Giáo án Địa lý 7 - Tiết 1-13 - Năm học 2015-201

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thuật ngữ: quần cư

Hỏi: Quần cư có tác động đến yếu tố nào của dân cư ở một nơi?

Hỏi: Quan sát hai ảnh H3.1, H3.2 SGK và dựa vào sự hiểu biết của mình cho biết sự khác nhau giữa hai kiểu quần cư đô thị và nông thôn?

Hoạt động nhóm: 2 nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu đặc điểm cơ bản của một kiểu quần cư.

- Giáo viên bổ sung, hoàn chỉnh các ý kiến của hai nhóm theo bảng:

Hỏi: Hãy liên hệ nơi em đang cư trú thuộc loại quần cư nào?

- Với thực tế địa phương mình em hãy cho biết kiểu quần cư nào đang thu hút số đông dân cư tới sinh sống và làm việc?

Giáo viên : Cho học sinh đọc từ: ”các đô thị xuất hiện .trên thế giới “

Hỏi: Đô thị xuất hiện sớm nhất từ lúc nào? Ở đâu?

- Xuất hiện do nhu cầu gì của loài người?

- Đô thị phát triển nhất vào khi nào?

Hỏi: Những yếu tố quan trọng nào thúc đẩy quá trình phát triển đô thị?

Giáo viên giới thiệu thuật ngữ “siêu đô thị”

Hỏi: Xem H3.3 SGK cho biết:

- Có bao nhiêu siêu đô thị trên thế giới?

- Châu lục nào có nhiều siêu đô thị nhất? Đọc tên?

- Các siêu đô thị phần lớn thuộc nhóm nước nào?

Hỏi: Sự tăng nhanh tự phát của dân cư trong các đô thị và siêu đô thị gây ra những hậu quả nghiêm trọng nào cho xã hội?

 

doc50 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 671 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lý 7 - Tiết 1-13 - Năm học 2015-201, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t triển và đang phát triển là bao nhiêu vào các năm 1950, 1980, 2000? 
- So sánh sự gia tăng dân số ở hai nhóm nước này? 
* Hoạt động nhóm: 2 nhóm
+ Mỗi nhóm nhận xét, so sánh, đánh giá một nhóm nước
+ Điền kết quả vào bảng sau:
- Các cuộc điều tra dân số cho biết tình hình dân số, nguồn lao động của một địa phương, một quốc gia.
- Tháp 1 khoảng: 5,5 triệu trai
 5,5 triệu gái
- Tháp 2 4,5 triệu trai
 5 triệu gái
- Số người LĐ ở tháp hai nhiều hơn
+ Tháp tuổi có hình dạng: đáy rộng, thân hẹp (tháp 1), có số người trong độ tuổi lao động ít hơn tháp tuổi có hình dạng đáy hẹp, thân rộng (tháp 2)
+ Tháp 1 cho biết dân số trẻ
+ Tháp 2 cho biết dân số già
- Tháp tuổi cho biết đặc điểm cụ thể của DS qua giới tính, nguồn LĐ hiện tại và tương lai của một địa phương.
- Tỉ lệ gia tăng dân số là khoảng cách giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử
- Khoảng cách hẹp thì dân số tăng chậm, khoảng cách rộng thì dân số tăng nhanh
- 1804
- 1900: đường biểu diễn dốc đứng
- Dân số tăng chậm do thiên tai, bệnh dịch, nạn đói, chiến tranh
- Dân số thế giới tăng nhanh do cách mạng khoa học phát triển mạnh, nông nghiệp đổi mới canh tác, lai tạo giống cho năng suất cao, công nghiệp hoá tạo bước nhảy vọt trong kinh tế
1) Dân số nguồn lao động
- Các cuộc điều tra dân số cho biết tình hình dân số, nguồn lao động của một địa phương, một quốc gia.
- Tháp tuổi cho biết đặc điểm cụ thể của DS qua giới tính, nguồn LĐ hiện tại và tương lai của một địa phương.
2) Dân số TG tăng nhanh Trong TK XIX-XX
- DS TG tăng nhanh nhờ những tiến bộ trong các lĩnh vực KT-XH và y tế 
3) Sự bùng nổ dân số 
Các nước phát triển
Các nước đang phát triển
1950
1980
2000
1950
1980
2000
Tỉ lệ sinh
>20%o
<20%o
17
40
>30
25
Tỉ lệ tử
10
<10
12
25
12
<10
Kết luận tăng trưởng TN
- Ngày càng giảm
- Thấp nhiều so với các nước đang phát triển.
- Không giảm, vẫn ở mức cao
- Cao nhiều so với các nước phát triển
GV nhận xét: Tỉ lệ sinh ở các nước đang phát triển còn cao: 25%o, chết giảm. Điều đó đẩy các nước vào tình trạng bùng nổ DS, tập trung ở các nước Á-Phi-Mĩ la tinh 
Bùng nổ DS? Khi DS tăng nhanh, tăng đột ngột do tỉ lệ sinh cao (>21%o)
Hỏi: Trong hai TK XIX, XX sự gia tăng DS có đặc điểm gì nổi bật?
Hỏi: Hậu quả do bùng nổ DS gây ra cho các nước đang phát triển như thế nào? 
Hỏi: VN thuộc nhóm nước có kinh tế nào? Có trong tình trạng bùng nổ dân số không? Nước ta có những chính sách gì để hạ tỉ lệ sinh?
Hỏi: Những biện pháp giải quyết tích cực để khắc phục bùng nổ dân số?
- Sự gia tăng dân số không đồng đều trên TG
- Nhiều trẻ em gánh nặng về ăn mặc, ở, học, y tế, việc làm
- VN thuộc nước có kinh tế đang phát triển
- Những chính sách: 
+ Thực hiện kế hoạch hoá gia đình
+ Phát triển kinh tế, nâng cao đời sống nhân dân
- Kiểm soát sinh đẻ, phát triển giáo dục
- Tiến hành cách mạng công nghiệp, nông nghiệp
- Sự gia tăng dân số không đồng đều trên TG
- DS ở các nước phát triển đang giảm
- Bùng nổ DS ở các nước đang phát triển
- Nhiều nước có chính sách DS và phát triển KT-XH tích cực để khắc phục bùng nổ DS
IV) Củng cố-Bài tập
a. Điền vào chỗ trống những từ, cụm từ thích hợp vào các câu sau:
- Điều tra DS cho biết của DS qua ..của địa phương, một nước
- Tháp tuổi cho biết.của DS qua ..của địa phương 
- Trong hai TK gần đâyDS TGđó là nhờ
b. Chọn câu trả lời đúng nhất: Bùng nổ DS sảy ra khi:
Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử tăng
Tỉ lệ gia tăng DS đến 2.1%
DS ở các nước phát triển tăng nhanh khi họ giành được độc lập
Tiết 2: Bài 2: 	SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Hiểu, biết sự phân bố dân cư không đồng đều và những vùng đông dân trên TG
- Nhận xét về sự khác nhau cơ bản và sự phân bố 3 chủng tộc chính trên TG
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc biểu đồ dân số, bản đồ tự nhiên TG
- Nhận xét qua ảnh và trên thực tế 3 chủng tộc chính trên TG.
- Giáo dục: tinh thần đoàn kết quốc tế, chống chính sách phân biệt chủng tộc.
II. Phương tiện dạy học:
Bản đồ dân số thế giới, bản đồ tự nhiên thế giới.
Tranh, ảnh 3 chủng tộc chính.
III. Hoạt động trên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Tháp tuổi cho biết những đặc điểm gì của dân số?
- Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi nào?
+ Nguyên nhân
+ Hậu quả và cách giải quyết.
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài ghi
- Phân biệt 2 thuật ngữ “dân số” và “dân cư”?
- Dân cư là tất cả những người sống trên 1 lãnh thổ, định lượng bằng mật độ dân số
1. Sự phân bố dân cư trên thế giới
Tên nước
Diện tích(Km2)
Dân số
(triệu người)
Mật độ
(người/km2)
Việt Nam
330991
78.7
238
Trung Quốc
959700
1273.3
133
Inđênêxia
1919000
206.1
107
Hỏi: Hãy khái quát công thức tính mật độ dân số?
Hỏi: Quan sát bản đồ 2.1 SGK 
- 1 chấm đỏ bao nhiêu người
- Những khu vực có chấm đỏ dày, thưa nói lên điều gì?
- Số liệu mật độ dân số cho biết điều gì?
Hỏi: Đọc trên lược đồ H2.1 SGK kể tên khu vực đông dân của thế giới?
- Các khu vực đông dân chủ yếu phân bố ở đâu?
- Khu vực nào thưa dân?
Hỏi: Nguyên nhân của sự phân bố dân cư không đều?
- GV: Những khu vực đông dân:
+ Những thung lũng, đồng bằng châu thổ các sông lớn
- Nơi thưa dân: hoang mạc, địa cực, núi hiểm trở, hải đảo xa
* Nguên nhân: Phụ thuộc điều kiện sinh sống
Hỏi: Tại sao có thể nói rằng “ngày nay con người có thể sống ở mọi nơi trên thế giới”
Hỏi: Căn cứ vào đâu để chia dân cư trên thế giới ra thành các chủng tộc?
* Hoạt động nhóm: 3 nhóm 
mỗi nhóm thảo luận 1 chủng tộc lớn về các vấn đề sau:
- Đặc điểm về hình thái bên ngoài của chủng tộc.
- Địa bàn sinh sống chủ yếu của chủng tộc đó.
- Dân số/diện tích = mật độ dân số (người/km2)
- Dân cư phân bố không đều trên thế giới
- Bắc Mĩ, Bắc Á, Bắc Phi
- Dân cư tập trung đông ở đồng bằng châu thổ ven biển, những đô thị là nơi có KH tốt, điều kiện sinh sống, giao thông thuận tiện.
- Phương tiện đi lại với kĩ thuật hiện đại, khoa học, kĩ thuật, tiên tiến
- Đặc điểm về hình thái bên ngoài của chủng tộc.
- Địa bàn sinh sống chủ yếu của chủng tộc đó.
- Dân cư phân bố không
 đều trên thế giới
- Số liệu mật độ dân số cho biết tình hình phân bố dân cư của một địa phương, một nước
- Dân cư tập trung đông ở đồng bằng châu thổ ven biển, những đô thị là nơi có KH tốt, điều kiện sinh sống, giao thông thuận tiện.
2. Các chủng tộc
Gồm 3 chủng tộc:
+ Môngôlôit: da vàng, tóc đen, mắt đen, mũi tẹt, sống chủ yếu ở Châu Á.
+ Nêgrôit: da màu đen đậm,tóc xoăn,mũi thấp, rộng, môi dày, sống chủ yếu ơ Châu Phi, Nam Aán Độ.
+ Ơrôpêôit: da trắng, tóc nâu hoặc vàng, mắt xanh hoặc nâu.
Mũi cao, môi mỏng, sống chủ yếu Châu Aâu, Trung Đông.
3. Củng cố -bài tập
- Xác định trên bản đồ những khu vực dân cư thế giới sống chủ yếu.
- Dùng các câu hỏi trác nghiệmcủng cố kiến thức cơ bản của bài.
Tiết 3: Bài 3: 	QUẦN CƯ-ĐÔ THỊ HOÁ
I) Mục tiêu học bài
1) Kiến thức: 
- HS nắm được những kiến thức cơ bản của quần cư nông thôn và quần cư đô thị, sự khác nhau về lối sống giữa hai loại quần cư
- Biết được vài nét về lịch sử phát triển đô thị và sự hình thành các siêu đô thị
2) Kĩ năng:
- Nhận biết quần cư đô thị, quần cư nông thôn qua các ảnh chụp, tranh vẽ hoặc trong thực tế
- Nhận biết được sự phân bố của 22 siêu đô thị đông dân nhất thế giới 
3) Giáo dục: Bảo vệ môi trường tự nhiên xã hội nơi quần cư và đô thị
II) Các phương tiện dạy học 
- Lược đồ dân cư thế giới có các đô thị
- Aûnh các đô thị Việt Nam, một số thành phố lớn trên thế giới 
III) Hoạt động trên lớp 
1) Kiểm tra bài cũ: 
- Xác định khu vực dân cư thế giới sống tập trung đông trên “lược đồ dân cư thế giới “
+ Giải thích tại sao những khu vực trên dân cư lại tập trung sinh sống? 
- Căn cứ trên cơ sở nào để chia dân cư thế giới thành các chủng tộc.Việt Nam thuộc chủng tộc nào? Các chủng tộc này sinh sống chủ yếu ở đâu? 
2) Bài mới: 
Vào bài
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài ghi
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thuật ngữ: quần cư
Hỏi: Quần cư có tác động đến yếu tố nào của dân cư ở một nơi? 
Hỏi: Quan sát hai ảnh H3.1, H3.2 SGK và dựa vào sự hiểu biết của mình cho biết sự khác nhau giữa hai kiểu quần cư đô thị và nông thôn? 
Hoạt động nhóm: 2 nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu đặc điểm cơ bản của một kiểu quần cư.
- Giáo viên bổ sung, hoàn chỉnh các ý kiến của hai nhóm theo bảng: 
Hỏi: Hãy liên hệ nơi em đang cư trú thuộc loại quần cư nào?
- Với thực tế địa phương mình em hãy cho biết kiểu quần cư nào đang thu hút số đông dân cư tới sinh sống và làm việc? 
Giáo viên : Cho học sinh đọc từ: ”các đô thị xuất hiện..trên thế giới “
Hỏi: Đô thị xuất hiện sớm nhất từ lúc nào? Ở đâu? 
- Xuất hiện do nhu cầu gì của loài người? 
- Đô thị phát triển nhất vào khi nào? 
Hỏi: Những yếu tố quan trọng nào thúc đẩy quá trình phát triển đô thị? 
Giáo viên giới thiệu thuật ngữ “siêu đô thị”
Hỏi: Xem H3.3 SGK cho biết: 
- Có bao nhiêu siêu đô thị trên thế giới? 
- Châu lục nào có nhiều siêu đô thị nhất? Đọc tên? 
- Các siêu đô thị phần lớn thuộc nhóm nước nào? 
Hỏi: Sự tăng nhanh tự phát của dân cư trong các đô thị và siêu đô thị gây ra những hậu quả nghiêm trọng nào cho xã hội?
- Sự phân bố, mật độ, lối sống
* Quần cư nông thôn
- Cách tổ chức sinh sống: Nhà cửa xen ruộng đồng, tập hợp thành làng xóm 
- Mật độ dân cư: thưa
- Lối sống dựa vào truyền thống gia đình, dòng họ, làng xóm, có phong tục tập quán
- Hoạt động kinh tế: nông-lâm -ngư nghiệp
* Quần cư đô thị
- Nhà cửa xây thành phố, phường. Dân cư tập trung đông
- Sản xuất công nghiệp, dịch vụ
- Thuộc quần cư nông thôn
- Quần cư đô thị thu hút số đông dân cư tới sinh sống và làm việc
- Thời kì cổ đại ở TQ, Aán Độ, La Mã
- Trao đổi hàng hoá, có sự phân công lao động giữa công nghiệp và thủ công nghiệp
- Đô thị phát triển mạnh nhất ở TK XIX, lúc công nghiệp phát triển
- Sự phát triển của Thương nghiệp, thủ công nghiệp, công nghiệp
- 23 siêu đô thị
- Châu Á:12 siêu đô thị
- Đang phát triển
- Môi trường, sức khoẻ, giao thông, giáo dục, trật tư an ninh
1) Quần cư nông thôn và quần cư nông nghiệp
a) Quần cư nông thôn
- Cách tổ chức sinh sống: Nhà cửa xen ruộng đồng, tập hợp thành làng xóm 
- Mật độ dân cư: thưa
- Lối sống dựa vào truyền thống gia đình, dòng họ, làng xóm, có phong tục tập quán
- Hoạt động kinh tế: nông-lâm -ngư nghiệp
b) Quần cư đô thị
- Nhà cửa xây thành phố, phường. Dân cư tập trung đông
- Sản xuất công nghiệp, dịch vụ
2) Đô thị hoá, siêu đô thị
- Ngày nay số người sống trong đô thị chiếm 50% dân số thế giới 
- Đô thị xuất hiện sớm và phát triển mạnh nhất ở TK XIX, lúc công nghiệp phát triển
- Số siêu đô thị càng tăng ở các nước đang phát triển của châu Á và Nam Mĩ
3) Củng cố và bài tập: 
- Đặc điểm khác nhau cơ bản giữa hai quần cư chính? 
Tiết 4: Bài 4: 	THỰC HÀNH
I) Mục tiêu thực hành
1) Kiến thức: 
* Củng cố cho học sinh kiến thức đã học của toàn chương:
- Khái niệm về mật độ dân số và sự phân bố không đồng đều trên thế giới
- Các khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phân bố các siêu đô thị ở Châu Á
2) Kĩ năng: 
- Củng cố nâng cao thêm các kĩ năng: nhận biết một cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân số, các đô thị trên lược đồ dân số 
- Đọc và khai thác các thông tin trên lược đồø dân số, sự biến đổi kết cấu dân theo độ tuổi một địa phương qua tháp tuổi, nhâïn dạng tháp tuổ, vận dụng để tìm hiểu thực tế dân số Châu Á, dân số nước nhà
II) Các phương tiện dạy học 
- Sơ đồ tự nhiên châu Á
- Tháp tuổi địa phương (nếu có)
- Lược đồ dân số của tỉnh thành (nếu có)
III) Bài thực hành 
1) Yêu cầu đạt được của bài
Bài 1: 
* Phân tích
a. Đọc tên lược đồ H4.1 Sgk đọc bảng chú dẫn có mấy thang mật độ dân số.
b. Màu có mật độ dân số cao nhất là màu gì? Đọc tên nơi có mật độ dân số cao. 
c. Nơi có mật độ dân số thấp nhất là màu gì? Đọc tên? Mật độ dân số là bao nhiêu. 
d. Mật độ nào chiếm ưu thế trong lược đồ.
* Kết luận 
- Mật độ dân số Thái Bình (2000) Thuộc loại cao của nước ta so với mật độ dân số cả nước là 238 người/Km2 (2001) thì mật độ dân số Thái Bình cao gấp 8 lần. 
Bài 2: 
1) Giáo viên hướng dẫn:
+ So sánh 2 nhóm tuổi: tuổi trẻ (0 -14), tuổi lao động (15 - 60).
+ Củng cố cách đọc và nhận dạng tháp tuổi dân số già và tháp tuổi dân số trẻ.
2) Yêu cầu học sinh: Nhắc lại ba dạng tổng quát phân chia các tháp tuổi 
3) Tiến hành
a) So sánh hai nhóm tuổi: trẻ, độ tuổi lao động của thành phố Hồ Chí Minh (1989-1999) 
+ Đáy tháp: nhóm trẻ
+ Thân tháp: nhóm tuổi lao động
+ Hình dáng tháp: hai thời điểm có gì thay đổi 
- Tháp tuổi 1989: có đáy mở rộng, thân thu hẹp
- Tháp tuổi 1999: đáy thu hẹp, thân mở rộng hơn
Hỏi: - Tháp tuổi 1989 là tháp có kết cấu dân số như thế nào? (Trẻ) 
- Tháp tuổi 1999 có kết cấu dân số như thế nào? (Già) 
- Như vậy sau 10 năm tình hình dân số thành phố Hồ Chí Minh cógì thay đổi? (già đi) 
b) Hỏi: Qua H4.2, H4.3 SGK cho biết:
- Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ? (Nhóm tuổi lao động), tăng bao nhiêu? 
- Nhóm tuổi nào giảm về tỉ lệ? (Nhóm trẻ), giảm bao nhiêu?
 Bài 3: Hỏi: Hãy nhắc lại trình tự đọc lược đồ? 
- H4.4 SGK có tên là gì? 
- Chú dẫn có mấy kí hiệu. Ý nghĩa từng kí hiệu? Giá trị của các chấm trên lược đồ?
Hỏi: 
- Tìm trên lược đồ những khu vực tập trung nhiều chấm nhỏ (500000 người). Mật độ chấm dày nói lên điều gì? (Mật độ dân số cao nhất) 
- Những khu vực tập trung mật độ dân số cao phân bố ở đâu? (Đông Á, Tây Nam Á) 
- Tìm trên lược đồ vị trí các khu vực có chấm tròn lớn và vừa? Các đô thị tập trung phân bố ở đâu? (Ven biển TBD, AĐD, trung và hạ lưu các sông lớn) 
- Tên các siêu đô thị thuộc nước nào? 
2) Giáo viên đánh giá kết quả của bài thực hành
Biểu dương kết quả học sinh đã thu hoạch được, khen ngợi học sinh tích cực có nhiều tiến bộ trong giờ thực hành.
3) Dặn dò
Ôn tập lại các đới khí hậu chính trên trái đất 
- Ranh giới các đới
- Đặc điểm khí hậu: nhiệt độ, lựơng mưa, gió
- Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào
PHẦN II	CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ
CHƯƠNG I MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG, HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG
Tiết 5: Bài 5: 	ĐỚI NÓNG
MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
I) Mục tiêu bài học
1) Kiến thức: 
- Học sinh xác định được vị trí đới nóng trên thế giới và các kiểu môi trường trong đới nóng
- Nắm được đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm (nhiệt độ và lượng mưa quanh năm, có rừng rậm thường xanh quanh năm)
2) Kĩ năng: 
- Đọc được lựợc đồ khí hậu xích đạo ẩm và sơ đồ lát cắt rừng rậm xích đạo xanh quanh năm
- Nhận biết được môi trường xích đạo ẩm qua sự mô tả hoặc tranh, ảnh
II) Các phương tiện dạy học
- Bản đồ khí hậu thế giới hay bản đồ “các miền tự nhiên của thế giới” 
- Tranh, ảnh rừng rậm xanh quanh năm và rừng sác
III) Hoạt động trên lớp
1) Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra) 
2) Bài mới: 
Vào bài: Trên trái đất ở vành đai thiên nhiên bao quanh xích đạo nằm giữa hai chí tuyến, có một môi trường với diện tích không lớn, nhưng là nơi có diện tích rừng rậm xanh quanh năm rộng nhất thế giới. Thiên nhiên ở đây tạo điều kiện cho sự sống và phát triển hết sức phong phú. Đó là môi trường gì? Nằm trong đới khí hậu nào, đặc điểm tự nhiên ra sao. Ta cùng tìm hiểu qua nội dung bài học hôm nay
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài ghi
Giáo viên giới thiệu: 
- Tương ứng với năm vành đai nhiệt trên trái đất có năm đới khí hậu theo vĩ độ thểhiện trên H5.1
Hỏi: Quan sát H5.1 SGK hãy xác định ranh giới các môi trường địa lí 
- Tại sao đới nóng còn có tên là “Nội chí tuyến”? 
- So sánh diện tích của đới nóng với diện tích đất nổi trên trái đất 
- Đặc điểm tự nhiên của đới nóng có ảnh hưởng đến giới sinh vật và phân bố dân cư của khu vực này? 
Giáo viên kết luận: 
- Vị trí nội chí tuyến nên có nhiệt độ cao quanh năm, gió Tín phong thổi thường xuyên
- 70% thực vật của trái đất sống trong rừng rậm của đới 
- Là nơi có nền nông nghiệp cổ truyền, lâu đời, tập trung đông dân
Hỏi: Dựa vào H5.1 SGK nêu tên các kiểu môi trường của đới nóng? Môi trường nào chiếm diện tích nhỏ nhất 
Chuyển ý: Ta tìm hiểu một kiểu môi trường nằm hai bên đường XĐ trong đới nóng đó là môi trường xích đạo ẩm
Giáo viên gọi học sinh xác định giới hạn, vị trí của môi trường xích đạo ẩm trên H5.1 SGK? 
Quốc gia naò nằm trọn trong môi trường XĐ ẩm? 
Hỏi: Quan sát biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Singapo, cho nhận xét, từ đó tìm ra đặc điểm đặc trưng của khí hậu xích đạo ẩm.
Hoạt động nhóm: (2 nhóm)
- Nhóm 1: Nhận xét diễn biến nhiệt độ trong năm
+ Biên độ nhiết giữa mùa hạ – mùa đông 
+ Đường biểu diễn nhiệt độ trung bình tháng có đặc điểm gì?
+ Nhiệt độ trung bình năm? Kết luận chung về nhiệt độ?
- Nhóm 2: Nhận xét diễn biến lượng mưa 
+ Tháng nào không có mưa 
+ Đặc điểm lượng mưa các tháng
+ Lượng mưa trung bình năm? Kết luận chung về lượng mưa
Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả. Giáo viên chuẩn xác kiến thức. Nóng, ẩm quanh năm, mưa nhiều
Chuyển ý: Với đặc điểm khí hậu như vậy ảnh hưởng tới sinh vật như thế nào
Hỏi: Quan sát H5.3, H5.4 SGK cho biết rừng có mấy tầng? Giới hạn các tầng rừng? Đặc điểm thực vật ảnh hưởng đến thực vật như thế nào?
Giáo viên kết luận: Đặc điểm của môi trường xích đạo
- Khí hậu nóng ẩm quanh năm (nhiệt độ >25oC, mưa: 1500-2500mm, độ ẩm không khí trên 80%) 
- Rừng rậm phát triển ở khắp nơi (rừng rậm nhiều tầng, tập trung 70% số loài chim thú thế giới)
- Vì đới nóng nằm giữa hai chí tuyến
- Đới nóng chiếm diện tích lớn trên trái đất 
- Giới động – thực vật rất phong phú. Đới nóng là khu vực đông dân của thế giới 
- Singapo

File đính kèm:

  • docGiao_an_dia_ly_7_ca_nam_chuan_kien_thuc_ky_nang_moi_2016.doc