Giáo án Địa lý 7 - Tiết 13: Kiểm tra 1 tiết

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Biết vị trí của đới ôn hòa trên bản đồ tự nhiên thế giới.

- Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản ) về hai đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường đới ôn hòa.

2. Kĩ năng

- Sử dụng bản đồ để xác định vị trí của đới ôn hòa trên bản đồ thế giới.

- Quan sát tranh ảnh về các cảnh quan ở môi trường đới ôn hòa .

3. Thái độ

- Có thái độ nghiêm túc trong học tập, tích cực hợp tác và phát biểu trong học tập

II. Chuẩn bị

 - GV: Bản đồ các môi trường địa lí treo tường.

Các tranh ảnh về cảnh quan của môi trường đới ôn hòa.

- HS: Sưu tầm tư liệu và sách giáo khoa.

 

doc6 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 4875 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 7 - Tiết 13: Kiểm tra 1 tiết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 7	Môn: Địa Lí 7
Tiết : 13	
Ngày soạn: 
 KIỂM TRA 1 TIẾT
Mục tiêu
Kiến thức
- Nhằm đánh giá khả năng tiếp thu kiến thức và trình bày của hsinh về chủ đề các thành phần nhân văn của môi trường.
- Biết trình bày kiến thức về các môi trường địa lí và hoạt động kinh tế của con người ở môi trường đới nóng.
2. Kĩ năng 
 - Có kỉ năng trình bày kiến thức
Thái độ
- Có thái độ nghiêm túc, tích cực, trung thực trong kiểm tra
Ma trận đề
Chương trình gồm: 10 bài thực học.
Chủ đề 1 có 4 bài chiếm 40%.
Chủ đề 2 có 6 bài chiếm 60%
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Thành phần nhân văn của môi trường
- Biết Việt Nam thuộc chủng tộc Môn gô lô it
- Nhận biết một số đô thị trên thế giới
- Trình bày được hậu quả khi dân số tăng nhanh
- Trình bày được nguyên nhân của sự phân bố dân cư không đều trên thế giới
Số câu: 
Số điểm:
Tỉ lệ:
1
0,5
25%
1
0,5
25%
2
3
50%
4
4
40%
Các môi trường địa lí và hoạt động kinh tế của con người ở đới nóng
- Biết vị trí của đới nóng.
- Biết Việt Nam thuộc MT nhiệt đới gió mùa
-Biết, vị trí, đặc điểm MT nhiệt đới gió mùa.
-Biết được những thuận lợi và khó khăn đến sản xuất nông nghiệp
- Hiểu được cây lương thực chính ở đới nóng là nông nghiệp
- Hiểu được sự di dân và bùng nổ đô thị ở đới nóng là do sự di dân tự do
Phân tích mối quan hệ giữa dân số với tài nguyên và MT
Số câu: 
Số điểm:
Tỉ lệ:
3
1,5
15%
2
3
35%
3
1,5
35%
1
2
15%
Tổng cộng
4/ 2đ
2/3đ
4/2đ
2/3đ
1/2đ
13/10đ
Đề kiểm tra
A. Phần trắc nghiệm ( 4 điểm )
( Hãy chọn câu trả lời đúng nhất và ghi câu chọn vào bảng kết quả )
Câu 1. Việt Nam thuộc chủng tộc nào trong các chủng tộc sau:
A. Ơ-rô-pe6po6-it	B. Nê-gro-it	C. Môn-gô-lô-it
Câu 2. Trong các siêu đô thị sau, đô thị nào thuộc châu Á:
A. Mat-xco-va	B. Cai-rô	C. Niu-ooc	D. Bắc Kinh
Câu 3. Đới nóng nằm ở vị trí ;
A. Giữa hai chí tuyến	B. Giữa vòng cực đến chí tuyến ở hai nữa cầu.
C. Từ Vòng cự Bắc, vòng cực Nam đến xích đạo 	D. 50Bắc đến 50Nam
Câu 4. Việt nam thuộc môi trường nào trong các môi trường sau:
A. Xích đạo ẩm	B. Nhiệt đới	C. Nhiệt đới gió mùa	D. Hoang mạc
Câu 5. Cây lương thực chính được trồng ở đới nóng là :
A. Lúa Mì	B. Lúa Gạo	C. Lúa mạch	D. Ngủ cốc
Câu 6. Môi trừơng nhiệt đới gió mùa nằm ở khu vực:
A. Nam Á và Đông Nam Á	 B. Nam Á và Đông Á	
C. Đông Nam Á và Đông Á	 D. Tây Nam Á và Trung Á
Câu 7. Làn sóng di dân ở Bạc Liêu chủ yếu là do:
A. Thiên tai	B. Nghèo đói	C. Thiếu việc làm	D. Chiến tranh
Câu 8. Thành phố Hồ Chí Minh thuộc loại đô thị:
A. Có kế hoạch vì di dân có kế hoạch	B. Tự phát vì di dân có kế hoạch
C. Tự phát vì di dân tự do	 D. Có kế hoạch vì di dân tự do
B. Phần tự luận ( 6 điểm )
Câu 9. Em hãy trình bày hậu quả do dân số thế giới tăng nhanh? ( 1 điểm )
Câu 10. Dân số thế giới phân bố đông đúc ở những nơi có điều kiện như thế nào? 
( 2điểm )
	Câu 11. Nêu vị trí và đặc điểm khí hậu của môi trường nhiệt đới gió mùa? ( 2điểm)
	Câu 12. Môi trường đới nóng có thuận lợi gì cho sự phát triển nông nghiệp? ( 1 đ)
	Câu 13. Dân số đông và tăng nhanh đã ảnh hưởng như thế nào đến tài nguyên và môi trường đới nóng? ( 2 điểm )
Hướng dẫn chấm
Phần trắc nghiệm : mỗi câu đúng 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
C
D
A
C
B
A
C
C
Phần tự luận
Câu 9. Dân số tăng nhanh gây ra hậu quả;
	- Sức ép về việc làm ( 0,25 đ )
	- Phục lợi xã hội không đảm bảo( 0,25 đ )
	- Môi trường bị ô nhiễm( 0,25 đ )
	- Kìm hảm sự phát triển kinh tế xã hội( 0,25 đ )
Câu 10. Dân số thế giới tập trung đông đúc ở những nơi có điều kiện sống và giao thông thuận tiện như  ( 0,5 đ )
Đồng bằng, ven biển ( 0,5 đ )
Đô thị( 0,5 đ )
Khí hậu ấm áp, mưa thuận gió hòa( 0,5 đ )
Câu 11. – Vị trí: Nam Á và Đông Nam Á ( 1 đ )
	 - Đặc điểm khí hậu: Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa; Thời tiết diễn biến thât1 thường. ( 1 đ )
Câu 12. Môi trường đới nóng thuận lợi cho phát triển nông nghiệp: 
	- Nhiệt độ, độ ẩm cao, mưa lớn ( 0,5 đ )
	- Thuận lợi cho sản xuất quanh năm, xen canh, tăng vụ( 0,5 đ )
Câu 13. –Dẩy nhanh tốc độ khai thác tài nguyên thiên nhiên( 0,5 đ )
	 - Đẩy nhanh tốc độ ô nhiễm, suy thoái môi trường( 0,5 đ )
	 - Diện tích rừng ngày càng thu hẹp( 0,5 đ )
	 - Đất bạc màu, khoáng sản cạn kiệt, thiếu nước sạch... ( 0,5 đ )
VI. Tổng kết
Phân loại
Lớp
SS
Giỏi
Khá
T bình
Yếu
Kém
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
A
B
C
TỔNG
Nhận xét
Ưu điểm
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Hạn chế
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Biện pháp khắc phục
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
VII. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
TUẦN: 7	Môn: Địa Lí 7
Tiết : 14	
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
 CHƯƠNG II. MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HÒA. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ 
CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI ÔN HÒA
BÀI 13. MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HÒA
I. Mục tiêu
Kiến thức: 
Biết vị trí của đới ôn hòa trên bản đồ tự nhiên thế giới.
Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản ) về hai đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường đới ôn hòa.
Kĩ năng
- Sử dụng bản đồ để xác định vị trí của đới ôn hòa trên bản đồ thế giới.
- Quan sát tranh ảnh về các cảnh quan ở môi trường đới ôn hòa .
Thái độ
Có thái độ nghiêm túc trong học tập, tích cực hợp tác và phát biểu trong học tập
Chuẩn bị
 - GV: Bản đồ các môi trường địa lí treo tường.
Các tranh ảnh về cảnh quan của môi trường đới ôn hòa.
- HS: Sưu tầm tư liệu và sách giáo khoa.
Tiến trình lên lớp
1.Ổn định tổ chức
Kiểm tra vệ sinh phòng học, vệ sinh cá nhân học sinh, kiểm tra sỉ số và sự chuẩn bị của học sinh
2.Kiểm tra bài cũ
Nhận xét bài kiểm tra
3.Dạy bài mới
Giới thiệu bài : theo tóm tắt tiêu đề sgk.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1. tìm hiểu vị trí của đới ôn hòa
Gv cho học sinh tìm hiểu thông tin kênh chữ SGK và H13.1và bản đồ các môi trường địa lí treo tường.
Hỏi: Em hãy xác định vị trí của môi trường đới ôn hòa?
? Nhận xét diện tích đất nổi ở Bắc hay Nam bán cầu?
Gv: kết luận
Hs thu thập thông tin, hoạt động cả lớp
Trả lời:- Hs xác định.
Tl: chủ yếu ở bắc bán cầu
1. Vị trí
- Khoảng từ chí tuyến đến vòng cực ở cả hai bán cầu
- Phần lớn diện tích đất nổi của đới ôn hòa nằm ở Bắc bán cầu.
Hoạt động 2. Tìm hiểu đặc điểm khí hậu ở môi trường đới ôn hòa
Gv cho học sinh tìm hiểu thông tin sgk, bảng và H13.1 cùng bản đồ treo tường
Hỏi: Phân tích bảng và nêu nhận xét khí hậu đới ôn hòa?
Gv chuẩn xác và kết luận.
? Phân tích những yếu tố gây nên sự biến động thời tiết ở đới ôn hòa?
Gv chuẩn xác và kết luận
Hoạt động 3. tìm hiểu sự phân hóa của môi trường
Gv cho học sinh tìm hiểu thông tin sgk và H 13.2, 13.3, 13.4 sgk và bản đồ các môi trường địa lí
?. Nêu tên và xác định vị trí của các kiểu môi trường ở đới ôn hòa?
?. Nêu vai trò của dòng biển nóng và gió tây ôn đới đối với khí hậu ở đới ôn hòa?
?Hãy nhận xét sự phân hóa của môi trường ở đới ôn hòa?
Gv kết luận, bổ sung
Hoạt động cả lớp
Tl: - Nhiệt độ, Lượng mưa: mang tính chất trung gian giữa đới nóng và đới lạnh.
Tl: - theo Sgk
Hoạt động cả lớp ( 3 phút )
Tl:- Hsinh đọc tên theo bản đồ
 Tl: Theo sgk 
2. Khí hậu
Khí hậu mang tính chất trung gian giữa đới nóng và đới lạnh:
- Nguyên nhân: 
 + Nằm ở vị trí trung gian giữa đới nóng và đới lạnh
 + Vị trí trung gian giữa hải dương và lục địa
- Biểu hiện:
 + Nhiệt độ trung bình năm: không nóng bằng đới nóng và không lạnh bằng đới lạnh.
 + Lượng mưa trung bình năm: Không nhiều như đới nóng, không ít như đới lạnh.
3. Sự phân hóa của môi trường
Thiên nhiên phân hóa theo thời gian và không gian:
- Theo thời gian: một năm có 4 mùa xuân, hạ, thu, đông
- Theo không gian: thiên nhiên thay đổi từ bắc xuống nam theo vĩ độ, từ đông sang tây theo ảnh hưởng của dòng biển và gió tây ôn đới
Gv cho Hs đọc ghi nhớ
1-2 Hs đọc to, rõ
4.Củng cố:
Câu 1. Tính chất trung gian của khí hậu và thất thường của thời tiết ở đới ôn hòa thể hiện như thế nào?
Câu 2. Trình bày sự phân hóa của môi trường đới ôn hòa?
Hướng dẫn về nhà
- Hướng dẫn hs học bài
- Hướng dẫn hs thu thập tư liệu, tranh ảnh thông qua báo,đài, internet…
- Hướng dẫn chuẩn bị bài 14
- Nhận xét và đánh giá tiết học.
IV. Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Duyệt
Trường THCS Tân Thạnh	Ngày tháng năm 
Lớp: 7 Kiểm tra 1 tiết
Họ và tên: …………………………. Môn: Địa lí
Mã phách
Điểm
Lời phê của giáo viên
Mã phách
Đề:
A. Phần trắc nghiệm ( 4 điểm )
( Hãy chọn câu trả lời đúng nhất và ghi câu chọn vào bảng kết quả )
Câu 1. Việt Nam thuộc chủng tộc nào trong các chủng tộc sau:
A. Ơ-rô-pe6po6-it	B. Nê-gro-it	C. Môn-gô-lô-it
Câu 2. Trong các siêu đô thị sau, đô thị nào thuộc châu Á:
A. Mat-xco-va	B. Cai-rô	C. Niu-ooc	D. Bắc Kinh
Câu 3. Đới nóng nằm ở vị trí ;
A. Giữa hai chí tuyến	B. Giữa vòng cực đến chí tuyến ở hai nữa cầu.
C. Từ Vòng cự Bắc, vòng cực Nam đến xích đạo 	D. 50Bắc đến 50Nam
Câu 4. Việt nam thuộc môi trường nào trong các môi trường sau:
A. Xích đạo ẩm	B. Nhiệt đới	C. Nhiệt đới gió mùa	D. Hoang mạc
Câu 5. Cây lương thực chính được trồng ở đới nóng là :
A. Lúa Mì	B. Lúa Gạo	C. Lúa mạch	D. Ngủ cốc
Câu 6. Môi trừơng nhiệt đới gió mùa nằm ở khu vực:
A. Nam Á và Đông Nam Á	 B. Nam Á và Đông Á	
C. Đông Nam Á và Đông Á	 D. Tây Nam Á và Trung Á
Câu 7. Làn sóng di dân ở Bạc Liêu chủ yếu là do:
A. Thiên tai	B. Nghèo đói	C. Thiếu việc làm	D. Chiến tranh
Câu 8. Thành phố Hồ Chí Minh thuộc loại đô thị:
A. Có kế hoạch vì di dân có kế hoạch	B. Tự phát vì di dân có kế hoạch
C. Tự phát vì di dân tự do	 D. Có kế hoạch vì di dân tự do
B. Phần tự luận ( 6 điểm )
Câu 9. Em hãy trình bày hậu quả do dân số thế giới tăng nhanh? ( 1 điểm )
Câu 10. Dân số thế giới phân bố đông đúc ở những nơi có điều kiện như thế nào? 
( 2điểm )
	Câu 11. Nêu vị trí và đặc điểm khí hậu của môi trường nhiệt đới gió mùa? ( 2điểm)
	Câu 12. Môi trường đới nóng có thuận lợi gì cho sự phát triển nông nghiệp? ( 1 đ)
	Câu 13. Dân số đông và tăng nhanh đã ảnh hưởng như thế nào đến tài nguyên và môi trường đới nóng? ( 2 điểm )
	Bài làm
 A. Phần trắc nghiệm : 
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
 B. Phần tự luận

File đính kèm:

  • docdia7 tiet 7.doc