Giáo án Địa lý 6 - Tiết 29, Bài 23: Sông và hồ - Năm học 2013-2014 - Dương Thị Phượng

- GV phân tích hình 59, đọc tên và xác định hệ thống sông để hình thành khái niệm lưu vực sông.

?Lưu vực sông là gì?

GV: Yêu cầu HS quan sát bảng số liệu (SGK) cho biết:

- GV treo bảng phác họa mặt cắt ngang dòng sông và mô tả cho hs biết

?Lưu lượng nước của sông? (Lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở 1 địa điểm trong 1 giây (m3/S)

- GV treo tranh sông các mùa lũ và cạn

?vào mùa nào lưu lượng nước sông lớn? mùa nào nước sông cạn? vì sao?

- nước lên xuống theo nhịp gọi là thủy chế? Vậy thủy chế sông là gì?

? Có mấy loại thủy chế sông?

? Nước sông VN thuộc loại nào? vì sao em biết?

- GV lưu ý chế độ nước đơn giản và phức tạp.

- Q/S bảng sgk trang 71 so sánh lưu vực và tổng lượng nước sông H và sông MC? rút ra nhận xét?

- Lưu vực nhỏ nước ít và ngược lại

? Vậy lưu lượng nước của sông phụ thuộc vào yếu tố nào?

? Nêu lợi ích của sông ngòi? tác hại sông ngòi? thực trạng sông ngòi hiện nay?

? Biện pháp?

- HS trả lời. Lớp bổ sung

- GV nhận xét và chuẩn kiến

- G/d ý thức bảo vệ môi trường nước

- Ngoài sông là nguồn cung cấp nước ngọt lớn trên Trái Đất. có nguồn nước ngọt lớn trên lục địa là Hồ? vậy hồ là gì/ có mấy loại hồ. nguồn gốc hồ ra sao? ta đi tìm hiểu phần 2

doc3 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 811 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 6 - Tiết 29, Bài 23: Sông và hồ - Năm học 2013-2014 - Dương Thị Phượng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32
Tiết 29
Ngày soạn: 22/ 3 / 2014
Ngày dạy: 25/ 3 / 2014
Bài 23: Sông và hồ
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: 
- HS hiểu được: KN về sông, phụ lưu, chi lưu, hệ thống sông, lưu vực sông, lưu lượng, chế độ mưa.
- HS nắm được khí hậu về hồ, nguyên nhân hình thành các loại hồ.
2. Kỹ năng: Khai thác kiến thức và liên hệ thực tế.
 3.Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm thực tế và có ý thức bảo vệ nguồn nước
II.Chuẩn bị :
 GV: tranh hình 59 sgk và bản đồ hệ thống sông VN 
HS :SGK	 
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định 1p
2. Kiểm tra bài cũ: chữa bài kiểm tra 5p
3. Bài mới:
	 Giáo viên giới thiệu bài mới. 1p
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1 HS làm việc cá nhân
GV treo bản đồ lên bảng
GV: Yêu cầu HS đọc kiến thức SGK
Và bằng sự hiểu biết thực tế hãy mô tả lại những dòng sông mà em từng gặp?Quê em có dòng sông nào chảy qua ?
? Sông là gì? - HS trả lời, lớp nhân xét.GV ghi bảng
- GV treo tranh hệ thống sông và lưu vực sông
? Dựa vào hình H59 cho biết sông chính bao gồm bộ phận nào?
? dựa vào kênh hình, kênh chữ sgk thế nào là phụ lưu? Chi lưu?
- HS trả lời, gv chuẩn kiến thức trên bảng?
- GV phác họa một hệ thống sông lên bảng y.c học sinh xác định sông chính, phụ lưu, chi lưu.
? Chúng ta vừa tìm hiểu 3 bộ phận hệ thống sông em nào cho biết Hệ thống sông gồm bộ phận nào?
? Sông được cung cấp nước từ những nguồn nào? 
- GV phân tích hình 59, đọc tên và xác định hệ thống sông để hình thành khái niệm lưu vực sông.
?Lưu vực sông là gì? 
GV: Yêu cầu HS quan sát bảng số liệu (SGK) cho biết:
- GV treo bảng phác họa mặt cắt ngang dòng sông và mô tả cho hs biết
?Lưu lượng nước của sông? (Lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở 1 địa điểm trong 1 giây (m3/S)
- GV treo tranh sông các mùa lũ và cạn
?vào mùa nào lưu lượng nước sông lớn? mùa nào nước sông cạn? vì sao?
- nước lên xuống theo nhịp gọi là thủy chế? Vậy thủy chế sông là gì?
? Có mấy loại thủy chế sông?
? Nước sông VN thuộc loại nào? vì sao em biết?
- GV lưu ý chế độ nước đơn giản và phức tạp.
- Q/S bảng sgk trang 71 so sánh lưu vực và tổng lượng nước sông H và sông MC? rút ra nhận xét?
- Lưu vực nhỏ nước ít và ngược lại
? Vậy lưu lượng nước của sông phụ thuộc vào yếu tố nào? 
? Nêu lợi ích của sông ngòi? tác hại sông ngòi? thực trạng sông ngòi hiện nay?
? Biện pháp?
- HS trả lời. Lớp bổ sung
- GV nhận xét và chuẩn kiến
- G/d ý thức bảo vệ môi trường nước
- Ngoài sông là nguồn cung cấp nước ngọt lớn trên Trái Đất. có nguồn nước ngọt lớn trên lục địa là Hồ? vậy hồ là gì/ có mấy loại hồ. nguồn gốc hồ ra sao? ta đi tìm hiểu phần 2	
1. Sông và lượng nước của sông
 (15-17phút)
a) Khái niệm
- Sông là dòng chảy thường xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt lụa địa
+ Sông chính là sông dài nhất và lượng nước lớn nhất
+ Phụ lưu là sông đổ nước vào sông chính
+ Chi lưu là sông thoát nước cho song chính
- Hệ thống sông gồm: Sông chính cùng với phụ lưu, chi lưu hợp thành.
- Nguồn cung cấp nước cho sông: mưa, nước ngầm, băng tuyết tan.
- Lưu vực sông là diện tích đất đai cung cấp thường xuyên cho sông 
b) Đặc điểm
- Lưu lượng là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở 1 địa điểm trong 1 giây (m3/S)
- Thủy chế sông: Là nhịp điệu thay đổi lưu lượng của 1 con sông trong 1 năm.
- Đặc điểm của 1con sông thể hiện qua lưu lượng và chế độ chảy của nó 
- Lượng nước của một con sông phụ thuộc vào diện tích lưu vực và nguồn cung cấp nước
- Lợi ích sông ngòi?
+ Giao thông, thủy sản, du lịch, cung cấp nước, bồi đắp phù sa, thủy điện
- Khó khăn: lũ lụt, ngập úng, xói mòn sạt đất
- Biện pháp; đắp đê ngăn lũ, dự báo chính xác và kịp thời, có hệ thống xả lũ nhanh
Hoạt động 2 HS làm việc cá nhân
- GV: Yêu cầu học sinh đọc (SGK) cho biết 
?Hồ là gì? 
? Hồ và sông khác nhau như thế nào ?
?Có mấy loại hồ? 
? Dựa vào tính chất của nước,em hãy cho biết hồ phân thành mấy loại? 
? Dựa vào nguồn gốc hình có mấy loại hồ?
?Tác dụng của hồ?( Tác dụng của hồ: Điều hòa dòng chảy, tưới tiêu, giao thông, phát điện...Tạo các phong cảnh đẹp, khí hậu trong lành, phục vụ nhu cầu an dưỡng, nghỉ ngơi, du lịch.)
?Vì sao tuổi thọ của hồ không dài ?
?Sự vùi lấp đầay của các hồ gây tác hại gì cho cuộc sống con người
? Em hãy nêu 1 số loại hồ ở VN mà em biết
- HS trả lời. Lớp bổ sung
- GV nhận xét. chuẩn kiến và kết luận 
2- Hồ 13-15p
- Là khoảng nước đọng tương đối sâu và rộng trong đất liền.
- Phân loại hồ
- Căn cứ vào tính chất của nước có 2 loại hồ: + Hồ nước mặn
 + Hồ nước ngọt.
- Căn cứ vào nguồn gốc hình thành có
+ Hồ vết tích của các khúc sông (Hồ Tây)
+ Hồ miệng núi lửa (Plâycu)
- Hồ nhân tạo (Phục vụ thủy điện)
- Tác dụng của hồ: Điều hòa dòng chảy, tưới tiêu, giao thông, phát điện...
- Tạo các phong cảnh đẹp, khí hậu trong lành, phục vụ nhu cầu an dưỡng, nghỉ ngơi, du lịch.
VD: Hồ Than Thở (Đà Lạt)
 Hồ Tây (Hà Nội).
 Hồ Gươm (Hà Nội)
4.Củng cố 3-5p 
	- Sự khác nhau giữa sông và hồ?
	- Lưu lượng nước của sông
	- Hệ thống sông gồm những bộ phận nào? Liên hệ thực tế địa phương
	- Hồ là gì? nêu lợi ích của hồ?
5- Hướng dẫn học sinh 1p
	- Học bài cũ, trả lời câu hỏi (SGK) và sách bài tập
	- Đọc trước bài 24 và chuẩn bị câu hỏi trước
Ngày duyệt: 27 / 3 / 2014

File đính kèm:

  • docBai_23_Song_va_ho.doc