Giáo án Địa lý 7 tiết 18: Kiểm tra viết 1 tiết
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 2.0 điểm)
Đánh dấu hoặc khanh vào ý mà em cho là đúng :
1- Dân số đông và tăng nhanh gây ra những hậu quả đối với . (0.25đ)
a - Tài nguyên môi trường . c - Sự phát triển kinh tế .
b - Chất lượng cuộc sống . d - Tất cả các đáp án trên
2: Yếu tố nào là nguyên nhân dẫn đến tỷ lệ lao động thiếu việc làm ở nông thôn ở nước ta còn khá cao (0.25đ)
a - Tính chất màu vụ của sản xuất nông nghiệp
b - Tâm lí ưa nhàn hạ, thoải mái của nông dân
c- Sự phát triển ngành nghề còn hạn chế
d - Tính chất tự cung tự cấp của nông nghiệp nước ta
Ngày soạn : 15/10/2014 Ngày giảng :20, /10/2014 Tiết 18: Kiểm tra viết 1 tiết I. Mục tiêu - Tìm hiểu về dân số, sự phân bố dân cư của nước ta - Nguồn lao động và sử dụng lao động của nước ta. Sức ép dân số tới vấn đề việc làm -Tình hình kinh tế nước ta trước thời kì đổi mới, các nhân tố ảnh hưởng sự phát triển và phân bố nông nghiệp -Các yều tố phát triển công nghiệp , dịch vụ II. Tiến hành 1. ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số 2. Tiến hành A Ma Trận đề Chủ đề Nội dung kiểm tra ( Theo Chuẩn KT- KN) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng hợp TN TL TN TL TN TL Địa lí dân cư KT: Đặc điểm dân số nước ta,- Hậu quả dân số đông và tăng nhanh Nguồn lao động và sử dụng lao động Biết được sức ép của dân số đối với vấn đề giải quyết việc làm KN: 6.5% (0.25đ) 6.5% (0.25đ) 58% (2.0đ) 29% (1.0đ) 35% Tổng điểm (3.5đ) Địa lí kinh tế KT: Biết được quá trình phát triển nền kinh tế VN. CN trọng điểm Phân tích các nhân tố kinh tế – XH ảnh hưởng sự phát triển và phân bố CN. PI SA: Vai trò ngành Dịch vụ Vẽ BĐ thể hiện cơ cấu trong ngành NN 7.6% (0.5đ) 30.8% 1.0đ 30.8% 3.0đ 30.8% 2.0đ 65% (6.5đ) Tổng điểm 1.75đ 5.25 đ 3.0đ 10.0đ 10,75% 50,25% 30% 100% B Đề Bài I. Trắc nghiệm khách quan ( 2.0 điểm) Đánh dấu hoặc khanh vào ý mà em cho là đúng : 1- Dân số đông và tăng nhanh gây ra những hậu quả đối với . (0.25đ) a - Tài nguyên môi trường . c - Sự phát triển kinh tế . b - Chất lượng cuộc sống . d - Tất cả các đáp án trên 2: Yếu tố nào là nguyên nhân dẫn đến tỷ lệ lao động thiếu việc làm ở nông thôn ở nước ta còn khá cao (0.25đ) a - Tính chất màu vụ của sản xuất nông nghiệp b - Tâm lí ưa nhàn hạ, thoải mái của nông dân c- Sự phát triển ngành nghề còn hạn chế d - Tính chất tự cung tự cấp của nông nghiệp nước ta 3: Công cuộc đổi mới nền kinh tế nước tabắt đầu từ khi nào? (0.25) A. Năm 1976 B. Năm 1986 D. Năm 1996 D. Năm 2000 4: Khoanh tròn vào chữ Đ nếu nhận đúng, chữ S nếu nhận định sai (1đ) 1. Nguồn lao động của nước ta dồi dào và tăng nhanh. Mỗi năm số lao động của nước ta tăng thêm 1 triệu người Đ S 2. Khoảng 24,2% số lao động tập trung ở nông thôn, 75,8% tập trung ở thành thị. Đ S 3.78,8% số lao động của nước ta không qua đào tạo, chỉ có 21,2% được đào tạo. Đ S 4. Cơ cấu sử dụng lao động của cả nước có nhiều thay đổi, số lao động trong ngành công nghiệp và dịch vụ tăng, số lao động trong ngành nông- lâm - ngư nghiệp giảm Đ S 5 - Nghành công nghiêp trọng điểm là nghành có: (0.25đ) A Truyền thống sản xuất lâu đời b Sử dụng nhiều lao động c Tác động mạnh tới các nghành kinh tế khác d Hiệu quả kinh tế cao, chiếm tỉ trọng lớn II. Tự luận( 8.0 điểm) Câu 6: (2.0đ) Tại sao nói việc làm là vấn đề gay gắt ở nước ta? Để giải quyết việc làm cần tiến hành những biện pháp gì? Câu7 (3.0đ) Dịch vụ Dịch vụ là một trong ba khu vực kinh tế lớn, đáp ứng nhu cầu của con người. Các ngành dịch vụ thu hút ngày càng nhiều lao động, tạo việc làm đem lại thu nhập lớn cho nền kinh tế. Dựa vào thông tin trên hãy cho biết: Dịch vụ có vai trò gì trong sản xuất và đời sống? Tạo sao các hoạt động dịch vụ lại phát triển ở các thành phố lớn . Câu 8(1.0đ) . Em hãy nêu các yếu tố đầu vào của phát triển và phân bố công nghiệp . Câu 9 (2.0đ) Cho bảng số liệu về diện tích gieo trồng, phân theo nhóm cây(đơn vị %) của năm 2002 Tổng số: 100% Cây lươngthực: 64,8 Cây công nghiệp 18,2% Cây ăn quả và cây khác: 17,0 % - Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây trên và nêu nhận xét ? C Đáp án I. 1 (d) 2. (c) 3.(b) 4. (Đ, S, Đ, Đ) 5. (đ) II. Câu 6 * Việc làm là vấn đề gay gắt ở nước ta vì: ( 0,5/ ý) - Lực lượng lao động dồi dào và tăng nhanh - Tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn rất phổ biến - Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị cao( 6%) -Chất lượng lao động còn thấp * Biện pháp giải quyết: ( 0,25/ ý) - Phân bố lại LĐ và dân cư - Đa dạng các hoạt động KT ở nông thôn - Phát triển CN và DV ở thành thị - Đa dạng hoá các loại hình đào tạo, hướng nghiêp dạy nghề Câu 7. PI SA * Mức đầy đủ: - 3 ý chính, mỗi ý 1đ + DV đối với SX: 1đ/ 4 ý -Cung cấp nguyên liệu, vật tư sản xuất cho các nghành kinh tế khác -Tiêu thụ sản phẩm. - Phục vụ , thúc đẩy sx phát triển - Tọa mối liên hệ giữa các ngành.. + DV đối với đời sống: - Đáp ứng nhu cầu sinh hoạt của con người... - Giải quyết việc làm...Tạo việc làm, - Nâng cao đời sống chất lượng + Hoạt động dịch vụ PT ở thành phố lớn. - nơi dân cư đông đúc. Kinh tế phát triển. -Trung tâm kinh tế chính trị, khoa học kĩ thuật phát triển * Mức không đầy đủ: thiếu mỗi ý trừ 0.25đ * không đạt: không trả lời , trả lời sai Câu 8. các yếu tố đầu vào của phát triển và phân bố công nghiệp. Nhiên liệu , nhiên liệu Lao động Cơ sở vật chất kĩ thuật Chính sách Câu 9: - Chọn BĐ tròn - Tính góc ở tâm - Vẽ đẹp, Chính xác, Ghi chú thích, đặt tên biểu đồ - nhận xét: BĐ thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây III. Tổ chức giờ học: ổn định tổ chức GV: phát đề Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Hướng dẫn học bài ở nhà: - Sự phân hóa lãnh thổ. ( Vùng trung du và miền núi BB) Kiểm tra 1 tiết Môn: Địa lí 9- Thời gian làm bài 45p I. Trắc nghiệm khách quan ( 2.0 điểm) Đánh dấu hoặc khanh vào ý mà em cho là đúng : 1- Dân số đông và tăng nhanh gây ra những hậu quả đối với . (0.25đ) a - Tài nguyên môi trường . c - Sự phát triển kinh tế . b - Chất lượng cuộc sống . d - Tất cả các đáp án trên 2: Yếu tố nào là nguyên nhân dẫn đến tỷ lệ lao động thiếu việc làm ở nông thôn ở nước ta còn khá cao (0.25đ) a - Tính chất màu vụ của sản xuất nông nghiệp b - Tâm lí ưa nhàn hạ, thoải mái của nông dân c- Sự phát triển ngành nghề còn hạn chế d - Tính chất tự cung tự cấp của nông nghiệp nước ta 3: Công cuộc đổi mới nền kinh tế nước tabắt đầu từ khi nào? (0.25) A. Năm 1976 B. Năm 1986 D. Năm 1996 D. Năm 2000 4: Khoanh tròn vào chữ Đ nếu nhận đúng, chữ S nếu nhận định sai (1đ) 1. Nguồn lao động của nước ta dồi dào và tăng nhanh. Mỗi năm số lao động của nước ta tăng thêm 1 triệu người Đ S 2. Khoảng 24,2% số lao động tập trung ở nông thôn, 75,8% tập trung ở thành thị. Đ S 3.78,8% số lao động của nước ta không qua đào tạo, chỉ có 21,2% được đào tạo. Đ S 4. Cơ cấu sử dụng lao động của cả nước có nhiều thay đổi, số lao động trong ngành công nghiệp và dịch vụ tăng, số lao động trong ngành nông- lâm - ngư nghiệp giảm Đ S 5 - Nghành công nghiêp trọng điểm là nghành có: (0.25đ) A Truyền thống sản xuất lâu đời b Sử dụng nhiều lao động c Tác động mạnh tới các nghành kinh tế khác d Hiệu quả kinh tế cao, chiếm tỉ trọng lớn II. Tự luận( 8.0 điểm) Câu 6: (2.0đ) Tại sao nói việc làm là vấn đề gay gắt ở nước ta? Để giải quyết việc làm cần tiến hành những biện pháp gì? Câu7 (3.0đ) Dịch vụ Dịch vụ là một trong ba khu vực kinh tế lớn, đáp ứng nhu cầu của con người. Các ngành dịch vụ thu hút ngày càng nhiều lao động, tạo việc làm đem lại thu nhập lớn cho nền kinh tế. Dựa vào thông tin trên hãy cho biết: Dịch vụ có vai trò gì trong sản xuất và đời sống? Tạo sao các hoạt động dịch vụ lại phát triển ở các thành phố lớn . Câu 8(1.0đ) . Em hãy nêu các yếu tố đầu vào của phát triển và phân bố công nghiệp . Câu 9 (2.0đ) Cho bảng số liệu về diện tích gieo trồng, phân theo nhóm cây(đơn vị %) của năm 2002 Tổng số: 100% Cây lươngthực: 64,8 Cây công nghiệp 18,2% Cây ăn quả và cây khác: 17,0 % - Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây trên và nêu nhận xét ? Điểm Lời phê của cô giáo ( HS làm bài ra giấy kiểm tra) I. Trắc nghiệm khách quan ( 2.0 điểm) Đánh dấu hoặc khanh vào ý mà em cho là đúng : 1- Dân số đông và tăng nhanh gây ra những hậu quả đối với . (0.25đ) a - Tài nguyên môi trường . c - Sự phát triển kinh tế . b - Chất lượng cuộc sống . d - Tất cả các đáp án trên 2: Yếu tố nào là nguyên nhân dẫn đến tỷ lệ lao động thiếu việc làm ở nông thôn ở nước ta còn khá cao (0.25đ) a - Tính chất màu vụ của sản xuất nông nghiệp b - Tâm lí ưa nhàn hạ, thoải mái của nông dân c- Sự phát triển ngành nghề còn hạn chế d - Tính chất tự cung tự cấp của nông nghiệp nước ta 3: Công cuộc đổi mới nền kinh tế nước tabắt đầu từ khi nào? (0.25) A. Năm 1976 B. Năm 1986 D. Năm 1996 D. Năm 2000 4: Khoanh tròn vào chữ Đ nếu nhận đúng, chữ S nếu nhận định sai (1đ) 1. Nguồn lao động của nước ta dồi dào và tăng nhanh. Mỗi năm số lao động của nước ta tăng thêm 1 triệu người Đ S 2. Khoảng 24,2% số lao động tập trung ở nông thôn, 75,8% tập trung ở thành thị. Đ S 3.78,8% số lao động của nước ta không qua đào tạo, chỉ có 21,2% được đào tạo. Đ S 4. Cơ cấu sử dụng lao động của cả nước có nhiều thay đổi, số lao động trong ngành công nghiệp và dịch vụ tăng, số lao động trong ngành nông- lâm - ngư nghiệp giảm Đ S 5 - Nghành công nghiêp trọng điểm là nghành có: (0.25đ) A Truyền thống sản xuất lâu đời b Sử dụng nhiều lao động c Tác động mạnh tới các nghành kinh tế khác d Hiệu quả kinh tế cao, chiếm tỉ trọng lớn II. Tự luận( 8.0 điểm) Câu 6: (2.0đ) Tại sao nói việc làm là vấn đề gay gắt ở nước ta? Để giải quyết việc làm cần tiến hành những biện pháp gì? Câu7 (2.0đ) Dịch vụ trong sản xuất có vai trò gì? Tạo sao các hoạt động dịch vụ lại phát triển ở các thành phố lớn . Câu 8(2.0đ) . Hà Nội và TP HCM có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành trung tâm thương mại , dịch vụ lớn nhất nước ta? ? Em hãy kể tên một số tài nguyên du lich của nước ta mà em biết? Câu 9 (2.0đ) Cho bảng số liệu về diện tích gieo trồng, phân theo nhóm cây(đơn vị %) của năm 2002 Tổng số: 100% Cây lươngthực: 64,8 Cây công nghiệp 18,2% Cây ăn quả và cây khác: 17,0 % - Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây trên và nêu nhận xét ?
File đính kèm:
- KIEM_TRA_1_TIET_DIA_7_20150726_024055.doc