Giáo án Địa lý 8 bài 23: Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam (tiết 2)

- Phần Biển Đông thuộc chủ quyền Việt Nam, mở rất rộng về phía đông và đông nam, có nhiều đảo và quần đảo.

- Biển Đông có ý nghĩa chiến lược đối với nước ta cả về mặt an ninh quốc phòng và phát triển kinh tế.

 

doc3 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1882 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 8 bài 23: Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23 Ngày soạn: 21/01/2015
Bài 23: VỊ TRÍ, GIỚI HẠN, HÌNH DẠNG LÃNH THỔ VIỆT NAM (tiết 2)
Tiết 25 Ngày dạy: 24/01/2015
I. MỤC TIÊU: Qua bài học, HS cần đạt được:
1. Kiến thức:
 Trình bày được đặc điểm lãnh thổ Việt Nam.
2. Kỹ năng:
 Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích bản đồ, lược đồ.
3. Thái độ: 
 Có ý thức và hành động bảo vệ, giữ gìn độc lập chủ quyền dân tộc.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, ngôn ngữ, 
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ; sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, video, clip. 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên: 
 Bản đồ tự nhiên VN.
2. Chuẩn bị của học sinh: 
 Sgk, tập bản đồ.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ổn định: Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp học, (1 phút) 8A4..................................
2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút.
Câu hỏi: Xác định vị trí địa lí và nêu ý nghĩa vị trí Việt Nam về mặt tự nhiên, kinh tế - xã hội?
3. Tiến trình bài học: 37 phút.
 Khởi động: Ở tiết trước các em đã xác định được vị trí địa lí của nước ta trên bản đồ, vậy đặc điểm lãnh thổ Việt Nam như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu trong tiết học hôm nay.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 3: Trình bày được đặc điểm lãnh thổ Việt Nam (cá nhân) 37 phút.
*Hình thức tổ chức hoạt động: Hình thức “ bài lên lớp”; cá nhân.
*Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở; giải quyết vấn đề; sử dụng bản đồ; tự học; ...
*Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi; học tập hợp tác. 
* Bước 1:
Dựa thông tin sgk + H23.2 hãy:
- Lãnh thổ phần đất liền nước ta có đặc điểm gì?
(GV Gọi HS yếu dựa vào nội dung SGK trả lời).
- Đặc điểm hình dạng lãnh thổ có ảnh hưởng gì tới các điều kiện tự nhiên và hoạt động GTVT ở nước ta? (Dành cho HS giỏi).
* Bước 2:
- HS: hình chữ S, kéo dài theo chiều bắc - nam,  
- Gv chuẩn xác kiến thức trên bản đồ.
- Gọi một vài HS lên xác định lại trên bản đồ.
* Bước 3:
- Đặc điểm vùng biển của nước ta?
(GV Gọi HS yếu dựa vào nội dung SGK trả lời).
- Hs: mở rộng về phía Đông và Đông Nam.
- Gv chuẩn xác kiến thức.
* Bước 4:
Dựa trên hình 23.2, em hãy cho biết:
- Tên đảo lớn nhất của nước ta là gì? Thuộc tỉnh nào?
- Vịnh biển đẹp nhất nước ta là vịnh nào? Vịnh đó đã được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới vào năm nào?
- Nêu tên quần đảo xa nhất của nước ta? Chúng thuộc tỉnh, thành phố nào?
* Bước 5:
- Biển Đông có ý nghĩa gì đối với an ninh quốc phòng và phát triển kinh tế của nước ta? (Dành cho HS giỏi).
- Hs trả lời.
- GV chuẩn kiến thức, bổ sung:
+ Làm thiên nhiên nước ta đa dạng có sự khác biệt giữa các vùng miền, ảnh hưởng của biển vào sâu trong nội địa làm tăng tính chất nóng ẩm của thiên nhiên VN.
+ Thực tế ranh giới vùng biển và chủ quyền vùng biển giữa nước ta với các nước khác bao quanh biển đông không rõ ràng, còn nhiều tranh chấp chưa được xác định cụ thể và chưa có sự thống nhất.
+ Các đảo xa nhất của VN nằm trong quần đảo Trường Sa (Khánh Hòa) ra tới KT 117020’Đ và xuống tới 6050’B. 
+ Nước ta có chủ quyền hoàn toàn về thăm dò, bảo vệ, quản lí tất cả các TNTN sinh vật và không sinh vật ở đáy biển của vùng đặc quyền kinh tế .
* Bước 6:
 Liên hệ địa phương.
3. Đặc điểm lãnh thổ.
a. Phần đất liền.
- Kéo dài theo chiều Bắc - Nam (1650km).
- Đường bờ biển hình chữ S dài 3260 km.
- Đường biên giới trên đất liền dài trên 4600 km.
b. Phần biển.
- Phần Biển Đông thuộc chủ quyền Việt Nam, mở rất rộng về phía đông và đông nam, có nhiều đảo và quần đảo.
- Biển Đông có ý nghĩa chiến lược đối với nước ta cả về mặt an ninh quốc phòng và phát triển kinh tế.
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 2 phút.
1. Tổng kết: 
 Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ có những thuận lợi và khó khăn gì đối công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc hiện nay?
+ Tạo điều kiện cho VN phát triển kinh tế 1 cách toàn diện cả trên đất liền và trên biển.
+ Hội nhập và giao lưu dễ dàng với các nước ĐNÁ và các nước khác trên thế giới
+ Phải luôn chú ý bảo vệ đất nước chống giặc ngoại xâm, chống thiên tai.
2. Hướng dẫn học tập: 
 Nghiên cứu tiếp bài 24:
+ Vì sao nói vùng biển Việt Nam mang tính chất gió mùa?
+ Biển đã mang lại thuận lợi và khó khăn gì đối với kinh tế và đời sống nhân dân ta?
V. PHỤ LỤC
VI. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • doctiet_25_tuan_23_dia_li_8_20150726_045017.doc
Giáo án liên quan