Giáo án Địa lý 12 bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế xã hội ở Bắc Trung Bộ

Hình thành cơ cấu công nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng GTVT

a. Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm và các trung tâm công nghiệp chuyên môn hóa

- Là vùng có nhiều nguyên liệu cho sự phát triển công nghiệp: khoáng sản, nguyên liệu nông – lâm – ngư nghiệp

- Trong vùng đã hình thành một số vùng công nhiệp trọng điểm: sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí, luyện kim, chế biến nông – lâm – thủy sản và có thể lọc hóa dầu.

 

doc7 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 8567 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 12 bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế xã hội ở Bắc Trung Bộ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 39 - BÀI 35:
 VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI Ở BẮC TRUNG BỘ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
* Chuẩn:
1. Kiến thức
- Hiểu và trình bày được những thuận lợi và khó khăncủa tự nhiên đối với việc pt Kt-Xh của vùng BTB
-Phân tích được sự hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp, cơ công nghiệp và xây dựng cơ sở hạ tầng của vùng .
2. Kĩ năng
- Sử dụng bản đồ Kt chung hoặc Átlát để xác định vị trí của vùng BTB, nhân xét và giả thích sự phân bố một số ngành KT đặc trưng của vùng.
- Phân tích số liệu thống kê để thấy được tình hình pt KT của vùng.
-Xác định và ghi đưngd trên lược đồ VN các trung tâm KT: Thanh Hóa, Vinh..
3. Thái độ: thêm yêu quê hương Tổ quốc, đồng thời xác định tinh thần học tập nghiêm túc để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc 
* Các mục tiêu khác
1. Giáo dục biến đổi khí hậu 
a. Nội dung có thể tích hợp: Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên ở vùng đến sự phát triển kinh tế xã hội Bắc Trung 
b. Mục đích GD: Thấy rõ các khó khăn cơ bản của từng vùng trong điều kiện khí hậu có nhiều thay đổi đã tác động không nhỏ đến cuộc sống,sinh hoạt và sản xuât của người dân địa phương => Nêu các giải pháp thích hợp nhất trong chiến lược ứng phó của vùng 
c. Mức độ : Liên hệ
2. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
-Giao tiếp: Lắng nghe/phản hồi tích cực, trình bày suy nghĩ/ý tưởng, thể hiện sự cảm thông chia sẻ những khó khăn do thiên tai gây ra đối với nhân dân vùng BTB. 
-Tư duy:Tìm kiếm & xử lí thông tin qua sơ đồ, bản đồ & các tư liệu khác để thấy những thuận lợi & khó khăn trong phát triển KT-XH ở BTB. 
-Giải quyết vấn đề: Lựa chọn các giải pháp nhằm khai thác tốt thế mạnh của vùng & biết ứng phó với những tai biến thiên nhiên gây ảnh hưởng đến đời sông & SX. 
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bị của GV: Atlát địa lí Việt Nam
-Bản đồ tự nhiên BTB
-Bản đồ kinh tế BTB
-Các bảng số liệu liên quan đến nội dung bài học
-Tranh ảnh, phim tư liệu (nếu có).
2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi, Átlát, tư liệu.. 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG 
1/Ổn định lớp. (Thời gian 1 phút)
2/Kiểm tra bài cũ: (Thời gian 5 phút)
3. Tổ chức các hoạt động 
a. Khởi động: (Thời gian 1 phút) 
*GV giới thiệu về vùng BTB, là giải đất được ví như nhịp cầu nối 2 đầu đất nước, là mảnh đất địa linh nhân kiệt, mảnh đất kiên trung, anh hùng trong những năm tháng chiến tranh và hiện nay đang từng bước thay da đổi thịt, pt mạnh mẽ KT trong thời kì đổi mới.
b. Tổ chức các hoạt động
Hoạt động l: tìm hiểu đặc điểm lãnh thổ và vị trí của vùng
- Thời lượng:8 phút
- Hình thức tổ chức: cá nhân
- Đồ dùng: : Bản đồ vùng kinh tế BTB, Átlát
- PP, kỹ thuật: Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
- Không gian lớp học: HS ngồi theo bàn , treo bản đồ trên bảng
 - Tài liệu học tập: SGk, átlát,tư liệu
- Tiến trình tổ chức:
Tiến trình 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức cơ bản 
* Bước 1: Phát hiện, khám phá.
*GV: yêu cầu HS sử dụng bản đồ treo tường kết hợp Atlat để trả lời câu hỏi:
+ Xác định vị trí địa lí của vùng BTB
+ Kể tên các tỉnh trong vùng
+ Đánh giá ý nghĩa của vị trí địa lí đối với sự phát triển KT-XH của vùng
*HS: sử dụng Átlát, SGK.để hoàn thành nhiệm vụ.
Khái quát chung:
- S: 51,5 nghìn km2( 15,6 % S cả nước)
- Dân số:10,6 tr ng ( 12,7% DS cả nước)
- ĐVHC: 6 tỉnh, thành phố
Vị trí địa lí và lãnh thổ:
- BTB là vùng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang nhất nước
- Tiếp giáp: ĐBSH, trung du và miền núi BB, Lào và Biển Đông
=> thuận lợi giao lưu văn hóa – kinh tế – xã hội của vùng với các vùng khác cả bằng đường bộ và đường biển
* Bước 2: Bàn luận, nêu chính kiến.
*GV: yêu cầu các HS trả lời.
*HS: nêu ý kiến của mình, các HS khác bổ sung
* Bước 3: Thống nhất, kết luận. 
*GV: Yêu cầu cả lớp thống nhất và đưa ra đáp án đúng nhất.
* HS: biểu quyết lấy ý kiến chung 
*GV nhận xét và chuẩn hoá kiến thức 
Hoạt động 2: Tìm hiểu các thế mạnh và hạn chế của vùng
- Thời lượng:3 phút
- Hình thức tổ chức: cá nhân
- Đồ dùng: : Bản đồ vùng kinh tếBTB, Átlát
- PP, kỹ thuật: Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
- Không gian lớp học: HS ngồi theo bàn,mỗi bàn là 1 căp, treo bản đồ, sản phẩm bài học trên bảng
 - Tài liệu học tập: SGk, átlát,tư liệu
- Tiến trình tổ chức:
Tiến trình 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức cơ bản 
* Bước 1: Phát hiện, khám phá.
*GV: yêu cầu HS sử dụng bản đồ treo tường kết hợp Atlat để hoàn thiện phiếu học tập1(phụ lục)
*HS: sử dụng Átlát, SGK.để hoàn thành nhiệm vụ.
2. các thế mạnh và hạn chế của vùng
Phụ lục.
*Thiên tai: ngày cành nhiều với cường độ ngày càng mạnh. Nhiệt TĐ đang tăng lên dẫn đến nguy cơ mất DT đất NN.
* Bước 2: Bàn luận, nêu chính kiến.
*GV: yêu cầu các cặp HS trả lời.
*HS: nêu ý kiến của mình, các HS khác bổ sung
* Bước 3: Thống nhất, kết luận. 
*GV: Yêu cầu cả lớp thống nhất và đưa ra đáp án đúng nhất.
* HS: biểu quyết lấy ý kiến chung 
*GV nhận xét và chuẩn hoá kiến thức 
*Bước 4:
Tích hợp 
BĐKH
*GV: Em cho biết mối quan hệ gữa khó khăn của vùng với vấn sử dụng tài nguyên và BĐKH hiên nay. Em hãy thử đề xuất biện pháp giải quyết.
*HS: nêu ý kiến của mình, các HS khác bổ sung 
*GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp
- Thời lượng:10 phút
- Hình thức tổ chức : nhóm
- Đồ dùng: bản đồvùng BTB, bảng số liệu, atlát. 
- PP, kỹ thuật: sử dụng biểu đồ, thảo luận, thuyết trình tích cực.
- Không gian lớp học :hai bàn HS quay vào nhau và ngồi theo nhóm, bản đồ, sản phẩm bài học trình bày trên bảng.
- Tài liệu học tập: SGk, átlát,
- Tiến trình tổ chức
Tiến trình 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức cơ bản 
* Bước 1: Phát hiện, khám phá.
*GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm.: dự và SGK, bản đồ hoặc Átlátvốn hiểu biết thảo luận:
*Sự cần thiết phải hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp.
- Nhóm 1: Tìm hiểu về hoạt động lăm nghiệp
- Nhóm 2: tìm hiểu về nông nghiệp
- Nhóm 3: tìm hiểu về ngư nghiệp
*HS: các nhóm sử dụng SGK, phân tích tư liệu sưu tầm để thảo luận và hoàn
. 2. Thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp 
* Sự cần thiết phải hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp:
+ Tạo ra cơ cấu kinh tế hợp lí
+ Tạo ra thế liên hoàn trong phát triển kt theo không gian.
+ Nhằm khai thác có hiệu quả thế mạnh của vùng.
a. Khai thác thế mạnh về lâmnghiệp
- Tiềm năng:
+ DT rừng: 2,46 tr.ha = 20% cả nước.
+ Nhiều lọai gỗ quý
+ Chủ yếu ở biên giới
- Hiện trạng:
+ Gồm rừng sx (34%) rừng phòng hộ (50%) và rừng đặc dụng (16%)
+ Nhiều làm trường ra đời
- Ý nghĩa:
+ Bảo vệ đa dạng sinh học
+ Điều hòa nước, chống xói mòn
+ Ngăn lũ, bảo, cát
b. Khai thác tổng hợp các thế mạnh về nông nghiệp của trung du, đồng bằng và ven biển
- Có thế mạnh về chăn nuôi đại gia xúc.
+ Trâu: 750 ng.con (1/4 cả nước)
+ Bò: 1,1 tr.con (1/5 cả nước)
- Có một số vùng chuyên canh CCN: Cà phê, cao su, hồ tiêu, chè
- Hình thành các CCN hàng năm và cây lúa ở dải đồng bằng ven biển
c. Đẩy mạnh phát triển ngư nghiệp
- Có tiềm năng phát triển nghề cá
- Khó khăn: tàu bè công suất nhỏ, cạn kiệt thủy sản
- Nuôi trông pt khá mạnh
- Hầu hết các tỉnh đều phát triển nghề cá
* Bước 2: Bàn luận, nêu chính kiến.
*GV: yêu cầu các nhóm trình bày sản phẩm trên bảng
*HS: nêu ý kiến của nhóm mình, các nhóm khác bổ sung
* Bước 3: Thống nhất, kết luận. 
*GV: Yêu cầu cả lớp thống nhất và đưa ra đáp án đúng nhất.
*HS: biểu quyết lấy ý kiến chung 
*GV nhận xét và chuẩn hoá kiến thức 
*GV đặt câu hỏi cho các nhóm: 
Hoạt động 4: tìm hiểu sự hình thành cơ cấu công nghiệp và phát triển cơ sơ hạ tầng GTVT.
- Thời lượng:5 phút
- Hình thức tổ chức: nhóm 
- Đồ dùng: bản đồvùng BTB, bảng số liệu, atlát.bản đồ KT chung.
- PP, kỹ thuật: Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
- Không gian lớp học: HS ngồi theo bàn,mỗi bàn là 1 căp, treo bản đồ, sản phẩm bài học trên bảng
 - Tài liệu học tập: SGk, átlát,tư liệu
- Tiến trình tổ chức:
Tiến trình 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức cơ bản 
* Bước 1: Phát hiện, khám phá.
*GV: chia lớp thành 4 nhóm:
Nhóm 1+3:yêu cầu HS sử dụng bản đồ treo tường kết hợp Atlat, hình 35.2 và nội dung SGK, cho biết:
+ BTB có những điều kiện nào để phát triển công nghiệp?
+ Nhận xét sự phân bố các ngành công nghiệp trọng điểm, các trung tâm công nghiệp và cơ cấu ngành của các trung tâm.
Nhóm 2+4: tìm hiểu về việc xây dựng cơ sở hạ tầng
GV yêu cầu HS quan sát hình 35.2 và dựa vào nội dung SGK, cho biết:
+ Tại sao việc phát triển kinh tế vùng phải gắn liền với xây dựng cơ sở hạ tầng?
+ Xác định trên lược đồ các hệ thống giao thông của vùng 
*HS: sử dụng Átlát, SGK.để hoàn thành nhiệm vụ.
3. Hình thành cơ cấu công nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng GTVT
a. Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm và các trung tâm công nghiệp chuyên môn hóa
- Là vùng có nhiều nguyên liệu cho sự phát triển công nghiệp: khoáng sản, nguyên liệu nông – lâm – ngư nghiệp
- Trong vùng đã hình thành một số vùng công nhiệp trọng điểm: sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí, luyện kim, chế biến nông – lâm – thủy sản và có thể lọc hóa dầu.
- Cơ sở năng lượng đang được giải quyêt.
- Các trung tâm công nghiệp phân bố chủ yếu ở dải ven biển,phía đông bao gồm Thanh Hóa, Vinh, Huế
b. Xây dựng cơ sở hạ tâng, trước hết là GTVT
- Xây dựng cơ sở hạ tầng có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển KT-XH của vùng
- Các tuyến GT quan trọng của vùng: quốc lộ 7, 8, 9, 1A, đường Hồ Chí Minh.
- Sân bay (Phú bài, Vinh), cảng biển(Chân Mây, Nghi Sơn..) cũng được trú trọng pt:
* Bước 2: Bàn luận, nêu chính kiến.
*GV: yêu cầu các cặp HS trả lời.
*HS: nêu ý kiến của mình, các HS khác bổ sung
* Bước 3: Thống nhất, kết luận. 
*GV: Yêu cầu cả lớp thống nhất và đưa ra đáp án đúng nhất.
* HS: biểu quyết lấy ý kiến chung 
*GV nhận xét và chuẩn hoá kiến thức 
IV. CỦNG CỐ VÀ PHÁT TRIỂN BÀI HỌC : (Thời gian 5 phút)
 Bước 1: Khái quát hóa các kiến thức và kỹ năng cơ bản của bài học  
 Em hãy xây dựng sơ đồ nội dung bài học
Bước 2 Xác định dạng các câu hỏi lý thuyết và bài tập kỹ năng;
 -Đặt một số câu hỏi ttheo nội dung bài học. 
 -Hãy phân loại các câu hỏi theo các dạng (Trình bày, chứng minh, giải thích, so sánh, vận dụng) 
*Đối với HS trung bình:
Câu 1: Kể tên các tỉnh thuộc vùng Bắc Trung Bộ lần lượt từ Bắc vào Nam và thế mạnh của vị trí địa lí của vùng?
Câu 2: Hoàn thành bảng theo mẫu dưới đây về thế mạnh nông - lâm - ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ.
Thế mạnh
Điều kiện
Hiện tượng phát triển
Lâm nghiệp
Nông nghiệp
Ngư nghiệp
 (Trình bày)
Câu 2: (Trình bày)
*Đối với HS khá giỏi
Câu 1: *Sự cần thiết phải hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp.
Bước 3: Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học để định hướng trả lời các câu hỏi và bài tập.
Bước 4 – Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học để giải quyết các tình huống thực tiễn 
Bước 5 – rèn luyện kỹ năng trình bày bài kiểm tra.
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: (Thời gian 2 phút)
- Hoàn thiện phần trả lời các câu hỏi và các bài tập trong bài
-Chuẩn bị bài 36, sưu tầm tài liệu về vấn đề phát triển KT vùng DHNTB
- Vận dụng giảiquyết các vấn đề thực tiễn 
VI. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ (Thời gian 1 phút) có thể thực hiện trong tiến trình dạy học
-HS tự đánh giá. HS đánh giá nhau. 
-GV đánh giá HS: tinh thần học tập, vở ghi. sự chuẩn bị bài.
VII. PHỤ LỤC
PHIẾU HỌC TẬP 
Lâm nghiệp
Nông nghiệp 
Ngư nghiệp
Thế mạnh
Khó khăn
Hướng giải quyết
THÔNG TIN PHẢN HỒI
	Phiếu học tập 2:
Lâm nghiệp
Nông nghiệp 
Ngư nghiệp
Thế mạnh
- Diện tích rừng 2,46 triệu ha (20% cả nước)
- Có nhiều loại gỗ quí: đinh, lim, sến
=> phát triển công nghiệp khai thác gỗ, chế biến lâm sản
- Đất đai đa dạng: phù sa, feralit
- Khí hậu có sự phân hóa đa dạng
=> phát triển lương thực, thực phẩm, chăn nuôi gia súc và cây trồng công nghiệp
- Bờ biển dài, nhiều loại hải sản quí
- có nhiều sông lớn
=> phát triển đánh bắt, nuôi trồng trên cả 3 môi trường nước ngọt, lợ và mặn.
Khó khăn
- Thiếu cơ sở vật chất, máy móc
- Cháy rừng
- Thiếu vốn và lực lượng quản lí
- độ phì kém, chịu nhiều thiên tai
Thiên tai xảy ra thường xuyên
Hướng giải quyết
- Khai thác đi đối với tu bổ, bảo vệ và trồng rừng
- Giải quyết các vẫn đề lương thực
- Mở rộng thị trường và công nghiệp chế biến
Đầu tư trang thiết bị, đẩy mạnh đánh bắt xa bờ

File đính kèm:

  • docGADiaBai_35_20150726_042435.doc