Giáo án Địa lý 7 - Tiết 16: Ô nhiễm môi trường ở đới ôn hòa
GV giới thiệu các nguồn nước bị ô nhiễm.
GV hướng dẫn HS quan sát các ảnh 17.3, 17.4/ Tr.57 và một số ảnh về ô nhiễm nguồn nước ở đới ô hoà.
CH : Nêu một số nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm nước ở đới ôn hoà?.
+ Sông ngòi : nước thải nhiều màu với phân hóa học, thuốc trừ sâu, nước thải nhà máy, chất thải sinh hoạt đô thị
+ Biển : tập trung phần lớn các đô thị vào một dải đất không quá 100 km chạy dọc ven biển. Váng dầu do chuyên chở, do khai thác, do đắm tàu. Các chất thải từ các sông đổ ra
+Tác hại thế nào đối với thiên nhiên và con người?
So¹n: 1/10/2014 Gi¶ng: 6/10/2014 Tiết 16 Ô nhiễm môi trường ở đới ôn hoà I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần : 1. Kiến thức: - Biết được hiện trạng ô nhiễm không khí và ô nhiễm nước ở đới ôn hòa; nguyên nhân và hậu quả 2. Kĩ năng: - Quan sát tranh ảnh, nhận xét và trình bày ô nhiễm môi trường ở đới ôn hòa. II. Phương tiện dạy học: Sưu tầm các tranh ảnh về ô nhiễm không khí và ô nhiễm nguồn nước ở đới ôn hoà. III. Hoạt động của GV và HS : 1, Ổn định tổ chức 2, Kiểm tra bài cũ: - Nêu những vấn đề xã hội nảy sinh khi các đô thị phát triển quá nhanh và hướng giải quyết? - Đặc điểm cơ bản của đô thị hóa ở đới ôn hòa? 3, Dạy bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Cả lớp / Nhóm GV hướng dẫn HS quan sát một số tranh ảnh về ô nhiễm không khí ở đới ôn hoà ( Hình 16.3, 16.4/Tr.56, H.17.1, 17.2/ Tr.57) CH : Quan sát các bức ảnh trên em có suy nghĩ gì về vấn đề ô nhiễm không khí ở đới ôn hoà? GV chia lớp làm 4 nhóm thảo luận theo phiếu học tập: CH : Quan sát các bức ảnh kết hợp nghiên cứu kiến thức sgk, hãy nêu nguyên nhân, hậu quả của vấn đề ô nhiễm không khí ở đới ôn hoà? N 1, 3 : Tìm hiểu nguyên nhân N 2, 4 : Tìm hiểu hậu quả Đại diện các nhóm lần lượt báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung. GV giải thích : - Mưa axit - Hiện tượng hiệu ứng nhà kính - Nguy cơ tiềm ẩn về ô nhiễm môi trường ở đới ôn hòa và tác hại chưa thể lường hết được là ô nhiễm phóng xạ nguyên tử CH: Tác hại của khí thải có tính toàn cầu? GV: Ô nhiễm bầu không khí có tính chất toàn cầu, gây lo ngại cho nhân loại. CH : Các nước ở đới ôn hoà đã có những giải pháp nào để hạn chế tình trạng ô nhiễm không khí ở đới ôn hoà? GV: Số liệu bài tập 2 cho thấy Hoa Kì là nước có lượng khí thải độc hại bình quân đầu người lớn nhất Thế giới, chiếm ¼ lượng khí thải toàn cầu (20 tấn/năm/người) Hoạt động 2: Cả lớp GV giới thiệu các nguồn nước bị ô nhiễm. GV hướng dẫn HS quan sát các ảnh 17.3, 17.4/ Tr.57 và một số ảnh về ô nhiễm nguồn nước ở đới ô hoà. CH : Nêu một số nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm nước ở đới ôn hoà?. + Sông ngòi : nước thải nhiều màu với phân hóa học, thuốc trừ sâu, nước thải nhà máy, chất thải sinh hoạt đô thị… + Biển : tập trung phần lớn các đô thị vào một dải đất không quá 100 km chạy dọc ven biển. Váng dầu do chuyên chở, do khai thác, do đắm tàu. Các chất thải từ các sông đổ ra +Tác hại thế nào đối với thiên nhiên và con người? GV yêu cầu HS đọc đoạn “ Váng dầu….làm chết ngạt các sinh vật sống trong nước” Yêu cầu HS giải thích thuật ngữ “ thuỷ triều đỏ” và “ thuỷ triều đen” GV giải thích : - “Thủy triều đỏ” - “Thủy triều đen” : CH : Biện pháp khắc phục ô nhiễm nước là gì ? HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý. 1. Ô nhiễm không khí. - Ô nhiễm không khí: + Hiện trạng: bầu khí quyển bị ô nhiễm nặng nề. + Nguyên nhân: khói bụi từ các nhà máy và phương tiện giao thông thảy vào khí quyển. + Hậu quả: tạo nên những trận mưa a xit, tăng hiệu ứng nhà kính, khiến cho Trái Đất nóng lên, khí hậu toàn cầu biến đổi, băng ở hai cực tan chảy , mực nước đại dương dâng cao,…khí thải còn làm thủng tầng ôzôn. 2. Ô nhiễm nước - Ô nhiễm nước: + Hiện trạng: các nguồn nước bị ô nhiễm gồm nước sông, nước biển, nước ngầm. + Nguyên nhân: Ô nhiễm nước biển là do váng dầu, các chất độc hại bị đưa ra biển,… + Ô nhiễm nước sông, hồ, nước ngầm là do hóa chất thải ra từ các nhà máy, lượng phân hóa học và thuốc trừ sâu dư thừa trên đồng ruộng, cùng các chất thải nông nghiệp… + Hậu qủa: làm chết ngạt các sinh vật sống trong nước, thiếu nước sạch cho đời sống và sản xuất. 4, Củng cố GV khái quát hóa nội dung bài học - Hướng dẫn HS làm bài tập 2/58 sgk 5. Dặn dò : - HS học bài 17, làm bài tập 2 vào vở. - Ôn tập kiến thức cách nhận biết đặc điểm khí hậu qua biểu đồ ở đới ôn hòa. - Chuẩn bị tiết “ Thực hành: Nhận biết đặc điểm môi trường đới ôn hòa”
File đính kèm:
- tuan 9.doc