Giáo án Địa lý 12 bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở đồng bằng Sông Hồng
II/ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế:
. 1. Thực trạng
- Đang có sự chuyển dịch theo hướng tích cực nhưng còn chậm.
- Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II v à III.
- Trước 1990, khu vực I chiếm tỉ trọng cao nhất. Sau 1990, khu vực III chiếm tỉ trọng cao nhất.
2. Định hướng
a.Tiếp tục chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế: giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III.
b.Chuyển dịch trong nội bộ từng ngành kinh tế
Ngày soạn Ngày dạy Tiết 38 - BÀI 33 : VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG I/ Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần: * Chuẩn: Kiến thức: Phân tích đựơc tác động của các thế mạnh chủ yếu của vị trí địa lí, ĐKTN, dân cư, CSVCKT, tới sự pt KT: những vấn đề cần giải quyết trong pt KT-XH của Đồng bằng sông Hồng. Hiểu và trình bày được tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và định hướng chính về sự chuyển dịch đó Kĩ năng: Sử dụng bản đồ KT chung hoặc Átlát để xác định vị trí địa lí, nhận xét và giải thích sự phân bố của một số ngành sản xuấtđặc trưng của vùng(CN, SXLT-TP, thương mại, du lịch) Phân tích số liệu thống kê, biểu đồ để hiểu và trình báyự thay đổi trong cơ cấu KT ở ĐBSH. Xác định và ghi đúng trên lược đồ VN cáctrung tâm KT: HN, HP, NĐ, TB.. 3. Thái độ: - Có nhận thức đúng về vấn đề dân số. - Thấy rõ sự cần thiết phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế. * Các mục tiêu khác: 1.Giáo dục biến đổi khí hậu a. Nội dung có thể tích hợp: Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên ở vùng đến sự phát triển kinh tế xã hội Đồng bằng sông Hồng b. Mục đích GD: Thấy rõ các khó khăn cơ bản của vùng trong điều kiện khí hậu có nhiều thay đổi đã tác động không nhỏ đến cuộc sống,sinh hoạt và sản xuât của người dân địa phương => Nêu các giải pháp thích hợp nhất trong chiến lược ứng phó của từng vùngg c. Mức độ : Liên hệ 2. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài -Tư duy:Tìm kiếm & xử lí thông tin từ Át lát, bản đồ,biểu đồ, sơ đồ & các tư liệu khác để thấy được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngànhửơ ĐBSH. -Giải quyết vấn đề: Lựa chọn các định hướng chính để phát triển KT-XH ở ĐBSH trong tương lai. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Chuẩn bị của GV: Atlát địa lí Việt Nam Bản đồ tự nhiên ĐBSH -Tranh ảnh, phim tư liệu (nếu có). 2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi, Átlát, tư liệu.. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG 1/Ổn định lớp. (Thời gian 1 phút) 2/Kiểm tra bài cũ: (Thời gian 5 phút) 3. Tổ chức các hoạt động a. Khởi động: (Thời gian 1 phút) Mở bài: Đồng bằng sông Hồng là một trong ba vùng kinh tế trọng điểm của cả nước, là vùng có nền kinh tế phát triển mạnh đứng hàng thứ hai cả nước sau Đông Nam Bộ. Vậy điều kiện nào tạo nên thế mạnh đó? Tại sao lại phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyển dịch như thế nào? Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu tất cả những vấn đề trên. b. Tổ chức các hoạt động Hoạt động l: Xác định vị trí địa lí Đồng bằng sôngHồng - Thời lượng:3 phút - Hình thức tổ chức: cá nhân - Đồ dùng: Bản đồ vùng kinh tế ĐBSH, Átlát - PP, kỹ thuật: Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề. - Không gian lớp học: HS ngồi theo bàn, , treo bản đồ trên bảng - Tài liệu học tập: SGk, átlát,tư liệu - Tiến trình tổ chức: Tiến trình Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cơ bản * Bước 1: Phát hiện, khám phá. *GV: yêu cầu HS sử dụng bản đồ treo tường kết hợp Atlat để trả lời câu hỏi: Xác định vị trí địa lí Đồng bằng sôngHồng 1) Xác định các đơn vị hành chính của Đồng bằng sông Hồng. 2) Xác định ranh giới. 3) Nhận xét diện tích, dân số của ĐBSH. 4) Nêu ý nghĩa. *HS: sử dụng Átlát, SGK.để hoàn thành nhiệm vụ. I/ Các thế mạnh và hạn chế của vùng: 1. Khái quát - Diện tích: 15.000 km2 = 4,5% cả nước. - Dân số: 18,2 tr.ng (2006) = 21,6% ds cả nước. - Gồm 11 tỉnh, thành 2. Các thế mạnh: a. Vị trí địa lí: - Diện tích: 15.000 km2, chiếm 4,5% diện tích tự nhiên của cả nước. - Dân số: 18,2 triệu người (2006), chiếm 21,6% dân số cả nước. - Gồm 11 tỉnh, thành: Hà Nội, Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Hà Tây, Hà Nam, Hưng Yên, Hải Dương,Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình. - Giáp Trung du - miền núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ và vịnh Bắc Bộ. àÝ nghĩa: + Dễ dàng giao lưu kinh tế với các vùng khác và với nước ngoài. + Gần các vùng giàu tài nguyên. * Bước 2: Bàn luận, nêu chính kiến. *GV: yêu cầu các cặp HS trả lời. *HS: nêu ý kiến của mình, các HS khác bổ sung * Bước 3: Thống nhất, kết luận. *GV: Yêu cầu cả lớp thống nhất và đưa ra đáp án đúng nhất. * HS: biểu quyết lấy ý kiến chung *GV nhận xét và chuẩn hoá kiến thức Hoạt động l: Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ĐBSH - Thời lượng:8 phút - Hình thức tổ chức: cá nhân - Đồ dùng: : Bản đồ vùng kinh tếĐBSH, Átlát - PP, kỹ thuật: Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề. - Không gian lớp học: HS ngồi theo bàn,mỗi bàn là 1 căp, treo bản đồ, sản phẩm bài học trên bảng - Tài liệu học tập: SGk, átlát,tư liệu - Tiến trình tổ chức: Tiến trình Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cơ bản * Bước 1: Phát hiện, khám phá. *GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, H-33.1, Atlat trang 150. Trả lời các câu hỏi sau: 1) Nêu đặc điểm tự nhiên của ĐBSH: đất đai, khí hậu, nguồn nước, tai nguyên biển, khoáng sản. 2) Phân tích cơ cấu sử dụng đất ở ĐBSH. 3) Phân tích điều kiện kinh tế - xã hội ở ĐBSH. 4) Phân tích sức ép dân số tới sự phát triển kinh tế - xã hội ở ĐBSH. ð Điều đó có ảnh hưởng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế ở ĐBSH? *HS: sử dụng Átlát, SGK.để hoàn thành nhiệm vụ. b. Tài nguyên thiên nhiên: - Diện tích đất nông nghiệp khoảng 760.000 ha, trong đó 70% có độ phì cao và trung bình, có giá trị lớn về sản xuất nông nghiệp. - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh làm cho cơ cấu cây trồng đa dạng. - Tài nguyên nước phong phú, có giá trị lớn về kinh tế: nước sông (hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình), nước ngầm, nước nóng, nước khoáng. - Tài nguyên biển: bờ biển dài 400 km, vùng biển có tiềm năng lớn để phát triển nhiều ngành kinh tế (đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, giao thông, du lịch) - Khoáng sản không nhiều, có giá trị là đá vôi, sét cao lanh, than nâu, khí tự nhiên. c. Điều kiện kinh tế - xã hội: - Dân cư đông nên có lợi thế: + Có nguồn lao động dồi dào, nguồn lao động này có nhiều kinh nghiệm và truyền thống trong sản xuất, chất lượng lao động cao. + Tạo ra thị trường có sức mua lớn. - Chính sách: có sự đầu tư của Nhà nước và nước ngoài. - Cơ sở vật chất kĩ thuật và kết cấu hạ tầng phát triển mạnh (giao thông, điện, nước, thuỷ lợi, xí nghiệp, nhà máy) 2. Hạn chế: a. sức ép dân số lớn - Dân số đông, mật độ dân số cao nhất cả nước gây sức ép về nhiều mặt.... b. Thường có thiên tai.... c. Tài nhuyên; - Sự suy thoái một số loại tài nguyên. -Thiếu nhuyên liệu cho SX CN d. Việc chuyển dịch cơ cấu KTcòn chậm, chưa phát huy hết thế mạnh của vùng * Bước 2: Bàn luận, nêu chính kiến. *GV: yêu cầu HS trả lời. *HS: nêu ý kiến của mình, các HS khác bổ sung * Bước 3: Thống nhất, kết luận. *Tích hợp BĐKH. *GV: Yêu cầu cả lớp thống nhất và đưa ra đáp án đúng nhất. * HS: biểu quyết lấy ý kiến chung *GV nhận xét và chuẩn hoá kiến thức *GV: Em cho biết mối quan hệ gữa vấn đề tăng dân sốcủa vùng với vấn đề sử dụng tài nguyên- môi trường. Em hãy thử đề xuất biện pháp giải quyết. *HS: nêu ý kiến của mình, các HS khác bổ sung *GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: - Thời lượng:10 phút - Hình thức tổ chức : nhóm - Đồ dùng: biểu đồ cơ cấu GDP phân theo nghành của ĐBSH, bảng số liệu, atlát. - PP, kỹ thuật: sử dụng biểu đồ, thảo luận, thuyết trình tích cực. - Không gian lớp học :hai bàn HS quay vào nhau và ngồi theo 4 nhóm, bản đồ, sản phẩm bài học trình bày trên bảng. - Tài liệu học tập: SGk, átlát, - Tiến trình tổ chức: Tiến trình Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cơ bản * Bước 1: Phát hiện, khám phá. *GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm. (Xem phiếu học tập phần phụ lục) theo gợi ý: Nhóm 1,2: Giải thích tại sao ĐBSH lại phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế? Nhóm 3,4: Nhận xét biểu bảng về sự chuyển dịch cơ cấu GDP của cả nước và ĐBSH. Cơ cấu GDP của cả nước.(%) Năm 1990 1995 2005 Khu vực I 22,7 28,8 41,0 Khu vực II 38,7 27,2 21,0 Khu vựcIII 38,6 44,0 38,0 Cơ cấu GDP của ĐBSH(%) Năm 1990 1995 2005 Khu vực I 45,6 32,6 25,1 Khu vực II 22,7 25,4 29,9 Khu vựcIII 31,7 42,0 45,0 Nhóm 5,6: Dựa vào SGK, cho biết định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở ĐBSH Mục đích, quy mô, trang thiết bị, hướng chuyên môn hoá, hiệu quả, phân bố. *HS: các nhóm sử dụng SGK, phân tích tư liệu sưu tầm để thảo luận và hoàn thành nhiệm vụ II/ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế: . 1. Thực trạng - Đang có sự chuyển dịch theo hướng tích cực nhưng còn chậm. - Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II v à III. - Trước 1990, khu vực I chiếm tỉ trọng cao nhất. Sau 1990, khu vực III chiếm tỉ trọng cao nhất. 2. Định hướng a.Tiếp tục chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế: giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III. b.Chuyển dịch trong nội bộ từng ngành kinh tế + Trong khu vực I -Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và thuỷ sản. -Trong trồng trọt: giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây thực phẩm và cây ăn quả. + Trong khu vực II: pt cn trọng điểm + Trong khu vực III: pt du lịch, dịch vụ tài chính, ngân hàng, giáo dục - đào tạo, * Bước 2: Bàn luận, nêu chính kiến. *GV: yêu cầu các nhóm trình bày sản phẩm trên bảng *HS: nêu ý kiến của nhóm mình, các nhóm khác bổ sung * Bước 3: Thống nhất, kết luận. *GV: Yêu cầu cả lớp thống nhất và đưa ra đáp án đúng nhất. *HS: biểu quyết lấy ý kiến chung *GV nhận xét và chuẩn hoá kiến thức *GV đặt câu hỏi cho các nhóm: IV. CỦNG CỐ VÀ PHÁT TRIỂN BÀI HỌC : (Thời gian 5 phút) Bước 1: Khái quát hóa các kiến thức và kỹ năng cơ bản của bài học Em hãy xây dựng sơ đồ nội dung bài học Bước 2 Xác định dạng các câu hỏi lý thuyết và bài tập kỹ năng; -Đặt một số câu hỏi ttheo nội dung bài học. -Hãy phân loại các câu hỏi theo các dạng (Trình bày, chứng minh, giải thích, so sánh, vận dụng) *Đối với HS trung bình: Câu 1: Hãy kể tên các tỉnh và thành phố (tương đương cấp tỉnh) ở Đồng bằng sông Hồng. Câu 2: Dựa vào hình 33.1 SGK và kiến thức đã học, hãy phân tích các thế mạnh và hạn chế chủ yếu về tự nhiên, kinh tế - xã hội đối với phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng. Câu 3: Dựa vào bảng số liệu dưới đây: CƠ CẤU KINH TẾ PHÂN THEO NGÀNH Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (Đơn vị %) Ngành 1990 1995 2000 2009 Nông, lâm, ngư nghiệp 45,6 32,6 23,4 16,8 Công nghiệp, xây dựng 22,7 25,4 32,7 39,3 Dịch vụ 31,7 42,0 43,9 43,9 a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế phân theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng. b) Rút ra những nhận xét cần thiết. *Đối với HS khá giỏi Câu 1: * Sự cần thiết phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở ĐBSH: - Do đất chật người đông. - Cơ cấu kinh tế của vùng còn mất cân đối, chưa hợp lí. - Có nhiều tiền năng để PT CN và DV. - Phù hợp với xu thế chung của cả nước Câu 2:. (chứng minh) Bước 3: Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học để định hướng trả lời các câu hỏi và bài tập. Câu 1: Kể tên các tỉnh và thành phố (tương đương cấp tỉnh) ở Đồng bằng sông Hồng. Gồm 10 tỉnh và thành phố: TP. Hà Nội, TP. Hải Phòng, các tỉnh Hà Nam, Thái Bình, Nam Định, Hải Dương, Hưng Yên, Ninh Bình, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh. Câu 2: Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu về tự nhiên, kinh tế - xã hội đối với phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng. a) Thế mạnh: - Vị trí địa lí: + Nằm ở hạ lưu của hệ thống sông Hồng và hệ thống sông Thái Bình, nguồn cung cấp nước dồi dào cho sản xuất lương thực. + Liền kề với Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng giàu tiềm năng khoáng sản và thủy điện nhất nước ta. + Giáp vùng biển giàu tiềm năng. + Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và có thủ đô Hà Nội- trung tâm chính trị của cả nước, trung tâm kinh tế, văn hóa lớn. + Cầu nối giữa Đông Bắc, Tây Bắc, Bắc Trung Bộ và Biển Đông. + Việc giao lưu với các vùng khác trong nước và quốc tế thuận lợi. - Tài nguyên thiên nhiên: + Đất nông nghiệp chiếm 51,2% diện tích đất tự nhiên, trong đó 70% là đất phù sa màu mỡ, có độ phì cao. + Tài nguyên nước phong phú nhờ sự có mặt của hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình. Ngoài nước trên mặt, vùng còn có nước dưới đất tương đối dồi dào với chất lượng tốt. Một số nơi còn có nước khoáng, nước nóng. + Tài nguyên biển: Đồng bằng sông Hồng có đường bờ biển dài, thuận lợi để làm muối và nuôi trồng thủy sản. Ngoài ra, vùng còn có khả năng phát triển giao thông vận tải biển và du lịch. + Về khoáng sản: giá trị hơn cả là đá vôi, sét, cao lanh. Ngoài ra, trong vùng còn có than nâu và tiềm năng về khí tự nhiên. - Điều kiện kinh tế - xã hội: + Dân cư - lao động: có nguồn lao động dồi dào với truyền thống và kinh nghiệm sản xuất phong phú. Chất lượng lao động đứng hàng đầu cả nước và tập trung ở các đô thị. + Cơ sở hạ tầng ở Đồng bằng sông Hồng vào loại tốt nhất so với các vùng trong cả nước. Mạng lưới đường sắt, đường thủy, đường hàng không phát triển mạnh. Khả năng cung cấp điện, nước cho sản xuất và đời sống được đảm bảo. + Cơ sở vật chất - kĩ thuật cho các ngành kinh tế tương đối tốt. Đó là các nhà máy, các trạm, trại bảo vệ cây trồng, vật nuôi + Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời. + Thị trường tiêu thụ rộng lớn. b) Hạn chế: - Dân số đông, mật dộ dân số lên tới 1225 người/km2, đây là một khó khăn lớn đối với việc phát triển kinh tế - xã hội. - Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa, chịu ảnh hưởng của những tai biến thiên nhiên như bão, lụt, hạn hán - Tài nguyên thiên nhiên không thật phong phú nhưng sử dụng chưa hợp lí, do việc khai thác quá mức nên một số loại tài nguyên bị xuống cấp. - Thiếu nguyên liệu cho phát triển công nghiệp, phần lớn phải đưa từ vùng khác đến. - Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm. Câu 3: Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế phân theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng và rút ra những nhận xét cần thiết. a) Vẽ biểu đồ Yêu cầu - Biểu đồ thích hơp nhất là biểu dồ miền. - Vẽ đủ các năm, chính xác, đẹp. Ghi đủ tên biểu đồ, số liệu, đơn vị của các trục, chú giải. b) Nhận xét Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng đang diễn ra theo chiều hướng tích cực, tuy nhiên sự chuyển biến này còn tương đối chậm. - Giảm tỉ trọng của nông - lâm - ngư nghiệp từ 45,6% năm 1990 xuống còn 16,8% năm 2009. - Tỉ trọng của công nghiệp - xây dựng có xu hướng tăng nhưng còn chậm từ 22,7% năm 1990 lên 39,3% năm 2009. - Tỉ trọng của dịch vụ có xu hướng tăng nhanh từ 31,7% năm 1990 lên 43,9% năm 2009. Bước 4 – Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học để giải quyết các tình huống thực tiễn Bước 5 – rèn luyện kỹ năng trình bày bài kiểm tra. V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: (Thời gian 2 phút) - Hoàn thiện phần trả lời các câu hỏi và các bài tập trong bài -Chuẩn bị bài 34, sưu tầm tài liệu về vấn đề phát triển KT của vùngBTB - Vận dụng giảiquyết các vấn đề thực tiễn VI. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ (Thời gian 1 phút) có thể thực hiện trong tiến trình dạy học -HS tự đánh giá. HS đánh giá nhau. -GV đánh giá HS: tinh thần học tập, vở ghi. sự chuẩn bị bài. VII. PHỤ LỤC
File đính kèm:
- GADia_12Bai_33_20150726_042439.doc