Giáo án Địa lý 9 bài 33: Vùng Đông nam bộ (tiếp)
* Xuất khẩu: Dầu thô, thực phẩm chế biến, hàng may mặc, giấu dép, đồ gỗ,
* Nhập khẩu: Máy móc thiết bị, nguyên liệu cho SX, hàng tiêu dùng cao cấp.
* ĐNB có sức hút mạnh với nguồn vốn đầu tư của nước ngoài chiếm 50,1% so với cả nước.
+ TP HCM là trung tâm du lịch lớn nhất cả nước (TP HCM đi Vũng Tàu, Đà Lạt, Nha Trang, ĐB sông Cửu Long quanh năm diễn ra sôi động).
Ngày soạn: 02/01/2015 Tiết : 37 Bài 33 VÙNGĐÔNG NAM BỘ (tiếp) I) Mục tiêu: HS cần nắm 1) Kiến thức: - Dịch vụ là lĩnh vực kinh tế phát triển mạnh và đa dạng, sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên, kinh tế - xã hội góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển và giải quyết việc làm . - Thành phốHồ Chí Minh và các thành phố Biên Hòa, Vũng Tàu cũng như vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có tầm quan trọng đặc biệt đối với Đông Nam Bộ và đối với cả nước. - Tiếp tục tìm hiểu khái niệm vùng kinh tế trọng điểm qua thực tế vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. 2) Kỹ năng: - Nắm vững phương pháp kết hợp kênh chữ với kênh hình để phân tích và giải thích 1 số vấn đề bức xúc ở Đông Nam Bộ. - Khai thác thông tin trong bảng và lược đồ sgk 3) Thái độ: Yêu thiên nhiên đất nước, yêu thích môn học II. Trọng tâm kiến thức: Sự phát triển ngành dịc vụ và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. III) Chuẩn bị: 1. Giáo Viên: : - Lược đồ kinh tế Đông Nam Bộ và 1 số tranh ảnh vầ các trung tâm dịch vụ lớn trong vùng 2. Học sinh: SGK, xem bài trước ở nhà, IV) Hoạt động trên lớp: 1) Ổn định lớp: (1’) kiểm tra sĩ số 2) Kiểm tra bài cũ : (4’) Câu hỏi 1 + 2 (sgk/120) 3/ Bài mới: 3.1 Mở bài: Dịch vụ là lĩnh vực kinh tế phát triển năng động và đa dạng nhất góp phần thúc đẩy kinh tế phát triển và giải quyết nhiều vấn đề xã hội. TPHCM, Biên hòa, Vũng Tàu và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có tầm quan trọng đặc biệt đối với ĐNB và với cả nước. Điều đó được biểu hiện trong bài 33. 3.2 Tiến trình bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh TG Nội dung chính Hoạt động 1: Tìm hiểu hoạt động dịch vụ. GV: Dựa vào thông tin sgk + B33.1. ? Tại sao nói dịch vụ ở Đông Nam Bộ rất đa dạng? Hãy nhận xét 1 số chỉ tiêu dịch vụ của vùng so với cả nước? HS:Gồm nhiều hoạt động dịch vụ: . - Tỉ trọng các loại hình dịch vụ có xu hướng giảm => có nhiều biến động. HS hoạt động cặp/nhóm. Dựa vào thông tin sgk + H14.1 (SGK/52) + H33.1 + Kiến thức đã học hãy cho biết: ? Từ thành phố Hồ Chí Minh có thể đi đến các thành phố khác trong nước bằng các loại hình giao thông nào?Phân tích vai trò của đầu mối gtvt TP Hồ Chí Minh? HS: Trả lời ? Vì sao Đông Nam Bộ lại có sức hút mạnh đầu tư nước ngoài? ? Hoạt động xuất nhập khẩu của thành phố Hồ Chí Minh có những thuận lợi gì? ? Tại sao tuyến du lịch từ thành phố Hồ Chí Minh -> Đà Lạt, Nha Trang, Vũng Tàu quanh năm nhộn nhịp? HS: báo cáo -> nhận xét -> bổ xung. GV: chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: Tìm hiểu các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam Dựa vào thông tin sgk ? Xác định vị trí các trung tâm kinh tế lớn của vùng: thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu. ? Xác định vị trí của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trên bản đồ? Nêu vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đối với Đông Nam Bộ và đối với cả nước? HS: Có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất cả nước. - Tỉ trọng GDP của vùng chiếm 35,1% so với cả nước. - Cơ cấu vùng có sự chuyển biến to lớn: Tỉ trọng GDP công nghiệp - xây dựng lên tới 56,6% cả nước. - Dịch vụ là ngành kinh tế phát triển nhất. Giá trị xuất khẩu chiếm 60,3% so cả nước. 20p 15p 3) Dịch vụ: - Dịch vụ rất đa dạng: Gồm nhiều hoạt động dịch vụ như thương mại, gtvt, du lịch - Tỉ trọng các loại hình dịch vụ có nhiều biến động. - Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP. - Cơ cấu đa dạng: Thương mại, du lịch, vận tải, bưu chính viễn thông, + ĐNB dẫn đầu cả nước trong hoạt động XNK. * Xuất khẩu: Dầu thô, thực phẩm chế biến, hàng may mặc, giấu dép, đồ gỗ, * Nhập khẩu: Máy móc thiết bị, nguyên liệu cho SX, hàng tiêu dùng cao cấp. * ĐNB có sức hút mạnh với nguồn vốn đầu tư của nước ngoài chiếm 50,1% so với cả nước. + TP HCM là trung tâm du lịch lớn nhất cả nước (TP HCM đi Vũng Tàu, Đà Lạt, Nha Trang, ĐB sông Cửu Long quanh năm diễn ra sôi động). V) Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. - Các trung tâm kinh tế: TP HCM, Biên Hòa, Vũng Tàu => Tam giác kinh tế mạnh của vùng ĐNB và Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. - Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: + Quy mô: Gồm 7 tỉnh thành DT 28.000 km2, dân số12,3 triệu người (2002). + Có vai trò quan trọng đối với ĐNB, các tỉnh phía Nam và với cả nước. 4) . Củng cố - đánh giá: (4p) ? ĐNB có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển các ngành dịch vụ? Hãy chứng minh sự phát triển đa dạng và năng động của các ngành dịch vụ trong vùng? ? Xác định vị trí vùng kinh tế trọng điểm phía Nam? Nêu vai trò ý nghĩa của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam? 5) Hoạt động nối tiếp: (1p) - Trả lời câu hỏi - bài tập sgk/123: - GV hướng dẫn làm bài tập 3 vẽ biểu đồ cột đơn. - Nghiên cứu chuẩn bị bài thực hành 34
File đính kèm:
- Bai_33_Vung_Dong_Nam_Bo_tiep_theo_20150726_030520.docx