Giáo án Địa lý 7 - Tiết 1 đến tiết 6
- Gv y/c hs qs h6.3, h6.4 sgk cho nhận xét sự giống nhau và khác nhau của 2 xa van? Giải thích tại sao có sự khác nhau của hai xa van đó.
-Gv giải thích thêm
-Gv y/c học sinh tìm hiểu mục 2
cho biết:
? Sự thay đổi lượng mưa của môi trường nhiệt đới ảnh hưởng tới thiên nhiên ra sao?
hốt kiến thức ở H.1.2 HĐ 3 - GV y/c HS qsát H.1.3, H.1.4, cho biết trong giai đoạn từ 1950 , 1980, 2000 nhóm nước nào có tỉ lệ gia tăng dân số cao hơn? Tại sao? * GV chốt kiến thức ? Việt nam thuộc nhóm nước có nền kinh tế nào? Có trong tình trạng bùng nổ dân số không? Nước ta có những chính sách gì để hạ tỉ lệ sinh? ? Những biện pgáp giải quyết tích cực để khắc phục bùng nổ dân số ? * GV tổng kết các chính sách giảm tỉ lệ sinh ở nhiều nước - Hs đọc thuật ngữ “dân số” - Hs nghe - Hs suy nghĩ trả lời, Hs khác nhận xét - Hs theo dõi - Hs các nhóm thảo luận qsát hai tháp tuổi H.1.1 đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung - Hs dựa vào tháp tuổi trả lời, Hs khác nhận xét bổ sung - Một HS đọc thuật ngữ “tỉ lệ sinh”, tỉ lệ tử” - Hs đọc biểu đồ ở H 1.3 ,H1.4 tìm hiểu khái niệm tăng dân số. - Hs cá nhân QS H1.3 và H1.4, trình bày, lớp nhận xét bổ sung - Các nhóm qs H 1.2 thống nhất câu trả lời, đại diện nhóm trình bày - nhóm khác bổ sung -Hs qsát H.1.3, H.1.4 trả lời, Hs khác nhận xét bổ sung - HS liên hệ trả lời - HS tìm những biện pháp để khắc phục bùng nổ dân số 1.Dân số và nguồn lao động - Các cuộc điều tra dân số cho biết biết tình hình dân số nguồn lao động của một địa phương. một quốc gia - Tháp tuổi cho biết đặc điểm cụ thể của dân số, qua giới tính, độ tuổi, nguồn lao động hiện tại và tương lai của một địa phương 2.Dân số thế giới tăng nhanh trong TK XIX và TK XX - Dân số thế giới tăng nhanh nhờ các tiến bộ trong các lĩnh vực kinh tế xã hội và ytế 3. Sự bùng nổ dân số - Dân số ở các nước phát triển đang giảm. Bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển - Nhiều nước có chính sách dân số và phát triển kinh tế xã hội tích cực để khắc phục bùng nổ dân số 4. Củng cố: * Khoanh tròn vào ý trả lời đúng trong câu sau: ? Phương hướng giải quyết bùng nổ dân số kiểm soát tỉ lệ sinh để đạt được tỉ lệ tăng dân hợp lý có các chính sách dân số phù hợp, đẩy mạnh phát triển kinh tế xã hội, nâng cao dân trí phát triển kinh tế tốt để đáp ứng được sự gia tăng dân số không có câu trả lời đúng 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài học sau: Tìm hiểu sự phân bố dân cư nước ta? nơi nào đông, nơi nào thưa? Tại sao? - Sưu tầm tranh ảnh người da đen, da trắng, da vàng Ngày soạn : 18/08/ 2013 Ngày giảng : 21/08/ 2013 Tuần 1 Tiết (PP) : 2 Bài 2. Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế gới I. Mục tiêu 1. Kiến thức. - Hiểu được sự phân bố dân cư không đều và những vùng đông dân trên thế giới - Nhận biết sự khác nhau cơ bản và sự phân bố 3 chủng tộc chính trên thế giới 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng đọc bản đồ dân số, bản đồ tự nhiên thế giới - Nhận biết qua ảnh và trên thực tế 3 chủng tộc chính trên thế giới 3. Thái độ - Giáo dục cho HS về sự bình đẳng của các chủng tộc II. chuẩn bị 1.Giáo viên : - Lược đồ dân cư đô thị TG - Các số liệu về phân bố dân cư - Tranh ảnh về người của 3 chủng tộc 2.Học sinh : - Quan sát người của 3 chủng tộc qua các ảnh hoặc trên thực tế - Nghiên cứu bài trước ở nhà III. Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày những hiểu biết của em về tháp tuổi và tình hình dân số TG ? 3. Dạy nội dung bài mới: - Giới thiệu bài: - Bài trước các em đã được tìm hiểu về tình hình dân số TG vậy dân số TG phân bố ra sao ? Trên TG có các chủng tộc nào? bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung chính HĐ1 - GV giới thiệu và phân biệt cho học sinh rỏ 2 thuật ngữ “ dân số” và “ dân cư “ - Gv y/c hs đọc thuật ngữ “ Mật độ dân số” - GV dùng bảng phụ ghi bài tập gọi HS tính mật độ dân số năm 2001 của các nước: việt Nam, Trung Quốc, In-đô-nê-xi-a ? Công thức tính mật độ dân số ? Tính mật độ dân số thế giới năm 2002 biết DT các châu 149 triệu km2, DS các châu 6294 triệu người - GV y/c hs qs bản đồ 2.1 sgk cho biết: ? Một chấm đỏ bao nhiêu người? ? Có khu vực chấm đỏ dày? Khu vực chấm đỏ thưa? Nơi không có chấm đỏ nói lên điều gì? ? Có nhận xét gì về mật độ phân bố dân cư trên thế giới. - GV y/c học sinh đọc trên lược đồ h2.1 sgk kể tên khu vực đông dân đối chiếu với bản đồ tự nhiên thế giới cho biết: ? Những khu vực tập trung đông dân ? Hai khu vực có mật độ dân số cao? ? Khu vực thưa dân nằm ở vị trí nào? ? Nguyên nhân của sự phân bố dân cư không đều - GV chốt kiến thức ? Tại sao có thể nói: “ Ngày nay con người có thể sống ở mọi nơi trên Trái Đất”. HĐ2 - GV cho học sinh đọc thuật ngữ : “ các chủng tộc” trang 186 sgk ? Căn cứ vào đâu người ta chia dân cư thế giới ra thành các chủng tộc - Gv cho học sinh hoạt động nhóm chia lớp thành 3 nhóm lớn, mỗi nhóm thảo luận 1 chủng tộc về các vấn đề sau: ? Đặc điểm hình thái bên ngoài của chủng tộc được giao thảo luận . ? Địa bàn sống chủ yếu của chủng tộc đó. -GV gọi đại diện nhóm trình bày - GV chốt kiến thức ở bảng chuẩn - HS nghe giáo viên giới thiệu . - HS tính mật độ dân số bài tập 2 trang 9 - HS ghi mật độ dân số vào bảng phụ - HS nêu công thức tính mật độ dân số - HS tính mật độ dân số thế giới năm 2002 - HS cá nhân quan sát bản đồ h2.1sgk trả lời, học sinh khác nhận xét bổ sung. - HS trả lời, HS khác nhận xét bổ sung. - HS xác định trên bản đồ khu vực đông dân, ít dân và giải thích nguyên nhân của sự phân bố dân cư không đều, lớp nhận xét bổ sung. - HS Trả lời -Chú ý - HS vận dụng hiểu biết trả lời - 1HS đọc thuật ngữ “ Các chủng tộc “ - Các nhóm thảo luận một chủng tộc với các nội dung bên. + Nhóm 1+ 2: Môn-gô-lô-ít + Nhóm 3+ 4: Nê-grô-ít + Nhóm 5+ 6: ơ-rô-pê-ô-ít - đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung 1. Sự phân bố dân cư. - Dân cư phân bố không đều trên thế giới - Số liệu mật độ dân số cho biết tình hình phân bố dân cư của một địa phương -Dân cư tập trung sinh sống ở những đồng bằng châu thổ, ven biển, đô thị , là nơi có khí hậu tốt, điều kiện sinh sống giao thông thuận lợi 2. Các chủng tộc Tên chủng tộc Đặc điểm hình thái bên ngoài cơ thể Địa bàn sinh sống chủ yếu Môn-gô-lô-it (Da vàng) - Da màu vàng + Vàng nhạt: Mông Cổ, Mãn Châu + Vàng thẫm: Hoa, Việt, Lào + Vàng nâu: Cămpuchia, ấn Độ - Tóc đen, mượt, mũi tẹt Chủ yếu ở châu á (trừ Trung Đông) Nê-grô-it (Da đen) - Da nâu, đậm đen, tóc đen, ngắn xoăn, mắt đen to - Mũi thấp, môi dày Chủ yếu sống ở châu Phi, nam ấn Độ ơ-rô-pê-it (Da trắng) - Da trắng hồng, tóc nâu hoặc vàng, mát xanh hoặc nâu - Mũi dài, nhọn, môi mỏng Chủ yếu sống ở châu Âu, Trung và Nam á, Trung Đông 4. Củng cố: ? Hs lên bảng xác định trên bản đồ những khu vực dân cư thế giới sống chủ yếu ? ? Hãy nối các cột ở A và B sao cho phù hợp Cột A Cột B - Môngôlôit - Nêgrôit - ơrôpôit - châu Âu - châu á - châu Phi 5. Dặn dò - Học và làm bài tập ở tập bản đồ bài 2 - Chuẩn bị học bài sau, y/c Hs: Sưu tầm tranh ảnh thể hiện làng xóm nông thôn và thành thị Ngày 19 tháng 08 năm 2013 Duyệt của chuyên môn Nguyễn Thị Vinh Duyệt của BGH Nguyễn Văn Mậu Tuần 2 Ngày soạn : 25/ 08/ 2013 Ngày giảng :26 /08/ 2013 Tiết 3 - Bài 3. Quần cư. đô thị hóa I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. - Hiểu được những điểm cơ bản của quần cư nông thôn và quần cư đô thị. Sự khác nhau về lối sống của hai loại quần cư. - Biết được vài nét về lịch sử phát triển đô thị và sự hình thành các siêu đô thị 2. Kĩ năng - Nhận biết quần cư đô thị, quần cư nông thôn qua ảnh chụp tranh vẽ hoặc trong thực tế. - Nhận biết phân bố của 22 siêu đô thị đông dân nhất thế giới 3. Giáo dục - Giáo dục cho HS về vấn đề đô thị hóa II. chuẩn bị 1. Giáo viên: - Lược đồ dân cư đô th - Các tranh ảnh về các kiểu quần cư , các siêu đô thị 2. Học sinh: - Tìm hiểu đặc điểm của đô thị và nông thôn ở địa phương em - Nghiên cứu trước bài mới III. Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : ? Căn cứ trên cơ sở nào để chia dân cư thế giới thành các chủng tộc? Việt Nam thuộc chủng tộc nào? Chủng tộc này sinh sống chủ yếu ở đâu? 3.Dạy nội dung bài mới: - Giới thiệu bài: - Bài trước các em đã được tìm hiểu về tình hình phân bố dân cư TG và các chủng tộc. Vậy loài người có các kiểu quần cư nào? Đặc điểm của các kiểu quần cư này ra sao? Bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung chính HĐ 1 - Gv y/c hs đọc thuật ngữ “ Quần cư” - Gv phân biệt cho hs thuật ngữ “quần cư “và “dân cư” - Gv cho hs hoạt động nhóm QS hai ảnh h3.1, h3.2sgk và dựa vào hiểu biết cho biết: ? Sự khác nhau giữa hai kiểu quần cư : đô thị và nông thôn. - Gv kẻ bảng gọi đại diện nhóm trình bày. - GV chốt kiến thức ở bảng chuẩn - 1HS đọc thuật ngữ “ quần cư “ - HS qsát - Các nhóm tìm sự khác nhau giữa hai kiểu quần cư đô thị và nông thôn. - Đại diện nhóm triònh bày, nhóm khác nhận xét bổ sung 1. Quần cư nông thôn và quần cư đô thị Các yếu tố Quần cư nông thôn Quần cư đô thị Cách tổ chức sinh sống Nhà cửa xen ruộng đồng, tập hợp thành làng xóm Nhà cửa xây thành phố phường Mật độ Dân cư thưa Dân tập trung đông Lối sống Hoạt động kinh tế Dựa vào truyền thống gia đình, dòng họ, làng xóm. Có phong tục tập quán lễ hội cổ truyền SX nông- lâm- ngư nghiệp Cộng đồng có tổ chức, mọi người tuân thủ theo pháp luật, qui định và nếp sống văn minh, trật tự, bình đẳng Công nghiệp- dịch vụ ? Liên hệ nơi em cùng gia đình đang cư trú thuộc kiểu quần cư nào? ? Với thực tế địa phương mình em cho biết kiểu quần cư nào đang thu hút số đông dân tới sinh sống và làm việc. HĐ 2 - Gv y/c hs đọc đoạn từ “ Các đô thị xuất hiện.....trên thế giới” cho biết ? Đô thị xuất hiện sớm nhất vào lúc nào? ở đâu? ? Đô thị phát triển nhất khi nào? - GV giới thiệu thuật ngữ “ Siêu đô thị “ - GV y/c hs đọc h3.3 cho biết: ? Châu lục nào có nhiều siêu đô thị từ 8 triệu dân trở lên. ? Tên của các siêu đô thị ở châu á có từ 8 triệu dân trở lên. ? Các siêu đô thị phần lớn thuộc nhóm nước nào? - Gv chốt kiến thức. ? Sự tăng nhanh tự phát số dân trong các đô thị và siêu đô thị đã gây hậu quả gì cho xã hội. - HS liên hệ trả lời, lớp nhận xét bổ sung. -HS trả lời HS đọc sgk trả lời, hs khác nhận xét bổ sung - HS đọc h3.3 xác định trên bản đồ, hs khác nhận xét bổ sung HS trả lời - HS suy nghĩ trả lời, lớp nhận xét bổ sung 2. Đô thị hóa, siêu đô thị - đô thị xuất hiện sớm nhất vào thời cổ đại. - Đô thị phát triển mạnh nhất vào thế kỉ XIX là lúc công nghiệp phát triển. - Số siêu đô thị ngày càng tăng ở các nước đang phát triển, châu á và Nam Mĩ 4. Củng cố. ? Đặc điểm khác nhau cơ bản của hai loại quần cư: nông thôn và đô thị GV hướng dẫn học sinh khai thác bài tập 2 sgk 5. Dặn dò. Học bài và làm bài tập ở tập bản đồ Chuẩn bị học bài sau: Ôn lại cách đọc tháp tuổi , kĩ năng nhận biết phân tích tháp tuổi Tuần 2 Ngày soạn : 25/ 08/ 2013 Ngày giảng : 29/ 08/ 2013 Tiết (PP) : 4 Bài 4. Thực hành phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi I. Mục tiêu 1. Kiến thức. - Khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân cư không đều trên thế giới - Cáckhái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phân bố các siêu đô thị ở châu á 2. Kĩ năng. - Củng cố nâng cao thêm các kĩ năng nhận biết một số cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân cư , các đô thị trên lược đồ dân số 3 Thái độ - Vận dụng để tìm hiểu dân số châu á, dân số nước nhà II. chuẩn bị 1. Giáo viên : - Lược đồ dân cư đô thị Châu á - Tháp tuổi TP. Hồ Chí Minh năm 89. 99 phóng to - Lược đồ mật độ mật độ dân số tỉnh Thái Bình 2. Học sinh: - Ôn lại các kiến thức và kĩ năng đã học ở toàn chương III. tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Dạy nội dung bài mới: - Giới thiệu bài: Các em đã tìm hiểu về các vấn đề về dân số và đô thị trên TG. Để củng cố kiến thức và rèn kĩ năng cho các em hôm nay chúng ta học bài thực hành. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung chính HĐ 1 -GV hướng dẫn hs phân tích đọc tên lược đồ h4.1sgk đọc chú giải cho biết: ? Có mấy thang mật độ dân số? Màu có mật độ dân số cao nhất? Màu có mật độ dân số thấp nhất? GV y/c hs qs h4.1 sgk cho biết ? Nơi có mật độ dân số cao nhất? Mật độ là bao nhiêu? ? Nơi có mật độ thấp nhất? Mật độ là bao nhiêu? - Gv chốt kiến thức. HĐ2 - GV y/c học sinh nhắc lại dạng tổng quát phân chia các tháp tuổi - GV cho học sinh hoạt động nhóm QS tháp tuổi TPHCM năm 1989 và 1999 cho biết sau 10 năm: ? Hình dạng tháp tuổi có gì thay đổi. ? Nhóm tuổi nào tăng về tỷ lệ? Tăng bao nhiêu? ? Nhóm tuổi nào giảm về tỷ lệ? Giảm bao nhiêu? ? Sau 10 năm tình hình dân số ở TPHCM có gì thay đổi. - Gv chốt kiến thức. HĐ 3 - GV y/c học sinh nhắc lại trình tự đọc lược đồ - GV y/c học sinh quan sát trên lược đồ phân bố dân cư châu á cho biết: ? Những khu vực tập trung mật độ dân số cao được phân bố ở đâu? ?Các đô thị lớn, vừa ở châu á thường phân bố ở đâu? - GV chốt kiến thức trên bản đồ - HS dưới sự hướng dẫn của giáo viên phân tích lược đồ h4.1sgk - HS khác nhận xét. - HS cá nhân dựa vào h4.1sgk - trả lời,lớp nhận xét bổ sung - Ghi bài - HS nhắc lại dạng tổng quát phân chia các tháp tuổi. - Các nhóm qs tháp tuổi TPHCM năm 1989 và 1999 trao đổi thảo luận thống nhất câu trả lời, đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS qua phân tích tháp tuổi trả lời. - 1 HS nhắc lại trình tự đọc lược đồ( Tên, kí hiệu) - HS qs và xác định trên bản đồ, học sinh khác nhận xét bố sung. - Ghi bài * Bài tập 1. - Mật độ dân số Thái Bình năm 2000 thuộc loại cao của nước ta ( Mật độ dân số cả nước2001 là 238 người/ km2. Thái Bình là tỉnh đất chật, người đông ảnh hưởng lớn tới sự phát triển KT-XH * Bài tập 2. Sau 10 năm ( 1989 – 1999 ) tình hình dân số ở TPHCM già đi * Bài 3. - Khu vực có mật độ dân số cao phân bố ở Đông á, Tây Nam á , Nam á . - Các đô thị tập trung ở ven biển hai đại dương Thái Bình Dương và ấn Độ Dương, trung,hạ lưu các sông lớn. 4. Củng cố . - GV lưu ý học sinh nắm chắc kĩ năng đọc và phân tích lược đồ - Biểu dương kết quả học sinh thực hành 5. Dặn dò. - Chuẩn bị bài học sau: Ôn lại các đới khí hậu trên Trái Đất ở lớp 6 ( ranh giới các đới , đặc điểm khí hậu các đới) Ngày 26tháng 08 năm 2013 Duyệt của chuyên môn Nguyễn Thị Vinh Duyệt của BGH Nguyễn Văn Mậu Tuần 3 Ngày soạn : 01/ 09/ 2013 Ngày giảng : 06/09/ 2013 PHầN II. Các môi trường địa lí Chương I. Môi trường đới nóng. Hoạt động kinh tế của con người ở đới nóng Tiêt( PP) 5 Bài 5 . Đới nóng. Môi trường xích đạo ẩm I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. - Học sinh xác định được vị trí đới nóng trên thế giới và các kiểu môi trường trong đới nóng - Nắm được đặc điểm môi trường xích đạo ẩm và sơ đồ lát cắt (rừng rậm thường xanh quanh năm) 2. Kĩ năng. - Đọc được đồ khí hậu xích đạo ẩm và sơ đồ lát cắt rừng rậm xích đạo xanh quanh năm 3. Thái độ. - Nhận biết được môi trường xích đạo ẩm qua sự mô tả hoặc tranh ảnh II. chuẩn bị 1. Giáo viên: - Quả địa cầu, Lược đồ các kiểu môi trường trong đới nóng - Tranh, ảnh, hình vẽ vè cảnh quan rừng rậm thường xanh quanh năm. 2. Học sinh: - Ôn lại các kiến thức về các loại gió thường xuyên, các đới khí hậu - Ôn lại kĩ năng phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa. III. tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra 3. Dạy nội dung bài mới : - Giới thiệu bài: - ở lớp 6 các em đã được tìm hiểu sơ lược về các đới khí hậu, đó cũng chính là các môi trường địa lí lớn. Để giúp các em tìm hiểu sâu rộng và cụ thể hơn về các môi trường địa lí này chúng ta sẽ học sang phần 2 của chương trình địa lí 7: các môi trường địa lí. Môi trường địa lí đầu tiên chúng ta tìm hiểu trong chương I là : “ Môi trường đới nóng ”. Vậy đới nóng có vị trí và đặc điểm như thế nào? Bao gồm các kiểu môi trường gì? Chúng ta hãy vào bài học hôm nay Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung chính HĐ 1 - Gv giới thiệu trên bản đồ khu vực đới nóng và y/c học sinh ? qsát H5.1 sgk hãy xác định ranh giới các đới môi trường địa lí ? Tại sao đới nóng còn có tên gọi là nội chí tuyến. ? So sánh DT của đới nóng với DT đất nổi trên Trái Đất. ? Đặc điểm môi trường đới nóng có ảnh hướng như thế nào đến giới thực vật và sự phân bố dân cư * Gv kết luận ? Dựa vào h5.1 sgk nêu tên các kiểu môi trường của đới nóng. HĐ 2 ? Xác định vị trí giới hạn của môi trường xích đạo ẩm trên h5.1 sgk ? Quốc gia nào nằm gọn trong môi trường xích đạo ẩm? - GV cho hs hoạt động nhóm: ? Xác định vị trí Xin-ga-po trên bản đồ. ( Vĩ độ 10B ) ? QS bản đồ nhiệt độ, lượng mưa của Xin-ga-po và nhận xét: Nhóm 1+2 ? Đường biểu diển nhiệt độ TB các tháng trong năm cho thấy nhiệt độ Xin-ga-po có đặc điểm gì? Nhóm 3+4 ? Lượng mưa cả năm là bao nhiêu? Sự phân bố lượng mưa trong năm ra sao? Chênh lệch lượng mưa tháng cao và tháng thấp nhất? -Gv chốt kiến thức ở bảng -HS lắng nghe - HS xác định ranh giới các đới môi trườngtrên bản đồ. - HS cá nhân trả lời, lớp nhận xét bổ sung. - HS trả lời HS dựa vào h5.1 xác định trên bản đồ các kiểu môi trường của đới nóng - HS xác định trên bản đồ vị trí giớ.i hạn của môi trường xích đạo ẩm. - HS các nhóm trao đổi thống nhất câu trả lời, đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung - HS qsát 1. Đới nóng - Nằm giữa hai chí tuyến, đới nóng chiếm diện tích đất nổi khá lớn trên Trái Đất - Giới thục vật, động vật phong phú. Đới nóng là khu vực đông dân của thế giới 2. Môi trường xích đạo ẩm a. Khí hậu. - Nằm trong khoảng từ 50B – 50N Nhiệt độ Lượng mưa Những đặc điểm cơ bản của khí hậu ẩm - Chênh lệch nhiệt độ giữa hè và đông thấp 30C - Nhiệt độ TB năm 25oC- 280C - Lượng mưa TB hàng tháng từ 170mm- 250 mm - TB năm 1500mm-2500mm Kết luận chung Nóng ẩm quanh năm, Mưa nhiều quanh năm - Gv y/c học sinh hoạt động cá nhân Qsát ảnh và hình vẽ lắt cắt rừng rậm xanh quanh năm cho biết : ? Rừng có mấy tầng chính ? Giới hạn các tầng ? ? Tại sao rừng ở đây có nhiều tầng. ? Đặc điểm của thực vật sẽ ảnh hưởng tới động vật như thế nào? * GV chốt kiến thức - Học sinh các nhân qs ảnh và lát cắt - trả lời, lớp nhận xét bổ sung - trả lời b. Rừng rậm xanh quanh năm. - Rừng nhiều loại cây mọc nhiều tầng, rất rậm rạp cao từ 40 – 50m. - Đông vật rừng vô cùng phong phú đa dạng, sống trên khắp các tầng rậm rạp. 4. Củng cố: ? Xác định trên bản đồ vị trí, đặc điểm môi trường xích đạo ẩm ? Đặc điểm thực vật rừng môi trường xích đạo ẩm 5. Dặn dò: - Học bài và làm bài tập ở tập bản đồ - Chuẩn bị học bài sau: N/c trước bài 6 nắm được đặc điểm khí hậu của môi trường nhiệt đới, sưu tầm tranh ảnh xa van nhiệt đới. Ngày 03tháng 09 năm 2013 Duyệt của chuyên môn Nguyễn Thị Vinh Duyệt của BGH Vũ Quốc Liêm Ngày soạn: 08/ 09/ 2013 Ngày giảng: 11/09/ 2013 Tuần 4. Tiết ( PP ): 6 Bài 6. Môi trường nhiệt đới I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. - Học sinh nắm được đặc điểm của môi trường nhiệt đới (Nóng quanh năm và có thời kì khô hạn) và khí hậu nhiệt đới (Nóng quanh năm và lượng mưa thay đổi, càng gần chí tuyến càng giảm và số tháng khô hạn càng kéo dài) - Nhận biết được cảnh quan đặc trưng của môi trường nhiệt đới là xa van hay đồng cỏ cao nhiệt đới 2. Kĩ năng - Củng cố luyện tập thêm cho học sinh kĩ năng đọc biểu đồ khí hậu - Củng cố kĩ năng nhận biết về môi trườngđịa lí cho học sinhqua ảnh chụp, tranh vẽ 3.Thái độ -Biết liên hệ với môi trường địa lí ở việt nam . II.chuẩn bị 1. Giáo viên: - Lược đồ các môi trường địa lí - Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Ma-la-can và Gia-mê-na - Tranh ảnh cảnh quan xavan, đồng cỏ cao nhiệt đới 2. Học sinh: - Ôn lại kĩ năng phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa. - Ôn lại kĩ năng miêu tả đặc trưng của cảnh quan qua ảnh III. tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ : ? xác định giới hạn của đới nóng trên bản đồ khí hậu thế giới ? Nêu tên các kiểu môi trường của đới nóng.? 2. Dạy nội dung bài mới: - Giới thiệu bài: - ở bài trước chúng ta đã tìm hiểu môi trường xích đạo ẩm thuộc đới nóng. Bài hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu một môi trường tiếp theo thuộc đới nóng đó là môi trường nhiệt đới. Họat động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung chính HĐ1 ? Xác định vị trí của môi trường nhiệt đới trên h5.1 - GV giới thiệu vị trí 2 địa điểm Malacan (90B
File đính kèm:
- 1-6.doc