Giáo án Địa lý 7 bài 49: Dân cư và kinh tế châu đại dương

- Trình độ phát triển kinh tế không đồng đều giữa các nước.

+ Ô- xtrây- li- a và Niu- di- len có nền kinh tế phát triển.

- Xuất khẩu: lúa mì, len, thịt bò, thịt cừu, sản phẩm từ sữa,

- Các ngành công nghiệp phát triển: khai khoáng, chế tạo máy và phụ tùng điện tử, chế biến thực phẩm,

- Các nước còn lại là những nước đang phát triển, kinh tế chủ yếu dựa vào khai thác tài nguyên để xuất khẩu và du lịch.

- Các mặt hàng xuất khẩu chính: khoáng sản (photphat, dầu mỏ, khí đốt, vàng, ), nông sản (cùi dừa khô, ca cao, cà phê, chuối, vani), hải sản (cá ngừ, cá mập, ngọc trai ), gỗ.

 

doc3 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 7721 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 7 bài 49: Dân cư và kinh tế châu đại dương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29 Ngày soạn: 13/03/2015
Tiết 56 Ngày dạy: 16/03/2015	
BÀI 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
I. MỤC TIÊU: Qua bài học, HS cần đạt được:
1. Kiến thức: 
 Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản đặc điểm dân cư, kinh tế của châu Đại Dương.
2. Kĩ năng: 
 Phân tích bảng số liệu về dân cư, kinh tế của châu Đại Dương.
3. Thái độ: 
 Giúp HS hiểu biết thêm về thực tế và yêu thiên nhiên.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, ...
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ; sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, video, clip.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên: 
 Bản đồ dân cư thế giới, lược đồ kinh tế châu Đại Dương.
2. Chuẩn bị của học sinh: Sgk.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ổn định: Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp học, 1 phút.
7A1................................., 7A2..........................., 7A3..........................
7A4................................., 7A5..........................., 7A6..........................
2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút.
 Câu hỏi: Trình bày và giải thích đặc điểm tự nhiên của các đảo và quần đảo, lục địa Ô-xtrây-li-a?
3. Tiến trình bài học: 37 phút.
 Khởi động: Châu Đại Dương là châu lục có điều kiện tự nhiên phong phú, đa dạng, có nguồn khoáng sản giàu có. Nhưng đây cũng có nhiều sa mạc rộng lớn, hạn hán gay gắt, bão tố, động đất, núi,  Những đặc điểm tự nhiên đó có ảnh hưởng đến đặc điểm dân cư và sự phát triển kinh tế - xã hội châu Đại Dương thế nào? Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu vấn đề này
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung 
Hoạt động 1: Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm dân cư Ô - xtrây - li - a (cặp) 17 phút.
*Hình thức tổ chức hoạt động: Hình thức “ bài lên lớp”; cá nhân; nhóm.
*Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở; giải quyết vấn đề; sử dụng bản đồ, tự học; ...
*Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi; học tập hợp tác.
* Bước 1: 
- Hãy cho biết đặc điểm dân cư châu Đại Dương:
+ Tổng số dân? Mật độ? Thành phần dân cư ?
+ Nguyên nhân?
* Bước 2: 
- Đại diện cặp báo cáo kết quả.
- Nhóm khác theo dõi bổ sung.
(Gọi học sinh yếu dựa vào nội dung TLN trả lời)
- Giáo viên chuẩn xác lại kiến thức.
Hoạt động 2: Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm kinh tế của châu Đại Dương (nhóm) 20 phút.
*Hình thức tổ chức hoạt động: Hình thức “ bài lên lớp”; cá nhân; nhóm.
*Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở; giải quyết vấn đề; sử dụng bản đồ, tự học; ...
*Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi; học tập hợp tác.
* Bước 1: 
 Dựa vào bảng thống kê cho nhận xét trình độ phát triển kinh tế một số quốc gia châu Đại Dương?
- Dựa vào kiến thức đã học cho biết CĐD có tiềm năng gì để phát triển nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ?
(Khoáng sản ..., đất badan, khai thác thủy sản, du lịch ).
*Bước 2: 
- Dựa vào H49.3 cho biết cây trồng, vật nuôi nào phát triển mạnh ở phía nam Ô-xtrây-li-a, sườn đông dãy núi Ô-xtrây-li-a? Vì sao?
- HS trả lời, gv chuẩn xác kiến thức.
* Bước 3: 
- Thảo luận nhóm điền phiếu học tập:
- Dựa vào H49.3 và sgk cho biết sự khác biệt về kinh tế của Ô-xtrây-li-a, Niu-di-len với các đảo còn lại ở châu Đại Dương? (phụ lục).
- Đại diện nhóm lên bảng điền vào phiếu học tập
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV chuẩn xác lại kiến thức.
1. Dân cư.
- Mật độ dân số thấp nhất thế giới.
- Thành phần: Chủ yếu là dân nhập cư, có sự đa dạng về ngôn ngữ và văn hóa.
- Nguyên nhân: Phần lớn là con cháu của người châu Âu.
2. Kinh tế.
- Trình độ phát triển kinh tế không đồng đều giữa các nước.
+ Ô- xtrây- li- a và Niu- di- len có nền kinh tế phát triển. 
- Xuất khẩu: lúa mì, len, thịt bò, thịt cừu, sản phẩm từ sữa,
- Các ngành công nghiệp phát triển: khai khoáng, chế tạo máy và phụ tùng điện tử, chế biến thực phẩm,  
- Các nước còn lại là những nước đang phát triển, kinh tế chủ yếu dựa vào khai thác tài nguyên để xuất khẩu và du lịch. 
- Các mặt hàng xuất khẩu chính: khoáng sản (photphat, dầu mỏ, khí đốt, vàng,), nông sản (cùi dừa khô, ca cao, cà phê, chuối, vani), hải sản (cá ngừ, cá mập, ngọc trai ), gỗ.
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 2 phút.
1. Tổng kết:
- Trình bày đặc điểm dân cư châu Đại Dương?
- Nêu sự khác biệt về kinh tế Ô-xtrây-ly-a, Niu-di-len với các quốc đảo còn lại trong châu Đại Dương?	
2. Hướng dẫn học tập: 
 Ôn lại cách phân tích lát cắt địa hình và phân tích biểu đồ khí hậu.
V. PHỤ LỤC:
Ngành
Ô-xtrây-ly-a, Niu-di-len
Các đảo
1. Công nghiệp
 Đa dạng.
 Chế biến thực phẩm phát triển nhất
2. Nông nghiệp
 Chuyên môn hóa, sản phẩm nổi tiếng là lúa mì, thịt bò, cừu, sản phẩm từ sữa.
 Trồng cây công nghiệp xuất khẩu, khai thác thiên nhiên.
3. Dịch vụ
- Tỉ lệ lao động dịch vụ cao.
- Du lịch phát triển mạnh.
 Dịch vụ có vai trò quan trọng trong nền kinh tế.
4. Kết luận
 2 nước có nền KT phát triển nhất.
 Đều là các nước đang phát triển
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • doctiet_56_tuan_29_dia_li_7_20150726_044340.doc