Giáo án Địa lý 8 - Tiết 3, Bài 3: Sông ngòi và cảnh quan châu Á - Năm học 2015-2016
B1: GV nêu câu hỏi
? Dựa vào bản đồ tự nhiên Châu Á nêu nhân xét chung về mạng lưới và sự phân bố của sông ngòi Châu Á?
? Dựa vào bản đồ tự nhiên Châu Á cho biết tên các sông lớn ở khu vực Bắc Á? Đông Á? Tây Nam Á? Các sông đó bắt nguồn từ khu vực nào và đổ nước vào đâu?
? Dựa vào bản đồ tự nhiên Việt Nam cho biết chế độ nước mạng lưới sông ở mỗi khu vực?
B2: HS trao đổi cặp đôi
B3: Một số cặp đôi trình bày nội dung
B 4: GV tóm tắt trình bày của các nhóm và chốt các ý chính
? Dựa vào bản đồ tự nhiên Châu Á xác định các hồ lớn nước ngọt, mặn?(Hồ Bai Can, Hồ Chết).
? Nêu giá trị kinh tế của sông và hồ Châu Á?
? Liên hệ giá trị lớn của sông ngòi, hồ Việt Nam?
GIÁO ÁN ĐỊA 8 TUẦN 3 Tiết 3 Ngày soạn: 6/9/2015 Ngày dạy: 7 /9/2015 BÀI 3: SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á. I) MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học HS cần 1. Kiến thức: - Trình bày được đặc điểm chung của sông ngòi châu Á. Nêu và giải thích được sự khác nhau về chế độ nước, giá trị kinh tế của các hệ thống sông lớn - Trình bày được các cảnh quan tự nhiên ở châu Á và giải thích được sự phân bố của một số cảnh quan 2. Kỹ năng: - Quan sát tranh ảnh và nhận xét về các cảnh quan tự nhiên 3. Thái độ: - Tham gia tích cực các hoạt động bảo vệ môi trường . II/ CÁC KỸ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Thu thập và xử lí thông tin về sự phân hóa cảnh quan, những khó khăn của thiên nhiên châu Á (hđ 2, HĐ 3 ) - Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe / phản hồi tích cực , giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm ( hđ1, hđ2 ) - Tự nhận thức, thể hiện sự tự tin khi làm việc ( hđ1, hđ2 ) III/ PHƯƠNG PHÁP/ KTDH TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG TRONG BÀI - Hoạt động cá nhân , hoạt động nhóm, động não, trình bày một phút IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Lược đồ H3.1 sgk phóng to, bản đồ tự nhiên châu Á, tranh một số cảnh quan tự nhiên V/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Khám phá( 3') Động não Chúng ta đã biết được địa hình, khí hậu của Châu Á đa dạng, sông ngòi và cảnh quan tự nhiên của Châu Á có chịu ảnh hưởng của địa hình và khí hậu không? Chúng có những đặc điểm gì? 2. Kết nối: (1') Sau khi HS trả lời GV dẫn dắt và giới thiệu vào bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Hoạt động 1 :(15’) tìm hiểu đặc điểm sông ngòi Suy nghĩ- cặp đôi- chia sẻ B1: GV nêu câu hỏi ? Dựa vào bản đồ tự nhiên Châu Á nêu nhân xét chung về mạng lưới và sự phân bố của sông ngòi Châu Á? ? Dựa vào bản đồ tự nhiên Châu Á cho biết tên các sông lớn ở khu vực Bắc Á? Đông Á? Tây Nam Á? Các sông đó bắt nguồn từ khu vực nào và đổ nước vào đâu? ? Dựa vào bản đồ tự nhiên Việt Nam cho biết chế độ nước mạng lưới sông ở mỗi khu vực? B2: HS trao đổi cặp đôi B3: Một số cặp đôi trình bày nội dung B 4: GV tóm tắt trình bày của các nhóm và chốt các ý chính ? Dựa vào bản đồ tự nhiên Châu Á xác định các hồ lớn nước ngọt, mặn?(Hồ Bai Can, Hồ Chết). ? Nêu giá trị kinh tế của sông và hồ Châu Á? ? Liên hệ giá trị lớn của sông ngòi, hồ Việt Nam? * Hoạt động 2 :(12’)Tìm hiểu về cảnh quan tự nhiên HĐ nhóm B1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm - Nhóm 1: ? Dựa vào H3.1 sgk Châu Á có những đới cảnh quan tự nhiên nào? ? Dọc kinh tuyến 80 từ bắc xuống nam có các đới cảnh quan nào? ? Theo vĩ tuyến 40 từ tây sang đông có những đới cảnh quan nào? - Nhóm 2: Nêu tên các cảnh quan phân bố ở khu vực khí hậu gió mùa? Khí hậu lục địa? (Khí hậu gió mùa: Rừng nhiệt đới ẩm, rừng cận nhiệt,rừng lá rộng). Khí hậu lục địa: Rừng lá kim. - Nhóm 3: ? Nêu tên các cảnh quan thuộc đới khí hậu ôn đới, cận nhiệt đới, nhiệt đới. ? Vì sao có sự phân hoá cảnh quan từ bắc xuống nam? ? Vì sao có sự phân hoá cảnh quan từ đông sang tây? B2: HS làm việc cá nhân B3: HS thảo luận nhóm B4: Đại diện một số nhóm trình bày, kết hợp chỉ lược đồ B5: GV tóm tắt ý trình bày của các nhóm và chuẩn kiến thức * Hoạt động 3 :(8’) Tìm hiểu thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu Á ? Nêu những thuận lợi của thiên nhiên Châu Á? ? Nêu những khó khăn của thiên nhiên Châu Á? 1. ĐẶC ĐIỂM SÔNG NGÒI: - Châu Á có nhiều mạng lưới sông lớn( I-ê-nit- xây, Hoàng hà, Trường giang, Mê công, Ấn Hằng ) nhưng phân bố không đều, - Chế độ nước phức tạp. + Bắc Á: Mạng lưới sông dày, mùa đông đóng băng, mùa xuân có lũ do băng tuyết tan. + Tây Á và Trung A: Ít sông, nguồn cung cấp nước là do băng tan, lượng nước giảm dần về hạ lưu. + khu vực châu Á gió mùa (Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á): Nhiều sông, có lượng nước lớn vào mùa mưa - Giá trị kinh tế của sông ngòi giao thông, thủy điện, cung cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt, du lịch, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản 2. CÁC CẢNH QUAN TỰ NHIÊN: - Cảnh quan phân hóa đa dạng với nhiều loại + Rừng lá kim ở Bắc Á ( Xi bia) nơi có khí hậu ôn đới + Rừng cân nhiệt ở Đông Á, rừng nhiệt đới ẩm ở Đông Nam Á và Nam Á + Thảo nguyên, hoang mạc, cảnh quan núi cao - Nguyên nhân phân bố của một số cảnh quan: do sự phân hóa đa dạng về các đới, các kiểu khí hậu 3. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA THIÊN NHIÊN CHÂU Á a/ Thuận lợi: - Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú. + Khoáng sản có trữ lượng lớn: Than, dầu mỏ, khí đốt. + Tài nguyên khác đa dạng, phong phú, . b/ Khó khăn: - Địa hình núi cao, hiểm trở. - Khí hậu khắc nghiệt. - Thiên tai bất thường. 3. Luyên tập/ thực hành (5’) Trình bày một phút 1. Em hãy nêu đặc điểm của sông ngòi Châu Á? 4. Vận dụng: (1') Em hãy sưu tầm và ghi tóm tắt những thông báo về một số thiên tai thường xảy ra ở nước ta và các nước khác thuộc châu Á ( loại thiên tai, ngày tháng năm xảy ra, nơi xảy ra, những thiệt hại đã biết theo nguồn tài liệu sách, báo, truyền thanh, truyền hình...)
File đính kèm:
- Bai_3_Song_ngoi_va_canh_quan_chau_A.doc