9_tuan_27_tiet_44_20150726_044538.doc