Giáo án Địa lý 9 - Bài 12: Sự phát triển và phân bố công nghiệp

- Công nghiệp nước ta đang phát triển nhanh với cơ cấu công nghiệp đa ngành:ngành khai thác nhiên liệu, điện, cơ khí điện tử, hóa chất, vật liệu xây dựng, chế biến lương thực thực phẩm.

-Một số ngành công nghiệp trọng điểm đã được hình thành, đó là những ngành chiếm tỉ trọng cao trong giá trị sản lượng công nghiệp.

 

doc6 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 12391 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 9 - Bài 12: Sự phát triển và phân bố công nghiệp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:18/09/2014
Ngày dạy:26/09/2014 lớp 9A 27/9/2014 lớp 9B
Bài 12.Tiết 12
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: 
- Trình bày được tình hình phát triển và một số thành tựu của sản xuất công nghiệp
- Biết được sự phân bố của một số ngành công nghiệp trọng điểm
2. Kỹ năng: 
- Rèn kĩ năng phân tích biểu đồ để thấy rõ nước ta có cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng
- Phân tích bản đồ , lược đồ công nghiệp để thấy rõ sự phân bố của một số ngành công nghiệp trọng điểm, các trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta.
- Xác định được trên lược đồ hai khu tập trung công nghiệp lớn nhất là Đông Nam Bộ và đồng bằng Sông Hồng, 2 trung tâm công nghiệp lớn nhất là Hà Nội và thành Phố Hồ Chí Minh
3. Thái độ:
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Biểu đồ tỉ trọng các ngành. Lược đồ công nghiệp 
III/ TIỀN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức (1’):
2. Kiểm tra bài cũ: (2’)
	- Hãy sắp xếp các nhân tố tự nhiên và kinh tế - xã hội (được nêu trong bài) tương ứng với các yếu tố đầu vào và đầu ra ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp.
Sự phát triển và phân bố CN
Các yếu tố đầu ra
Các yếu tố đầu vào
3. Bài mới:
a.Giới thiệu (1’):
sgk
b.Nội dung:
Hoạt động của gv-hs
Nội dung chính
 Hoạt động 1: cá nhân/cặp 13'
gv: yêu cầu hs nghiên cứu sgk
?Cho biết cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế của nước ta hiện nay phân ra như thế nào?(cơ cấu công nghiệp nước ta gồm những cơ sở nào?)
( khu vực nhà nước và ngoài nhà nước, và cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài)
? Cơ sở nào là quan trọng nhất?
( cơ sở nhà nước có vai trò quan trọng nhất có vai trò chủ đạo)
gv:
+Tr­íc ®©y c¬ s¬ nhµ n­íc chiÕm ­u thÕ tuyÖt ®èi 
+Nhê kÕt qu¶ chÝnh s¸ch më cöa thu hót vèn ®Çu t­ n­íc ngoµi nªn khu vùc vèn ®Çu t­ n­íc ngoµi tØ träng chiÕm tíi 35,3% (2002)
+ GÇn ®©y më réng c¬ së ngoµi nhµ n­íc (tËp thÓ, t­ nh©n ,c¸ thÓ, hçn hîp) chiÕm gÇn 1/4 gi¸ trÞ s¶n xuÊt c«ng nghiÖp (26,4% n¨m 2002)
Treo biểu đồ H12.1 (SGK) phóng to, giới thiệu 
gv: qua quan sát
? Em có nhận xét gì về cơ cấu ngành công nghiệp ở nước ta?
( nước ta có cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng với đầy đủ các ngành công nghiệp.)
gv: yêu cầu hs đọc sgk trang 42
? Thế nào là ngành công nghiệp trọng điểm?Ngành công nghiệp trọng diểm dựa trên những thế mạnh nào? Có vai trò gì?
(- Là những ngành chiếm tỉ trọng cao trong giá trị sản lượng công nghiệp.
- Điều kiện: phát triển dựa trên nguần tài nguyên thiên nhiên phong phú, nguần lao động đồi dào
- vai trò:đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước, xuất khẩu, thúc đẩy sự phát triển kinh tế và chuyển dịch kinh tế)
?Dựa vào H12.1 hãy xếp thứ tự các ngành trọng điểm của nước ta theo tỷ trọng từ lớn đến nhỏ( trừ các ngành công nghiệp khác)?
hs: sắp xếp theo thứ tự
gv: có 3 ngành công nghiệp có tỉ trọng lớn nhất là: công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm, cơ khí điện tử, và khai thác nhiên liệu
Hoạt động 2: cá nhân 23'
gv: yêu cầu hs đọc sgk . Giới thiệu: công nghiệp khai thác nhiên liệu gồm công nghiệp khai thác than và dầu khí
hs: tự nghiên cứu sgk
? Em hãy cho biết tình hình phát triển ngành công nhiệp khai thác than , dầu khí ? Tập trung phân bố ở dâu?
( - Công nghiệp khai thác than: mỗi năm khai thác từ 15-20 triệu tấn/ năm.
+ Tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh
- Công nghiệp khai thác dầu khí: mỗi năm phát hiện và khai thác hàng trăm m3 dầu và hàng tỉ m3 khí. Tập trung ở thềm lục địa phía Nam)
GV: Nước ta có nhiều loại than khác nhau ( gày, nâu, bùn, mỡ).
+ Than có trữ lượng lớn: 6,6 tỉ tấn đứng đầu ở Đông Nam Á. Mỗi năm sản xuất từ 15 -> 20 triệu tấn. Trữ lượng khai thác khoảng 3,5 tỉ tấn.
+ Dầu khí: Trữ lượng 5,6 tỉ tấn xếp thứ 38/51 nước có dầu trên thế giới
- Than và Dầu là nhiên liệu phát triển công nghiệp điện và là mặt hàng xuất khẩu chủ lực. Năm 2003 xuất khẩu 17,2 triệu tấn dầu. 
 ? Xác định các mỏ than, dầu khí đang được khai thác
(hs chỉ trên lược đồ)
Hs: rút ra kết luận
Gv: chuẩn hóa kiến thức.
Hs: đọc sgk
? Cho biết tình hình phát triển công nghiệp điện ở nước ta?
( Tốc độ phát triển công nghiệp điện của nước ta đang tăng nhanh, có ở mọi khu vực )
gv: yêu cầu hs quan sát hình 12.2
? Hãy kể tên, xác định các nhà máy điện( thủy điện, nhiệt điện) lớn của nước ta hiện nay? 
(hs xác định trên lược đồ)
gv: giới thiệu về nhà máy thủy điện Lai Châu đang được xây dựng và góp phần phát triển kinh tế...
? Ngành điện phát triển dựa vào tiềm năng nào?
(các nhà máy điện phát triển dựa trên các tiềm năng về tài nguyên thiên nhiên có sẵn như : than, dầu khí, địa hình dốc..)
- GV: Thuỷ điện Hoà Bình (1,92 triệu kw) , Thác Bà, Ialy, Trị An...
+ Nhiệt điện: Phả Lại (0,6 triệu kw), Uông Bí ,Quảng Ninh (than), Phú MỹI(1,09kw), Bà Rịa, Thủ Đức(khí)...
- GV: Sản lượng điện theo đầu người là 1 trong những chỉ tiêu quan trọng để đo trình độ văn minh của 1 quốc gia. Sản lượng điện bình quân/người ở Việt Nam còn thấp. Năm 2003 là 510kwh/người,
trong khi đó bình quân của thế giới là 2.156 kwh, các nước đang phát triển bình quân 810 kwh, các nước phát triển bq 7.336 kwh 
( nguồn HDR 2003)
? Sự phân bố các nhà máy điện có đặc điểm gì chung? 
(phân bố gần các nguồn năng lượng, nhiên liệu)
gv: yêu cầu hs đọc sgk , quan sát lại hình 12.1
? cho biết tỉ trọng của ngành công nghiệp chế biến lương thực , thực phẩm?
(chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp)
Gv: dựa vào thực tế
? Em hãy cho biết tình hình phát triển ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm?
(phát triển ngày càng mạnh mẽ, có nhiều nhà máy khu chế biến hình thành mới)
? Công nghiệp chế biến lương thực phát triển dựa vào thế mạnh nào?
 (nguồn lao động tại chỗ, nguồn nguyên liệu phong phú , thị trường tiêu thụ rộng...)
gv: yêu cầu hs quan sát hình 12.3
? Cho biết sự phân bố của ngành công nghiệp chế biến lương thực , thực phẩm? Xác định trên lược đồ?
( tập trung khắp cả nước nhưng tập trung nhất là ở Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Hải Phòng)
gv: yêu câu hs đọc sgk
? Cho biết tình hình phát triển của ngành công nghiệp dệt may? Ngành dệt may nước ta phát triển dựa trên ưu thế gì?
( CN dệt may là ngành đang phát triển mạnh mẽ, là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta, sản phẩm xuất khẩu đi Mĩ, EU…và phát triển nhờ có nguần lao động rẻ,truyền thống phát triển lâu đời…)
? Xác định các trung tâm dệt may lớn?Tại sao các thành phố trên là trung tâm dệt may lớn nhất nước ta?
(Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Nam Đinh...vì ở đây có nguần lao động giá rẻ, thị trường tiêu thụ rộng, có truyền thống phát triển, tập trung máy móc hiện đại, thu hút đầu tư nước ngoài lớn...)
gv; chúng ta đang phát triển mạnh các ngành công nghiệp trọng điểm , nhưng phát triển cần chú ý trong bảo vệ môi trường ( khai thác than, dầu khí ),gây ô nhiễm môi trường, hóa chất gây ô nhiễm do chất thải, mất rừng đầu nguần do xây dựng nhà máy thủy điện,,,,nên cần sử dụng tiết kiệm tài nguyên, điện...tích cực sử dụng các nguần nguyên liệu sạch...
? Ngoài các ngành công nghiệp trọng điểm nêu trên, hiện nay chúng ta đang phát triển những ngành tiểu thủ công nghiệp nào?
( đồ gốm, mây tre đan, thêu , thổ cẩm...)
Hoạt động III: cá nhân 6'
hs: đọc sgk
gv: treo lược đồ hình 12.3
? Xác định 2 khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất cả nước? ? Vì sao? Kể tên một vài trung tâm công nghiệp lớn cho 2 khu vực này?
(khu vực Đông Nam Bộ và đồng bằng Sông Hồng vì:
Gần nguồn nguyên liệu, 
Năng lượng 
Nguần nước, giao thông htuận lợi thuận lợi,
Lao động dồi dào
Chính sách thu hút vốn đầu tư hiệu quả…
? Dựa vào H12.3 đọc tên các trung tâm công nghiệp tiêu biểu ở Bắc trung bộ, duyên hải nam trung bộ, Tây Nguyên và đồng bằng sông Cửu Long.
(hs chỉ trên hình
Hs: rút ra kết luận.
gv: chuẩn hóa kiến thức
 1.Cơ cấu ngành công nghiệp
- Công nghiệp nước ta đang phát triển nhanh với cơ cấu công nghiệp đa ngành:ngành khai thác nhiên liệu, điện, cơ khí điện tử, hóa chất, vật liệu xây dựng, chế biến lương thực thực phẩm...
-Một số ngành công nghiệp trọng điểm đã được hình thành, đó là những ngành chiếm tỉ trọng cao trong giá trị sản lượng công nghiệp. 
-Ví dụ: 
+công nghiệp chế biến lương thực , thực phẩm
+công nghiệp cơ khí điện tử
+công nghiệp khai thác nhiên liệu
2.Các ngành công nghiệp trọng điểm
a. Công nghiệp khai thác nhiên liệu
-Công nghiệp khai thác than chủ yếu tập trung ở Quảng Ninh (chiếm 90% sản lượng khai thác than của cả nước)
- Công nghiệp khai thác dầu khí chủ yếu tập trung tại thềm lục địa phía Nam (Bà Rịa - Vũng Tàu): Đã khai thác được hàng trăm triệu tấn dầu và hàng tỉ m3 khí.
- Than và dầu khí là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta hiện nay
b.Công nghiệp điện
- Công nghiệp điện ở nước ta phát triển nhanh dựa vào các điều kiện tự nhiên sẵn có như tài nguyên dầu khí, than, thủy năng...
-Một số nhà máy điện lớn như: Thủy điện Hòa Bình, Sơn La,Yaly, Trị An, Phả Lại, Phú Mỹ...
c.Công nghiệp chế biến lương thực , thực phẩm
- Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm có tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp.
- Phân bố rộng khắp cả nước nhưng tập trung nhất ở Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh
d,Công nghiệp dệt may
- Công nghiệp dệt may phát triển dựa trên các thế mạnh sẵn có như nguần lao động rẻ, có tay nghể...
- Các trung tâm dệt may lớn như Hà Nội , thành phố Hồ Chí Minh, Nam Định...
3.Các trung tâm công nghiệp lớn
- Hai khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất nước ta là đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.
- Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước là TP Hồ Chí Minh, Hà Nội..
IV: CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ (1’):
	- Chứng minh rằng cơ cấu công nghiệp nước ta khá đa dạng.
	- Xác định trên bản đồ các TT công nghiệp tiêu biểu của 2 khu công nghiệp lớn nhất nước. 
V: HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP (1’):
- Học bài hàn thành 3 câu hỏi bài tập SGK (Tr. 47)
- Chuẩn bị bài mới: “VAI TRÒ ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CỦA DỊCH VỤ”
- Đọc biểu đồ cơ cấu GDP của các ngành dịch vụ năm 2002.
Phê duyệt của chuyên môn
Nậm Tăm , ngày 20.09.2014

File đính kèm:

  • docbai 13 Vai tro dac diem phat trien va phan bo cua dich vu.doc