Giáo án Địa lý 7 - Vũ Thị Nhương

I. Mục tiêu bài học:

 - Sau bài học, học sinh cần:

 1. Kiến thức:

- Trình bày và giải thích( ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường hoang mạc

- Biết được sự thích nghi của thực vật và động vật ở môi trường hoang mạc

- Phân tích được sự khác nhau về chế độ nhiệt giữa hoang mạc ở đới nóng và hoang mạc ở đới ôn hòa

 2. Kĩ năng:

- Đọc và phân tích lược đồ Phân bố hoang mạc trên thế giới để biết đặc điểm phân bố và nguyên nhân hình thành các hoang mạc.

- Đọc và phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một số địa điểm ở môi trường hoang mạc để hiểu và trình bày đặc điểm khí hậu hoang mạc, sự khác nhau về nhiệt độ của hoang mạc đới nóng và hoang mạc đới ôn hòa.

 II. Phương tiện dạy học

 - Bản đồ các môi trường địa lí trên thế giới.

 - Tranh ảnh về cảnh quan hoang mạc trên thế giới.

 III. Hoạt động dạy học:

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ:

 - Kiểm tra trong quá trình học bài mới.

3. Bài mới:

Vào bài - Một môi trường chiếm 1/3 diện tích đất nổi trên trái đất, song rất hoang vắng địa hình bị sỏi đá hay những cồn cát bao phủ, thực động vật rất cằn cỗi thưa thớt. Môi trường này có cả trong đới nóng và đới ôn hoà, ít dân cư sinh sống đó chính là môi trường hoang mạc. Vậy cụ thể như thế nào?

 

doc213 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 5942 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lý 7 - Vũ Thị Nhương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ập trung ở ven biển và hạ lưu các con sông lớn.
2. Sự bùng nổ dân số và xung đột tộc người ở Châu Phi. ( 25phút)
a. Bùng nổ dân số.
- Số dân: 818 tr (2001) chiếm 13,4% dân số thế giới.
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên trung bình cao nhất trên thế giới 2,4%.
b. Xung đột tộc người.
- Nguyên nhân: Do Châu Phi có nhiều tộc người khác nhau, bị thực dân châu phi chia rẽ kích động
- Hậu quả: Nền kinh tế của các nước Châu Phi mất ổn định chậm phát triển
 4. Đánh giá: ( 3 phút)
 ? Trình bày và giải thích sự phân bố dân cư ở Châu Phi?
 ? Nguyên nhân xã hội nào kìm hãm sự phát tiển kinh tế xã hội ở châu phi?
 5. Hoạt động nối tiếp ( 2 phút)
 - Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK.
 - Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành.
 - Chuẩn bị trước nội dung ôn tập (Xem lại nội dung bài đã học trong học kì I) 
 - Tiết 32 ÔN TẬP HỌC KÌ I.
Ngày soạn: 1/12/2013 Tuần 16
Ngày giảng: 3/12/2013
Tiết 31. ÔN TẬP 
 I. Mục tiêu bài học:
 - Sau bài học, học sinh cần.
 1. Kiến thức:
 - Nhằm củng cố lại những kiến thức trong:
 Chương II: MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HOÀ, HOẠT ĐỘNGKINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI ÔN HOÀ. 
 Chương III: MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở HOANG MẠC. 
 Chương IV: MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH, HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI LẠNH. 
 Chương V: MÔI TRƯỜNG VÙNG NÚI, HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở VÙNG NÚI.
 2. Kĩ năng:
 - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng đọc phân tích lược đồ, biểu đồ, tranh ảnh địa lí.
 II. Phương tiện dạy học.
 - Tranh ảnh về cảnh quan các môi trường địa lí, môi trường đới ôn hoà, môi trường hoang mạc, môi trường vùng núi, môi trường đới lạnh.
 III. Hoạt động dạy học.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
 - Kết hợp trong quá trình ôn tập.
3. Bài ôn tập.
 - Trong nội dung tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau ôn tập lại những kiến thức đã học trong các chương II, III, IV, V.
 CÂU 1. Xác định vị trí giới hạn và trình bày đặc điểm khí hậu của môi trường đới ôn hoà?
 - Khí hậu mang tính chất trung gian giữa khí hậu đới nóng và khí hậu đới lạnh, thời tiết hay đổi thất thường rất khó dự báo trước.
 CÂU 2. Với đặc điểm khí hậu như vậy môi trường đới ôn hoà có sự phân hoá như thế nào?
 - Thiên nhiên môi trường đới có sự thay đổi theo bốn mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông. Các kiểu môi trường thay đổi từ bắc xuống nam ( Rừng lá kim, rừng hỗn giao → Thảo nguyên → rừng cây bụi). Từ đông sang tây ( Rừng lá kim → Rừng hỗn giao → Rừng lá rộng ).
 CÂU 3. Hoạt động kinh tế ở đới ôn hoà gồm những ngành nào đặc điểm của những ngành đó như thế nào? 
 - Hoạt động kinh tế của đới ôn hoà gồm hai nhóm ngành chính : Công nghiệp và nông nghiệp.
 + Hoạt động nông nghiệp: Ở đới ôn hoà có nền nông nghiệp tiên tiến, tổ chức sản xuất nông nghiệp gồm hai hình thức, hộ gia đình và trang trại. Qui mô tuy khác nhau nhưng đều được áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật tiên tiến, sản xuất được một khối lượng nông sản hàng hoá lớn, chất lượng cao để cung cấp cho thị trường trong và ngoài nước.
 + Hoạt động công nghiệp: Đới ôn hoà là nơi công nghiệp phát triển sớm nhất. Nền công nghiệp ở đây rất hiện đại và có cơ cấu đa dạng, 3/4 sản phẩm công nghiệp của thế giới do đới ôn hoà cung cấp. Công nghiệp chế biến là thế mạnh nổi bật của đới ôn hoà.
CÂU 4: Nét đặc trưng của đô thị ở đới ôn hoà là gì. Vấn đề xã hội nảy sinh khi quá trình đô thị hoá quá nhanh và phương hướng giải quyết?
 - Đới ôn hoà tập trung nhiều đô thị nhất thế giới. Tỷ lệ dân đo thị cao, chiếm 75% dân số.
 - Các đô thị ở đới ôn hoà mở rộng, kết nối với nhau thành chuỗi đô thị, chùm đô thị.
 - Sự phát triển của các đô thị được tiến hành theo quy hoạch vươn theo cả chiều sâu và chiều cao.
 - Lối sống đô thị trở thành phổ biến trong phần lớn dân cư.
 - Sự phát triển nhanh của các đô thị nảy sinh nhiều vấn đề xã hội như ô nhiễm môi trường.
 - Quy hoạch lại đô thị theo hướng phi tập trung hoá để giảm áp lực cho các đô thị. 
 CÂU 5: Tình trạng ô nhiễm môi trường ở đới ôn hoà diễn ra như thế nào? 
 - Sự phát triển của công nghiệp và các phương tiện giao thông vận tải làm cho bầu khí quyển bị ô nhiễm nặng nề.
 * Ô mhiễn không khí:
 - Hậu quả: Mưa a xít, thay đổi khí hậu toàn cầu, thủng tầng ô zôn.
 - Biện pháp: ký nghị định thư Ky ô tô, cắt giảm lượng khí thải gây ô nhiễm bầu khí quyển.
 * Ô nhiễm nước:
 - Nguyên nhân: chất thải công nghiệp, nông nghiệp, các phương tiện giao thông vận tải, sinh hoạt, thải trực tiếp vào môi trường.
 - Hậu quả môi trường nước bị ô nhiễm nặng “ Thuỷ triều đen, đỏ ”.
 - Biện pháp khắc phục: Xử lý nước thải trước khi thải vào môi trường.
CÂU 6: Trình bày đặc điểm tự nhiên của môi trường hoang mạc. Hệ động thực vật ở môi trường hoang mạc thích nghi với môi trường như thế nào?
 - Hoang mạc chiếm diện tích khá lớn trên bề mặt trái đất, chủ yếu nằm dọc hai chí tuyến.
 - Khí hậu hoang mạc hết sức khô hạn, khắc nghiệt. Sự trênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm, giữa các mùa rất lớn.
 - Do thiếu nước nên thực động vật ở đây hết sức cằn cỗi nghèo nàn. Các loài thực động vật thích nghi với điều kiện khí hậu khô hạn khắc nghiệt bằng cách tự hạn chế sự mất nước, tăng cường dự trữ nước và chất dinh dưỡng trong cơ thể.
CÂU 7: Với đặc điểm khí hậu khô hạn khắc nghiệt, hoạt động kinh tế của con người ở đây diễn ra như thế nào. Nguyên nhân, biện pháp khắc phục sự mở rộng diện tích của các hoang mạc?
 * Hoạt động kinh tế cổ truyền.
 - Các dân tộc sống trong hoang mạc chủ yếu là chăn nuôi du mục, ngoài ra còn trồng trọt trong các ốc đảo. Vận chuyển hàng hoá xuyên hoang mạc.
 * Hoạt động kinh tế hiện đại.
 - Ngày nay nhờ kỹ thuật khoan sâu vào lòng đất con người đang tiến hành khai thác các hoang mạc, nhưng cần đầu tư rất nhiều vốn.
 * Nguyên nhân: Do cát lấn, do biến động khí hậu toàn cầu, nhưng chủ yếu là do tác động của khí hậu toàn cầu.
 * Hậu quả: Diện tích hoang mạc ngày càng mở rộng, mỗi năm mất đi khoảng 1 triệu ha đất trồng.
 * Biện pháp: Cải tạo hoang mạc thành đất trồng trọt, khai thác nước ngầm, trồng rừng.
CÂU 8: Trình bày đặc điểm môi trường đới lạnh, các hình thức thích nghi của hệ động thực vật với môi trường? 
 - Vị trí, giới hạn: nằm trong khoảng từ hai vòng cực đến hai cực.
 - Khí hậu: Lạnh lẽo, khắc nghiệt, mùa hạ ngắn, mùa đông kéo dài có băng tuyết bao phủ.
 - Sự thích nghi của thực vật với môi trường.
 - Vùng đài nguyên ven biển gần Bắc cực với các loài thực vật đặc trưng là rêu và địa y và một số loài cây thấp lùn.
 - Động vật thích gnhi với khí hậu lạnh nhờ có lớp mỡ, lông dày không thấm nước, một số di cư tránh rét hoặc ngủ suốt mùa đông.
CÂU 9: Môi trường vùng núi có đặc điểm gì. Địa bàn cư trú và những hoạt động kinh tế của con người vùng núi diễn ra như thế nào?
 * Đặc điểm của môi trường:
 - Khí hậu thực vât thay đổi theo độ cao. Thực vật phân tầng theo độ cao giống như khi ta đi từ vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao.
 - Sườn đón nắng và gió ẩm thực vật phát triển đến độ cao lớn hơn, tươi tốt hơn sườn khuất nắng và khuất gió.
 * Cư trú của con người.
 - Miền núi có mật độ dân số thấp, thường là địa bàn cư trú của các dân tộc ít người.
 - Người dân ở các vùng núi khác nhau trên thế giới có đăc điểm cư trú khác nhau.
4. Đánh giá.
5. Hoạt động nối tiếp.
 - Ôn tập lai toàn bộ nội dung chương II, III, IV, V theo nội dung đã ôn tập, đọc SGK để bổ xung kiến thức.
 - Phân tích các biểu đồ khí hậu để bổ xung kiến thức trong từng kiểu môi trường.
Duyệt, ngày tháng năm 2013
 Tổ trưởng
 Nguyễn Thị Huế
Ngày soạn: 1/12/2013 Tuần 16
Ngày giảng: 6/12/2013
Tiết 33. Bài 30. KINH TẾ CHÂU PHI
 I. Mục tiêu bài học:
 - Sau bài học, học sinh cần.
 1. Kiến thức:
 - Trình bày và giải thích ( ở mức độ đơn giản) đặc điểm kinh tế chung và các ngành kinh tế của châu Phi
2. Kĩ năng.
 - Sử dụng các bản đồ, lược đồ kinh tế để hiểu và trình bày đặc điểm kinh tế của châu lục 
 II. Phương tiện dạy học.
 - Bản đồ nông nghiệp Châu Phi.
 - Bản đồ công nghiệp Châu Phi.
 III. Hoạt động dạy học.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Kết hợp trong quá trình giảng bài mới.
3. Bài mới:
 - Kinh tế Châu Phi còn lạc hậu, nền kinh tế phát triển theo hướng chuyên môn hoá phiến diện, phụ thuộc vào thị trường nước ngoài nên dễ bị thiệt hại khi thị trường bị biến động. Vậy cụ thể nền kinh tế Châu Phi có đặc điểm gì
Hoạt động 1. Cá nhân
- GV: Hướng dẫn hs quan sát H30.1 SGK.
? Đọc tên các sản phẩm trồng trọt ở Châu Phi, phân theo nhóm cây trồng?
- HS: 
+ Cây lương thực: Lúa mì, ngô, lúa gạo….
+ Cây công nghiệp: Cà phê, ca cao … 
+ Cây ăn quả: Nho, cam, chanh ….. 
? Sự phân bố và các hình thức tổ chức sản xuất cây công nghiệp ở Châu Phi?
? Trình bày sự phân bố cây ăn quả ở Châu Phi?
? Sự phân bố và đặc điểm khu vực trồng cây lương thực? so sánh tỉ trọng cây lương thực và cây công nghiệp?
- GV: Hướng dẫn hs đọc nội dung phần b.
? Chăn nuôi có đặc điểm gì. Trình bày sự phân bố vật nuôi ở Châu Phi?
Hoạt động 2. Nhóm
? Dựa vào kiến thức về tự nhiên đã học em hãy nhắc lại đặc điểm nguồn tài nguyên khoáng sản ở Châu Phi?
- HS: Châu Phi có nguồn tài nguyên khoáng sản vô cùng phong phú.
- GV: Với nguồn tài nguyên khoáng sản đó là điều kiện hết sức thuận lợi để phát triển ngành công nghiệp vậy đặc điểm ngành công nghiệp ở Chau Phi như thế nào….
THẢO LUẬN NHÓM
? Trình bày tình hình phát triển công nghiệp Châu Phi. Nêu nguyên nhân?
- HS: Báo cáo kết quả thảo luận nhóm.
- GV: Hướng dẫn hs đọc bảng số liệu phân bố sản xuất công nghiệp ở Châu Phi.
? Trình bày sự phân bố công nghiệp ở Châu Phi?
- HS: Trình bày trên bản đồ …
? Hãy nêu đặc điểm công nghiệp Châu Phi?
? Quá trình phát triển công nghiệp ở Châu Phi gặp những khó khăn gì?
- HS: Thiếu lao động có kĩ thuật cao, cơ sở vật chất kĩ thuật lạc hậu, thiếu vốn…..
? Qua đặc điểm của ngành nông nghiệp và công nghiệp hãy rút ra nhận xét về đặc điểm nền kinh tế Châu Phi?
- HS: Nền kinh tế Châu Phi phát triển theo hướng chuyên môn hoá phiến diện, lạc hậu…..
1. Nông nghiệp. ( 25 phút)
a. Trồng trọt.
- Gồm: Cây công nghiệp, cây ăn quả và cây lương thực.
+ Cây công nghiệp được trồng trong các đồn điền. Sản xuất theo hướng chuyên môn hoá phiến diện nhằm mục đích xuất khẩu.
+ Cây ăn quả được trồng ở phần cực bắc và phần cực nam Châu phi trong môi trường Địa Trung Hải.
- Cây lương thực chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu ngành trồng trọt, kĩ thuật canh tác lạc hậu. Sản lượng lương thực không đủ đáp ứng cho nhu cầu.
b. Chăn nuôi.
- Chăn nuôi kém phát triển, phổ biến là hình thức chăn thả.
2. Công nghiệp.( 15 phút)
- Giá trị sản lượng công nghiệp của Châu Phi rất thấp chiếm khoảng 2% giá trị công nghiệp thế giới.
- Khai thác là ngành công nghiệp phát triển nhất ở Châu Phi, ngoài ra một số quốc gia Châu Phi còn phát triển công nghiệp chế biến.
 4. Đánh giá: ( 4 phút)
 - GV: Hướng dẫn hs làm bài tập 3 SGK.
 + Vẽ hai biểu đồ hình tròn: Thể hiện dân số, sản lượng công nghiệp.
 + Sử lí số liệu: 
 Dân số: 13.4% × 3.6 = 48.2o
 Sản lượng công nghiệp: 2% × 3.6o = 7.2o
 + Nhận xét: Dân số Châu Phi chiếm tỉ lệ tương đối lớn chiếm 13,4% dân số thế giới.
 Sản lượng công nghiệp Châu Phi hết sức nhỏ bé chỉ chiếm 2% thế giới (Kém phát triển nhất trên thế giới).
 5. Hoạt động nối tiếp. ( 1 phút) 
 - Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK.
 - Làm bài tập trong tập bản đồ.
 - Chuẩn bị bài mới, bài 31 “ Kinh tế Châu Phi (tếp theo)”
Ngày soạn: 8/12/2013 Tuần 17
Ngày giảng: 10/12/1013
 Tiêt 34. Bài 31.KINH TẾ CHÂU PHI (tiếp theo)
 I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức.
- Trình bày và giải thích ( ở mức độ đơn giản) đặc điểm kinh tế chung và các ngành kinh tế của châu Phi
2. Kĩ năng.
 - Sử dụng các bản đồ, lược đồ kinh tế để hiểu và trình bày đặc điểm kinh tế của châu lục 
 II. Phương tiện dạy học. 
 - Lược đồ kinh tế Châu Phi 
 - Lược đồ phân bố dân cư và đô thị Châu Phi.
 III. Hoạt động dạy học.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
 ? Trình bày đặc điểm nông nghiệp, công nghiệp của Châu Phi?
3. Bài mới:
 - Trong nội dung bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về hoạt động xuất nhập khẩu, dịch vụ và quá trình đô thị hoá ở Châu Phi.
Hoạt động 1. Cá nhân
- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát H31.1 SGK.
? Em Có nhận xét gì về hệ thống đường sắt ở Châu Phi?
- HS: Đường sắt ở Châu Phi thường là những tuyến ngắn, đơn lẻ, bắt nguồn từ trong nội địa, kết thúc ở ven biển.
? Tại sao lại như vậy? 
- HS: Bắt nguồn từ những vùng chuyên canh nông nghiệp, hoặc những vùng khai thác khóng sản, kết thúc ở các cảng biển. Nhằm vận chhuyển hàng hoá để xuất khẩu, chở hàng hoá nhập khẩu từ nước ngoài.
? Kể tên các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Châu Phi?
- HS: Khoáng sản, nông sản (Chủ yếu là sản phẩm cây công nghiệp) các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Châu Phi là những sản phẩm chưa qua chế biến.
? Châu Phi phải nhập khẩu những mặt hàng nào. Tại sao?
- HS: Nhập khẩu máy móc, hàng tiêu dùng, lương thực, thực phẩm …
? Hãy rút ra nhận xét chung về hoạt động xuất nhập khẩu của các nước Châu Phi?
- GV: Hướng dẫn hs đọc từ “ Khoảng 90% thu nhập ngoại tệ …. Rơi vào khủng hoảng” 
- HS: Đọc khái niện khủng hoảng kinh tế trang 178 SGK.
? Tại sao nền kinh tế Châu Phi bị khủng hoảng?
- HS: Phụ thuộc vào thị trường thế giới. Khi thị trường thế giới biến động giảm giá, thất thu nên bị khủng hoảng.
- GV: Du lịch cũng là những hoạt động đem lại nguồn lợi lớn cho nhiều nước Châu Phi.
 Với đặc điểm kinh tế như vậy quá trình đô thị hoá ở Châu Phi diễn ra như thế nào
Hoạt động 3. Cặp/ Nhóm
- GV: Hướng dẫn học sinh đọc từ “phần lớn các quốc gia ở Châu Phi …. Xung đột biên giới ”
? Qua phần bài đọc em có nhận xét gì về quá trình đô thị hoá ở Châu Phi?
? Nguyên nhân dẫn đến thực trạng đó? 
- HS: Nền kinh tế chậm phát triển….. 
- GV: Hướng dẫn học sinh đọc bảng số liệu SGK, kết hợp đọc bản đồ phân bố dân cư và đô thị Châu Phi.
? Dựa vào bảng số liệu và bản đồ cho biết sự khác nhau về mức độ đô thị hoá giữa các quốc gia ven vịnh Ghi-Nê, duyên hải bắc Phi, và duyên hải đông Phi? 
- HS: 
+ Cao nhất: Duyên hải Bắc Phi (An-giê-ri, Ai Cập)
+ Khá cao: Ven vịnh Ghi Nê (Ni-giê-nia).
+ Thấp nhất: Duyên hải đông Phi (Kê-nia, Xô-ma-li).
- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát H31.2 SGK.
? Nêu hậu quả của quá trình đô thị hoá nhanh ở Châu Phi?
3. Dịch vụ: ( 25 phút)
- Hoạt động kinh tế đối ngoại của các nước Châu Phi tương đối đơn giản. Là nới cung cấp nguyên liệu và tiêu thụ hàng hoá cho các nước tư bản.
+ Xuất khẩu: Sản phẩm cây công nghiệp nhiệt đới và khoáng sản.
+ Nhập khẩu máy móc, thiết bị, hàng tiêu dùng, lương thực ,thực phẩm.
4. Đô thị hoá. ( 10 phút)
- Châu Phi có tốc độ đô thị hoá khá nhanh, nhưng không tương xứng với trình độ phát triển công nghiệp
- Nguyên nhân: Nền kinh tế Châu Phi chủ yếu dựa vào nông nghiệp (Lạc hậu). Bùng nổ dân số, di dân tự do diễn ra ồ ạt.
+ Hậu quả: Xuất hiện nhiều khu nhà ổ chuột, nảy sinh nhiều vấn đề xã hội cần giải quyết.
 4. Đánh giá: ( 3 phút)
 ? Vì sao Châu Phi chủ yếu xuất khẩu sản phẩm cây công nghiệp nhiệt đới, khoáng sản. Nhập khẩu máy móc, thiết bị hàng tiêu dùng và lương thực, thực phẩm?
 - Trong nông nghiệp có sự chuyên lệch lạc phiến diện.
 - Công nghiệp chậm phát triển chủ yếu là khai thác khoáng sản để xuất khẩu.
 5. Hoạt động nối tiếp.
 - Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK.
 - Làm bài tập trong tập 2 SGK.
 - Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành.
 - Chuẩn bị trước bài mới, Bài 32 “ Các khu vực của châu Phi”
Duyệt, ngày tháng năm 2013
 Tổ trưởng
 Nguyễn Thị Huế
Ngày soạn: 8/12/1013 Tuân 17
Ngày giảng: 13/12/2013
Tiết 35 . Bài 32. CÁC KHU VỰC CHÂU PHI
 I. Mục tiêu bài học:
 - Sau bài học, học sinh cần.
 1. Kiến thức:
- Trình bày và giải thích ( ở mức độ đơn giản) những đặc điểm nổi bật về tự nhiên, dân cư, kinh tế của các khu vực Bắc Phi, Trung Phi 
 2. Kĩ năng:
- Sử dụng các bản đồ, lược đồ tự nhiên, dân cư, kinh tế để hiểu và trình bày đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế của các khu vực ở châu Phi.
 II. Các phương tiện dạy học
 - Bản đồ Ba khu vực Châu Phi.
 - Bản đồ kinh tế Châu Phi.
 - Một số tranh ảnh về tôn giáo của các nước Bắc Phi và Trung Phi.
 III. Hoạt động dạy học
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiếm tra bài cũ:
 - Kết hợp trong quá trình giảng bài mới.
 3. Bài mới: 
 - Châu Phi có trình độ phát triển kinh tế - xã hội rất không đồng đều, các nước Nam Phi và Bắc Phi phát triển hơn. Các nước Trung Phi một thời gian dài trải qua khủng hoảng kinh tế lớn.
- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát H32.1 SGK.
? Dựa vào lược đồ hãy xác định Châu Phi được chia thành mấy khu vực. Các quốc gia trong từng khu vực?
- HS: 
+ Khu vực Bắc Phi.
+ Khu vực Trung Phi.
+ Khu vực Nam Phi.
Hoạt động 1: Cá nhân
? Dựa vào bản đồ xác định vị trí các kiểu môi trường trong khu vực Bắc Phi?
- HS: Môi trường Địa Trung Hải.
 Môi trường Hoang Mạc.
? Trình bày đặc điểm tự nhiên của môi trường địa Trung Hải?
? Vào sâu trong nội địa diều kiện tự nhiên và thực vật thay đổi như thế nào?
? Trong môi trường hoang mạc điều kiện khí hậu và thực động vật ở đây như thế nào?
? Quan sát trên bản đồ chỉ và đọc tên các nước ở Bắc Phi?
- HS: Thực hiện trên bản đồ.
? Dựa vào sự chuẩn bị bài ở nhà hãy cho biết dân cư Bắc Phi có đặc điểm gì?
- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát H32.2 SGK.
? Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-ít có đặc điểm hình dạng như thế nào?
- HS: Da trắng, mũi cao ……
- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát H32.3 SGK.
? Nền kinh tế các nước Bắc Phi có đặc điểm gì?
- HS: Nền kinh tế các nước Bắc Phi được chia thành hai khu vực. Các nước nằm ven Địa Trung Hải và các nước nằm trong Hoang Mạc
? Hãy rút ra đánh giá chung về nền kinh tế Bắc Phi?
Hoạt động 2; Cá nhân
- GV: Hướng dẫn hs quan sát bản đồ tự nhiên khu vực Trung Phi.
? Trung Phi được chia thành mấy phần, đó là những phần nào?
- HS: Trung Phi được chia thành hai phần đó là phần phía tây và phần phía đông.
? Phần phía tây có đặc điểm tự nhiên như thế nào?
? Nêu đặc điểm tự nhiên của phần phía đông?
? Đông Phi có những loại khoáng sản nào?
- HS: Đồng, chì, vàng ……
? Dựa trên H32.1 nêu tên và chỉ vị trí các nước trong khu vực Trung Phi?
- HS: Chỉ trên bản đồ treo tường.
? Dựa vào sự chuẩn bị bài ở nhà cho biết dân cư Trung Phi có đặc điểm gì? 
? Quan sát trên H32.3 cho biết nền kinh tế của các nước Trung Phi dựa chủ yếu vào ngành nào? 
? Tại sao nói nền kinh tế của các nước Trung Phi thường xuyên rơi vào khủng hoảng?
- HS: Do chủ yếu dựa vào xuất khẩu mà thị trường thường xuyên có biến động.
1. Khu vực Bắc Phi. (20 phút)
a. Khái quát tự nhiên.
- Các đồng bằng ven Địa Trung Hải và các sườn núi hướng ra biển có lượng mưa khá lớn thực vật phát triển rậm rạp.
- Vào sâu trong nội địa lượng mưa giảm nhanh phát triển xa van – cây bụi. 
- Lùi xuống phía nam là hoang mạc Xa-ha-ra khí hậu khô hạn khắc nghiệt, thực vật nghèo nàn.
b. Khái quát kinh tế xã hội.
- Dân cư chủ yếu là người Ả Rập và người Béc Be, thuộc chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-ít, theo đạo Hồi.
- Các nước Bắc Phi có nền kinh tế tương đối phát triển dựa trên cơ các ngành dầu khí du lịch.
2. Khu vực Trung Phi. (20 phút)
a. Khái quát tự nhiên.
- Phía tây là các bồn địa gồm hai môi trường tự nhiên:
+ Môi trường xích đạo ẩm: Phát triển rừng rậm xanh quanh năm, có mạng lưới sông dày đặc nghiều nước.
+ Môi trường nhiệt đới: Phát triển rừng thưa và xa van.
- Phần phía đông là các sơn nguyên, có khi hậu gió mùa xích đạo, trên bề mặt sơn nguyên là xa van, trên các sườn núi là rừng rậm.
b. Khái quát kinh tế – xã hội.
- Là khu vực đông dân nhất ở Châu Phi, chủ yếu là người Ban Tu, thuộc chủng tộc Nê-grô-ít, tín ngưỡng rất đa dạng.
- Nền kinh tế cảu các nước Trung Phi chậm phát triển chủ yếu dựa vào khai thác lâm sản, khoáng sản và trồng cây công nghiệp để xuất khẩu.
 4. Đánh giá: (3 phút)
 - GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 SGK.
Thành phần tự nhiên
Phần phía tây
Phần phía đông
Dạng địa hình chủ yếu
Bồn địa
Sơn nguyên
Khí hậu
Xích đạo ẩm, nhiệt đới
Gió mùa xích đạo
Thảm thực vật
Rừng rậm xanh quanh năm, rừng thưa, xa van.
Xa van công viên trên sơn nguyên, rừng rậm nhiệt đới trên sường núi.
5. Hoạt động nối tiếp (2 phút)
 - Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK.
 - Làm bài tâp 2SGK.
 - Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành.
 - Chuẩn bị trước bài 33 “ Các khu vực Châu Phi

File đính kèm:

  • docDia 7(1).doc