Giáo án Địa lý 7 cả năm
Tiết 37. CÁC KHU VỰC CHÂU PHI
Dạy lớp: 7AB
1. Mục tiêu:
- Sau bài học, học sinh cần.
a.Về kiến thức:
- Thấy được sự phân chia Châu Phi thành ba khu vực: Bắc Phi, Trung Phi, Nam Phi.
- Nắm vững các đặc điểm tự nhiên và kinh tế của khu vực Bắc Phi, Trung Phi.
b. Về kĩ năng:
- Tiếp tục rèn luyện các kĩ năng đọc phân tích bản đồ, lược đồ Châu Phi.
c. Về thái độ:
-Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên
Học sinh có ý thức tìm hiểu về các châu lục khác.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a) Chuẩn bị của GV: - Bản đồ Ba khu vực Châu Phi.
- Bản đồ kinh tế Châu Phi.
- Một số tranh ảnh về tôn giáo của các nước Bắc Phi và Trung Phi.
b) Chuẩn bị của HS: tập bản đồ ,Sgk.
.1 SGK. ? Dựa vào quan sát của mình hãy chỉ trên bản đồ vị trí giới hạn của Châu Phi. Nhận xét về hình dạng? - HS Chỉ vị trí giới hạn của châu lục trên bản đồ. Châu Phi có hình dạng mập mạp bờ biển ít cắt sẻ. ? Xác định trên bản đồ vị trí của đường xích đạo, chí tuyến, từ đó rút ra nhận xét? - Đường xích đạo gần như đi qua khu vực trung tâm của châu lục, hai đường chí tuyến bắc và nam đi qua phần phía bắc và nam của châu lục. → Châu Phi nằm gần hoàn toàn trong đới nóng. ? Châu Phi tiếp giáp với những biển và đại dương nào, Châu lục nào? ? Nêu vai trò của kênh đào Xuy Ê với giao thông vận tải biển? Rút ngắn quãng đường đi từ Đại Tây Dương sang Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương. ? Xác định các dòng biển chảy quanh Châu Phi, nhận xét đường bờ biển của Châu Phi? - Vị trí hình dạng đường bờ biển như vậy ảnh hưởng rất lớn đến khí hậu Châu Phi. Ở Châu Phi có những dạng địa hình nào, sự phân bố của những dạng địa hình đó như thế nào? Châu Phi có những loại khoáng sản nào HDD2: Cá nhân ? kh-Hãy quan sát trên bản đồ và cho biết Châu Phi có những dạng địa hình nào? - Đồng bằng, bồn địa, sơn nguyên, núi. ?Tb- Dạng địa hình nào chiếm diện tích lớn nhất? ?G- Dựa vào màu sắc biểu thị độ cao của địa hình trên bản đồ hãy xác định hướng nghiêng chung của châu lục? - GV: Phần phía đông của châu lục được nâng nên mạnh tạo ra sự đứt gãy, sụt lún tạo thành các thung lũng sâu nhiều hồ hẹp và dài ?Tb- Hãy chỉ và đọc tên các hồ lớn ở Châu Phi trên bản đồ? - HS thực hiện trên bản đồ.. ? Hãy quan sát trên bản đồ và cho biết ở Châu Phi có những loại khoáng sản nào. Sự phân bố? - HS xác định trên bản đồ 1. Vị trí địa lí. - Là châu lục lớn thứ ba trên thế giới, diện tích trên 30tr km2 - Châu Phi nằm gần hoàn toàn trong môi trường đới nóng. - Châu Phi tiếp giáp với hai biển, hai đại dương, tiếp giáp với Châu Á qua eo đất Xuy Ê. - Đường bờ biển Châu Phi ít bị cắt sẻ, Châu Phi có ít đảo và bán đảo 2. Địa hình và khoáng sản: * Địa hình: - Địa hình Châu Phi khá đơn giản, toàn bộ lục địa tựa như một cao nguyên khổng lồ cao trung bình trên 750m, ít núi cao và đồng bằng thấp. - Hướng nghiêng chung của địa hình là hướng TN – ĐB. * Khoáng sản: - Châu Phi có nguồn khoáng sản phong phú, đa dạng, phân bố chủ yếu ở phía bắc và phía nam của châu lục. IV. Củng cố:2’ ? Quan sát trên bản đồ, rút ra nhận xét về hình dạng của Châu Phi? ? Tại sao Châu Phi lại có hướng nghiêng từ đông sang tây? ? Xác định các loại khoáng sản ở Châu Phi trên bản đồ treo tường? V.Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:1’ - Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3 SGK. - Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK. - Làm bài tập 3 SGK. Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành. - Chuẩn bị trước bài 27 “ Thiên nhiên Châu Phi ” (Tiếp theo) Tiết 30. THIÊN NHIÊN CHÂU PHI (Tiếp theo) Ngày soạn:...../......./......... Ngày dạy:....../......./......... Dạy lớp: 7AB I. Mục tiêu bài học: - Sau bài học, học sinh cần. 1. Kiến thức: - Nắm vững đặc điểm khí hậu và đặc điểm các môi trường tự nhiên của Châu Phi. - Nắm vững sự phân bố các môi trường tự nhiên ở Châu Phi. - Hiểu rõ mối quan hệ qua lại giữa vị trí địa lí với khí hậu và ự phân bố các môi trường tự nhiên ở Châu Phi. 2. Kĩ năng: - Đọc, miêu tả, phân tích lược đồ ảnh địa lí. - Phân tích các mối quan hệ giữa các yếu tố địa lí (Lượng mưa với phân bố môi trường tự nhiên). Nhận biết môi trường tự nhiên qua ảnh. 3. Thái độ: -Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên - Có thái độ tin tưởng vào khoa học. II.Chuẩn bị: GV: - Bản đồ tự nhiên Châu Phi. - Bản đồ phân bố lượng mưa Châu Phi. - Bản đồ phân bố các môi trường tự nhiên ở Châu Phi. HS: -Sgk, tập bản đồ. III. Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ:5’ ? Trình bày đặc điểm vị trí, địa hình, khoáng sản của Châu Phi? - Là châu lục lớn thứ ba trên thế giới, diện tích trên 30tr km2(1đ’) - Châu Phi nằm gần hoàn toàn trong môi trường đới nóng.(1đ’) - Châu Phi tiếp giáp với hai biển, hai đại dương, tiếp giáp với Châu Á qua eo đất Xuy Ê.(2đ’) - Đường bờ biển Châu Phi ít bị cắt sẻ, Châu Phi có ít đảo và bán đảo(1đ’) * Địa hình và khoáng sản. Địa hình: - Địa hình Châu Phi khá đơn giản, toàn bộ lục địa tựa như một cao nguyên khổng lồ cao trung bình trên 750m, ít núi cao và đồng bằng thấp.(2đ’) - Hướng nghiêng chung của địa hình là hướng TN – ĐB.(1đ’) Khoáng sản: - Châu Phi có nguồn khoáng sản phong phú, đa dạng, phân bố chủ yếu ở phía bắc và phía nam của châu lục.(2đ’) 3. Bài mới: Đại bộ phận lãnh thổ nằm trong đới nóng, khí hậu khô. Với đặc điểm tự nhiên như vậy môi trường tự nhiên ở Châu Phi phân hoá như thế nào Hoạt động của GV và HS Ghi bảng + HĐ1: Cá nhân GV: Hướng dẫn hs quan sát H27.1 SGK, kết hợp với quan sát trên bản đồ ?Kh- Em có nhận xét gì về lượng mưa ở Châu Phi? - Lượng mưa giảm dần từ xích đạo về hai cực ?Tb- Quan sát trên H27.1 xác định các khu vực có lượng mưa trung bình trên 2000mm, 1100mm đến 2000mm, 200mm đến 1000mm và dưới 200mm. Khu vực nào chiếm diện tích lớn nhất, từ đó rút ra nhận xét chung? - Xác định trên bản đồ phân bố lượng mưa. Khu vực có lượng mưa trung bình dưới 200mm chiếm diện tích lớn nhất, Châu Phi là châu lục ít mưa. ?G- Nguyên nhân tai sao lượng mưa ở Châu Phi lại thấp như vậy? Vì lục địa Phi mập mạp, rộng lớn, đường bờ biển ít bị chia cắt, ở phía đông bắc có lục địa Á-Âu rộng lớn che chắn, đường chí tuyến đi qua phần phía bắc và phía nam của châu lục. ?Kh- Dựa vào kiến thức đã học hãy giải thích tại sao nhiệt độ trung bình của Châu Phi cao? - Phần lớn diện tích của Châu Phi nằm trong đới nóng ? Hãy rút ra nhận xét về khí hậu Châu Phi? ? Quan sát trên bản đồ cho biết ảnh hưởng của dòng biển nóng, lạnh đối với khí hậu Châu Phi? Do ảnh hưởng của dòng biển lạnh và khí hậu chí tuyến nên diện tích hoang mạc mở rộng. - GV: Với sự phân bố về nhiệt độ và lượng mưa như vậy có ảnh hưởng như thế nào tới các đặc điểm khác của môi trường. HĐ2: Cả lớp. - GV: Hướng dẫn hs quan sát H27.2 SGK. ? Hãy cho biết Châu Phi có những môi trường tư nhiên nào? - Môi trường xích đạo ẩm, môi trường nhiệt đới, môi trường hoang mạc, môi trường địa trung hải, môi trường cận nhiệt đới ẩm ? Hãy cho biết sự phân bố lượng mưa có ảnh hưởng như thế nào đến sự phân bố các môi trường tự nhiên? ? Tương ứng với mỗi môi trường đó là những thảm thực vật nào? Rừng rậm xanh quanh năm → rừng thưa → Xa van, cồn cát núi đá trơ trụi → Rừng cây bụi lá cứng. ? Khu vực có sông hồ theo mùa nằm trong môi trường nào. Tại sao? Nằm trong kiểu môi trường nhiệt đới, lượng mưa phân bố theo mùa, trong năm sông, hồ cạn nước vào mùa khô 3. Khí hậu: - Châu Phi có khí hậu nóng, nhiệt độ trung bình trên 20oC, lượng mưa ít, giảm dần từ xích đạo về phía hai chí tuyến. 4. Các đặc điểm khác của môi trường. - Các môi trường tự nhiên nằm đối xứng qua đường xích đạo: Gồm môi trường xích đạo ẩm, môi trường nhiệt đới, môi trường hoang mạc, môi trường Địa Trung Hải. IV. Củng cố: 5’ ? Dựa vào kiến thức đã học hãy vẽ sơ đồ về sự thay đổi của thẩm thực vật và môi trường tự nhiên ở Châu Phi từ xích đạo về phía hai chí tuyến? Môi trường xích đạo ẩm Rừng rậm xanh quanh năm Môi trường nhiệt đới Xa van (Đồng cỏ) Môi trường hoang mạc Cây bụi gai và cây sương rồng Môi trường địa trung hải Cây bụi lá cứng V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:1’ - Học và trả lời bai theo câu hỏi SGK. - Làm bài tập 2 SGK. Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành. - Chuẩn bị bài mới “ Thực hành” Tiết 31. THỰC HÀNH. PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ CÁC MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA CHÂU PHI Ngày soạn:...../......./......... Ngày dạy:....../......./......... Dạy lớp: 7AB I. Mục tiêu bài học: - Sau bài học, học sinh cần. 1. Kiến thức: - Nắm vững các môi trường tự nhiên của Châu Phi, giải thích được nguyên nhân dẫn đến sự phân bố đó. - Nắm vững cách phân tích một biểu đồ khí hậu ở Châu Phi và xác định được trên lược đồ các môi trường tự nhiên ở Châu Phi, vị trí địa điểm có biểu đồ đó. 2. Kĩ năng: -Tiếp tục rèn luyện kĩ năng phân tích biểu đồ nhiệt độ lượng mưa, lược đồ địa lí tự nhiên. 3. Thái độ: -Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên -Có thái độ học tập đúng đắn, tin tưởng vào khoa học. II.Chuẩn bị: GV: - Bản đồ các môi trường tự nhiên ở Châu Phi. - Biểu đồ khí hậu của bốn địa điểm. -Một số hình ảnh về môi trường tự nhiên Châu Phi. HS: Sgk, tập bản đồ. III. Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp trong bài thực hành. 3. Bài mới: Trong nội dung bài hôm nay chúng ta xẽ cùng nhau củng cố lại những kiến thức đã học về tự nhiên của Châu Phi, đặc biệt là khí hậu Châu Phi. Hoạt động của GV và HS Ghi bảng HĐ1: Cả lớp - GV: Hướng dẫn hs quan sát H27.2 SGK ? Chỉ và xác định vị trí các kiểu môi trường tự nhiên ở Châu Phi trên bản đồ treo tường? - HS: Thực hiện trên bản đồ treo tường gồm Môi Trường Xích Đạo Ẩm, Nhiệt Đới, Hoang Mạc, Địa Trung Hải, Cận Nhiệt Đới Ẩm. ? Hãy so sánh diện tích của các kiểu môi trường đó? ? Hãy giải thích tại sao các môi trường này lại chiếm diện tích lớn như vậy? - Nguyên nhân do đường chí tuyến bắc, nam đi qua phần phía bắc và nam của lục địa, hình dạng Châu lục mập mạp, đường bờ biển ít bị cắt sẻ, bị che chắn bởi lục địa Á-Âu rộng lớn ở hướng đông bắc, địa hình Châu Phi cao. - GV: Hướng dẫn học sinh chỉ vị trí giới hạn của môi trường hoang mạc ở Châu Phi, Xác định vị trí các dòng biển nóng, lạnh chảy qua lục địa phi? ? Giải thích vì sao các hoang mạc lan ra xát biển? - Ở những vùng hoang mạc lan ra sát biển là những vùng có dòng biển lạnh chảy qua. THẢO LUẬN NHÓM - GV: Hương dẫn hs quan sát và phân tích các biểu đồ A, B, C, D H28 SGKhteo các yêu cầu sau. ? Lượng mưa trung bình năm là bao nhiêu mm. sự phân bố lượng mưa trong năm? ? Sự thay đổi nhiệt độ trong năm. Biên độ nhiệt. đặc điểm chung của kiểu khí hậu đó, nằm trong môi trường nào? - HS: Báo cáo kết quả thảo luận - GV: Chuẩn hoá kiến thức. * Biểu đồ A: - Lượng mưa trung bình 1244mm. Mưa nhiều từ các tháng 11 – 4 năm sau, khô hạn tháng 6 – 8. - Nhiệt độ tháng nóng nhất 3 và 11 nhiệt độ khoảng 25oC, lạnh nhất vào tháng 7 nhiệt độ khoảng 18oC biên độ nhiệt khoảng 7oC → Biểu đồ A nằm trong môi trường nhiệt đới ở nửa cầu nam vị trí số 3 trên lược đồ. * Biểu đồ B: - Lượng mưa trung bình khoảng 879mm, mưa tập trung vào tháng 5 – 9, khô hạn 11 – 1 năm sau. - Nhiệt độ nóng nhất tháng 5 khoảng 35oC, lạnh nhất tháng 1 khoảng 20oC, biên độ nhiệt khoảng 15oC → Biểu đồ B nằm trong môi trường nhiệt đới ở vị trí số 2 * Biểu đồ C: - Lượng mưa trung bình năm 2592mm, phân bố tương đối đồng đều quanh năm - Nhiệt độ tháng nóng nhất 28oC, tháng lạnh nhất khoảng 20oC, biên độ 8oC. → Biểu đồ C nằm trong môi trường xích đạo ẩm ở vị trí số 1 trên lược đồ. * Biểu đồ D: - Lượng mưa trung bình 506mm, mưa nhiều trong các tháng 5 – 8 mưa ít vào các tháng còn lại trong năm. - Nhiệt độ tháng nóng nhất tháng 2 khoảng 22oC, lạnh nhất là tháng 7 khoảng 10oC, biên độ 12oC ( Mưa nhiều trong những tháng mùa đông, mùa hạ nóng khô) → Biểu đồ D nằm trong môi trường Địa Trung Hải ở nửa cầu nam thuộc vị trí số 4 trên lược đồ. 1. Trình bày và giải thích sự phân bố các môi trường tự nhiên. - Chiếm diện tích lớn nhất ở Châu Phi là môi trường hoang mạc và môi trường nhiệt đới. - Ở những khu vực có dòng biển lạnh chảy qua hoang mạc lan ra sát bờ biển 2. Phân tích biểu đồ nhiệt độ lượng mưa Châu Phi - Biểu đồ A thuộc vị trí số 3. - Biểu đồ B thuộc vị trí số 2 - Biểu đồ C thuộc vị trí số 1. - Biểu đồ D nằm ở vị trí số 4. IV. Củng cố:5’ - GV: Nhận xét giờ thực hành. Tuyên dương, cho điểm những nhóm, các nhân làm việc tích cực, nhắc nhở những nhóm , cá nhân chưa tích cực hoạt động. III. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:1’ - Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành. - Chuẩn bị trước bài mới bài 29 “ Dân cư xã hội Châu Phi ”. Tiết 32. DÂN CƯ XÃ HỘI CHÂU PHI Ngày soạn:...../......./......... Ngày dạy:....../......./......... Dạy lớp: 7AB I. Mục tiêu bài học: - Sau bài học, học sinh cần. 1. Kiến thức: - Nắm vững sự phân bố dân cư rất không đồng đều ở Châu Phi. - Hiểu rõ những hậu quả của lịch sử để lại qua việc buôn bán nô lệ và thuộc địa hoá bởi các cường quốc phương tây. - Hiểu được dân số không thể kiểm soát được và sự sung đột sắc tộc triền miên cản trở sự phát triển của Châu Phi. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năngđọc, phân tích lược đồ dân cư Châu Phi. - Đọc phân tích bảng số liệu thông kê về một số quốc gia ở Châu Phi. 3.Thái độ: Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên II. Chuẩn bị: GV: - Bản đồ dân cư và đô thị Châu Phi. - Bảng số liệu thống kê về tỉ lệ gia tăng dân số ở một số quốc gia Châu Phi. - Ảnh về xung đột vũ trang và di dân tự do do xung đột vũ trang. HS: Sgk, tập bản đồ III. Tiến trình bài mới: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp trong nội dung bài mới. 3. Bài mới: Dân cư Châu Phi phân bố không đồng đều và gia tăng nhanh. Bùng nổ dân số và đại dịch HIV, xung đột sắc tộc, sự can thiệp của nước ngoài là nguyên nhân chủ yếu kìm hãn sự phát triển nền kinh tế - xã hội Châu Phi Hoạt động của GV và HS Ghi bảng - GV: Hướng dẫn hs đọc nội dung phần a. ? Hãy cho biết lịch sử Châu Phi trải qua mấy giai đoạn, mốc của từng giai đoạn lịch sử đó? - Lịch sử Châu Phi trải qua bốn giai đoạn lớn. + Thời kì cổ đại. + Từ thế kỉ XVI – XIX. + Cuối thế kỉ XIX - Đầu XX + Sau chiến tranh thế giới II ? Trong thời kì cổ đại nền kinh tế Châu Phi có đặc điển gì? ? Bằng hiểu biết thực tế hãy kể tên một số thành tựu của nền văn minh Sông Nin? - Kim Tự Tháp Ai Cập, tượng Nhân Sư ? Trong thế kỉ XVI – XIX ở Châu Phi có những biến động nào về lịch sử? ? Trong nửa cuối thế kỉ XIX - Đầu XX Tình hình kinh tế chính trị ở Châu Phi có gì thay đổi? - GV: Sau chiến tranh thế giới II với sự ra đời của các nước Xã Hội Chủ nghĩa, nhất là thắng lợi của cách mạng Việt Nam . - GV: Hướng dẫn hs quan sát H29.1 SGK ? Trình bày sự phân bố dân cư Châu Phi? - Dân cư Châu Phi phân bố không đồng đều, tập trung ở phần cực bắc, cực nam, ven vịnh Ghi Nê, thung lũng Sông Nin. Thưa thớt ở vùng xích đạo và trong các hoang mạc. ? Bằng những kiến thức đã học hãy giải thích nguyên nhân dẫn đến sự phân bố dân cư như vậy? - Những vùng có điều kiện tự nhiên thuận lợi hoặc trong các đô thị dân cư tập trung đông đúc ? Đọc tên và xác định vị trí một số đô thị từ một triệu dân trở lên ở Châu Phi? - Xác định trên bản đồ treo tường các thành phố lớn tập trung chủ yếu ở ven biển, hoặc hạ lưu của các con sông - GV: Đa số dân cư Châu Phi sống ở nông thôn - GV: Đó là lịch sử phát triển và sự phân bố dân cư vậy tình hình gia tăng dân số và hậu quả như thế nào ? Hãy nhắc lại bùng nổ dân số sảy ra khi nào? - Bùng nổ dân số sảy ra khi tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên đạt và vượt 2,1% ? Qua sự chuẩn bị bài ở nhà hãy cho biết tình hình dân số Châu Phi có đặc điểm gì? - GV: Hướng dẫn hs độc bảng số liệu dân số của một số quốc gia Châu Phi và xác định vị trí giới hạn trên bản đồ. ? Tìm và xác định vị trí trên bản đồ các quốc gia có tỉ lệ gia tăng dân số cao hơn mức trung bình và thấp hơn mức trung bình? - HS: Thực hiện trên bản đồ. ? Hậu quả của sự gia tăng dân số tự nhiên quá nhanh ở Châu Phi? - Nạn đói, đại dịch HIV, nền kinh tế chậm phát triển . ? Ngoài ra cònh nguyên nhân nào khác làm cho nền kinh tế Châu Phi chậm phát triển? - Sự can thiệp của nước ngoài, gia tăng dân số quá nhanh, xung đột sắc tộc . - GV: Châu Phi có thành phần chủng tộc rất phức tạp, gồm nhiều tộc người và hàng ngìn thổ ngữ khác nhau nên thường sảy ra xô sát và xung đột. Song nguyên nhân cở bản là - GV: Hướng dẫn hs đọc “ Trước đây .. Tạo cơ hội để nước ngoài can thiệp” ? Nguyên nhân nào dẫn đến sự xung đột sắc tộc gay gắt ở Châu Phi? - Do thực dân đế quốc thực hiện chính sách chia rẽ dân tộc, kích động các dân tộc ở Châu Phi để dễ bề cai trị - GV: Hướng dẫn học sinh quan sát miêu tả H29.2 SGK ? Nêu hậu quả của sự xung đột sắc tộc? 1. Lịch sử và dân cư.20’ a. Sơ lược lịch sử. - Châu Phi là một trong những cái nôi của xã hội loài người. Trong thưòi kì cổ đại có nền văn minh Sông Nin phát triển rực rỡ. - Từ thế kỉ XVI – XIX Châu Phi bị xâm chiếm, dân cư bị đưa sang Châu Mĩ làm Nô Lệ. - Cuối thế kỉ XIX đầu XX toàn bộ Châu Phi bị xân chiến làn thuộc địa. - Sau chiến tranh thế giới II các nước Châu Phi lần lượt giành được độc lập. b. Dân cư. - Dân cư Châu Phi phân bố rất không đồng đều. - Dân cư Châu Phi sinh sống chủ yếu ở nông thôn. Các đô thị trên 1tr dân thường tập trung ở ven biển và hạ lưu các con sông lớn. 2. Sự bùng nổ dân số và xung đột tộc người ở Châu Phi. a. Bùng nổ dân số. - Số dân: 818 tr (2001) chiếm 13,4% dân số thế giới. - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên trung bình cao nhất trên thế giới 2,4%. b. Xung đột tộc người. - Nguyên nhân: Do Châu Phi có nhiều tộc người khác nhau, bị thực dân châu phi chia rẽ kích động - Hậu quả: Nền kinh tế của các nước Châu Phi mất ổn định chậm phát triển IV.Củng cố:5’ ? Trình bày và giải thích sự phân bố dân cư ở Châu Phi? ? Nguyên nhân xã hội nào kìm hãm sự phát tiển kinh tế xã hội ở châu phi? V.Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:1’ - Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK. - Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành. - Chuẩn bị trước nội dung ôn tập (Xem lại nội dung bài đã học trong học kì I) - Tiết 33 ÔN TẬP HỌC KÌ I Tiết 33. ÔN TẬP HỌC KÌ I Ngày soạn:...../......./......... Ngày dạy:....../......./......... Dạy lớp: 7A I. Mục tiêu bài học: - Sau bài học, học sinh cần. 1. Kiến thức: - Củng cố lại những kiến thức được học trong chương trình học kì I. - Giải đáp những thắc mắc của học sinh trong quá trình học tập. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc phân tích biểu đồ, lược đồ sơ đồ, bảng số liệu. Rèn kĩ năng đọc, nhận định đúng nội dung câu hỏi. 3.Thái độ: - Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên - Có thái độ học tập đúng đắn. Chuẩn bị: GV: - Biểu đồ nhiệt độ lượng mưa của các môi trường đã học. - Bản đồ địa lí tự nhiên và dân cư xã hội thế giới. -Tranh ảnh địa lí về các môi trường tự nhiên trên thế giới. HS: Sgk, tập bản đồ. III. Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp trong quá trình ôn tập. 3. Bài mới: - Trong nội dung bài hôm nay chúng ta cùng ôn lại những kiến thức đã học trong học kì I. Phần một: THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG - Dân số: Cho ta biết tình hình dân số thế giới, tốc độ gia tăng dân số thế giới và sự bùng nổ dân số thế giới. - Sự phân bố dân cư các chủng tộc trên thế giới. - Các hình thức quần cư. Thế nào là đô thị hoá, thế nào là siêu đô thị trên thế giới. Phần hai: CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ. * Môi trường đới nóng: - Vị trí: Nằm trong khoảng giữa hai chí tuyến (Nội chí tuyến). - Phân hoá: Môi trường xích đạo ẩm 5oB – 5oN. Môi trường nhiệt đới 5o – chí tuyến ở cả hai bán cầu. Môi trường nhiệt đới gió mùa: Đông Á và Đông Nam Á. - Đặc điểm khí hậu thực vật: (Xem lại nội dung của bài ôn tập trước). * Môi trường hoang mạc: - Vị trí: Môi trường hoang mạc: ven chí tuyến, sâu trong nội địa, cạnh các dòng biển lạnh. - Khí hậu và cảnh quan tự nhiên: (Xem lại trong nội dung của bài ôn tập ở giờ trước). * Môi trường đới lạnh: - Vị trí: Nằm trong khoảng hai vòng cực đến hai cực. - Khí hậu cảnh quan: (Xem lại trong nội dung bài ôn tập ở giờ trước) * Môi trường vùng núi: - Chiếm diện tích lớn phân bố ở khắp các châu lục trên thế giới. - Đặc điểm khí hậu, thực vật: Xêm lại nội dung đã ôn trong những giời trước. Phần ba: THẾ GIỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG. * Lục địa: - Lục địa là khối đất liền rộng hàng triệu km2 có biển và đại dương bao bọc xung quanh. Sự phân chia các lục địa mang ý nghĩa về mặt tự nhiên. - Trên thế giới có 6 lục địa: Á-Âu; Phi; Bắc Mĩ; Nam Mĩ; Ôx-trây-lia; Nam cực. * Châu lục: - Châu lục gồm phần lục địa và các đảo, quần ở xung quanh. Sự phân chia này chủ yếu mang tính chất lịch sử kinh tế chính trị. - Trên thế giới có 6 châu lục: Châu Á; Âu; Phi; Mĩ; Đại dương; Nam cực.
File đính kèm:
- Bai_1_Dan_so_20150726_024116.doc