Giáo án Địa lý 8 bài 27: Thực hành đọc bản đồ Việt Nam (phần hành chính và khoáng sản)

Kiểm tra 15 phút:

Câu 1: (7 điểm) Em hãy trình bày đặc điểm giai đoạn tân kiến tạo?

Câu 2: (3 điểm) Em hãy cho biết vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản hiện nay ở nước ta như thế nào?

Đáp án:

Câu 1: 7 điểm

Giai đoạn Tân kiến tạo ( tạo nên diện mạo hiện tại của lãnh thổ và còn đang tiếp diễn)

- Cách ngày nay khoảng 25 triệu năm

- Địa hình được nâng cao( dãy Hoàng Liên Sơn với đỉnh Phan xi phăng).

- Nhiều quá trình tự nhiên xuất hiện và kéo dài cho tới ngày nay:

 

doc3 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 7048 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 8 bài 27: Thực hành đọc bản đồ Việt Nam (phần hành chính và khoáng sản), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25 Ngày soạn:01 /02/2015
Tiết 30 Ngày dạy: 04 /02/2015
Bài 27: THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN ĐỒ VIỆT NAM
(PHẦN HÀNH CHÍNH VÀ KHOÁNG SẢN)
I.MỤC TIÊU : Qua bài học, học sinh cần đạt được:
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ, tổ chức hành chính của nước ta
- Củng cố các kiến thức về tài nguyên khoáng sản của VN
2. Kỹ năng:
- Đọc bản đồ hành chính và khoáng sản
3. Thái độ: Học sinh có ý thức tự giác, nghiêm túc trong giờ học
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông (ICT), năng lực sử dụng ngôn ngữ, 
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ; sử dụng số liệu thống kê; sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, video, clip
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
 - Bản đồ hành chính Việt Nam.
 - Bản đồ khoáng sản Việt Nam
2. Chuẩn bị của học sinh: sgk, tập bản đồ VN
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1.Ổn định (1 phút): Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp 8A1..................................... 8A2..............................
8A3........................................, 8A5.., 8A6
2. Kiểm tra 15 phút:
Câu 1: (7 điểm) Em hãy trình bày đặc điểm giai đoạn tân kiến tạo?
Câu 2: (3 điểm) Em hãy cho biết vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản hiện nay ở nước ta như thế nào?
Đáp án:
Câu 1: 7 điểm
Giai đoạn Tân kiến tạo ( tạo nên diện mạo hiện tại của lãnh thổ và còn đang tiếp diễn)
- Cách ngày nay khoảng 25 triệu năm
- Địa hình được nâng cao( dãy Hoàng Liên Sơn với đỉnh Phan xi phăng).
- Nhiều quá trình tự nhiên xuất hiện và kéo dài cho tới ngày nay:
+ ĐH Nâng cao làm sông ngòi, núi non trẻ lại, hoạt động mạnh mẽ. 
+ Hình thành CN ba dan ( Tây Nguyên) và các ĐB phù sa ( ĐBSH, ĐBSCL).
+ Biển Đông mở rộng và tạo các bể dầu khí ở thềm lục địa và ĐB châu thổ
- Giới SV phát triển mạnh mẽ phong phú và hoàn thiện,xuất hiện loài người.
Câu 2: trả lời đúng 3 ý = 3 điểm
- Hiện nay 1 số khoáng sản có nguy cơ bị cạn kiệt, sử dụng còn lãng phí.
- Việc khai thác một số khoáng sản làm ô nhiễm môi trường 
- Cần thực hiện tốt Luật khoáng sản để khai thác hơp lí, sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản.
3. Tiến trình bài học: 
	Khởi động: Các em đã được tìm hiểu về vị trí, giới hạn, phạm vi của nước Việt Nam, biết được lịch sử phát triển của VN, biết được VN là một nước giàu tài nguyên trong đó có tài nguyên khoáng sản. Vậy để củng cố thêm phần kiến thức này chúng ta cùng đi vào bài thực hành hôm nay.
Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí của tỉnh Lâm Đồng (5 phút)
* Hình thức tổ chức hoạt động:Hình thức “ bài lên lớp”; cá nhân; cặp.
*Phương pháp dạy học : Đàm thoại, giải quyết vấn đề, pp sử dụng bản đồ, thảo luận, tự học,
* Kỹ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, KT học tập hợp tác, 
 1.Vị trí giới hạn tỉnh Lâm Đồng:
Bước 1:
Dựa H23.2(sgk/82) hãy xác định vị trí tiếp giáp của tỉnh Lâm Đồng ?
Bước 2:
- HS xác định trên bản đồ hành chính VN.
- HS khác nhận xét,GV chuẩn kiến thức : Phía bắc: giáp Đắk Lắk, Đắk Nông; Phía đông: giáp Khánh Hòa, Ninh Thuận; Phía nam: giáp Bình Thuận, Đồng Nai; Phía tây: giáp Bình Phước
Hoạt động 2: Xác định vị trí các điểm cực của lãnh thổ VN phần đất liền ( 5 phút)
* Hình thức tổ chức hoạt động:Hình thức “ bài lên lớp”; cá nhân; cặp.
*Phương pháp dạy học : Đàm thoại, diễn giảng, giải quyết vấn đề, pp sử dụng hình ảnh trực quan, thảo luận, tự học,
* Kỹ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, KT học tập hợp tác, 
2.Vị trí các điểm cực của lãnh thổ VN phần đất liền:
Bước 1:
- Hs nhắc lại các điểm cực Bắc, Đông, Tây, Nam của nước ta ?
- Hs lên xác định trên bản đồ các điểm cực? 
Bước 2: 
- Gv chuẩn xác kiến thức, gọi một số hs yếu kém lên xác định lại.
Hoạt động 3: Lập bảng thống kê các tỉnh theo mẫu (10 phút)
* Hình thức tổ chức hoạt động:Hình thức “ bài lên lớp”; cá nhân; nhóm
*Phương pháp dạy học : Đàm thoại, diễn giảng, giải quyết vấn đề, sử dụng bản đồ, thảo luận, tự học,
* Kỹ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, KT học tập hợp tác, 
3.Lập bảng thống kê các tỉnh theo mẫu :
Bước 1:
Gv chia lớp theo 6 nhóm, hướng dẫn hs xác định các tỉnh ven biển, nội địa.
Bước 2: 
Dựa bảng 23.1(sgk/83) và H.23.2 các nhóm làm theo yêu cầu như trong sgk (kẻ bảng: Lưu ý chỉ cần đánh dấu X vào các tỉnh ven biển là đủ) 
- Nhóm 1+2: 21 tỉnh đầu tiên.
- Nhóm 3+4: từ tỉnh 22->43 .
- Nhóm 5+6: Từ tỉnh 44-> 63
Bước 3: 
GV chuẩn xác kiến thức.
- VN có tất cả 29/63 tỉnh, thành phố giáp biển.
- 7 tỉnh giáp Trung Quốc 
- 10 tỉnh giáp Lào 
- 10 tỉnh giáp Cam – Pu – Chia 
Hoạt động 4: Đọc bản đồ khoáng sản VN ( 5 phút)
* Hình thức tổ chức hoạt động:Hình thức “ bài lên lớp”; cá nhân; 
*Phương pháp dạy học : Giải quyết vấn đề, tự học,
* Kỹ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, 
HS làm vào giấy giáo viên thu bài chấm điểm
Dựa bản đồ khoáng sản VN H26.1(sgk/97). Hãy xác định Kí hiệu, nơi phân bố các mỏ khoáng sản chính trên bản đồ điền vào bảng:
TT
Loại khoáng sản
Kí hiệu trên bản đồ
Phân bố các mỏ chính
1
Than
Quảng Ninh, Bồng Miêu(Q Nam)
2
Dầu mỏ
Bà Rịa-Vũng Tàu
3
Khí đốt
Thái Bình, Vũng Tàu
4
Bô xit
Tây Nguyên
5
Sắt
Thái Nguyên,Sơn La
6
Crôm
Thanh Hóa
7
Thiếc
Cao Bằng
8
Titan
Thanh Hóa
9
Apatit
Lào Cai
10
Đá quý
Tây Nguyên, Nghệ An
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
1. Tổng kết (3 phút)
 Chơi trò chơi
 - Kể tên các tỉnh có tên là:Bình, Hà, Quảng.
 - GV nhận xét, đánh giá hoạt động của HS trong tiết học.
2. Hướng dẫn học tập (1 phút)
- Hoàn thiện bài tập thực hành vào vở.
- Ôn tập từ bài 18 -> bài 27.
V. PHỤ LỤC
VI. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docDia_8_tuan_25_tiet_30_20150726_044757.doc