Giáo án Địa lý 12 bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch

Tài nguyên du lịch:

- Khái niệm: Là cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử, du lich cách mạng, các giá trị nhân văn, công trình lao động sáng tạo của con người có thể được sử dụng nhằm thỏa mãn nhu cầu du lịch, là yếu tố cơ bản để hình thành các điểm du lịch, khu du lịch nhằm tạo ra sự hấp dẫn du lịch.

 

doc6 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 8564 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 12 bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn3/3/2014Ngày dạy 12/3/2014 .
Tiết 34 - BÀI 31 : VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI, DU LỊCH
I. MỤC TIấU BÀI HỌC
* Chuẩn:
1 Kiến thức: 
-Phõn tớch được tỡnh hỡnh PT và sự thay đổi trong cơ cấu nội thương, ngoại thương.
-Phõn tớch được cỏc tài nguyờn du lịch nước ta.
-Hiểu và trỡnh bày được tỡnh hỡnh pt ngành du lịch, sự phõn bố cỏc trung tõm du lịch chớnh; mối quan hệ giữa phỏt triển du lịch và bảo vệ mụi trường.
2. Kỹ năng:
-Vẽ & phõn tớch biểu đồ, số liệu thống kờ về cỏc ngành nội thương& ngoại thương, DL.
-Sử dụng bản đồ Du lịch, Kinh tế, Átlỏt để nhận biết và phõn tớch sự phõn bố của cỏc trung tõm thương mại và du lịch (HN, TPHCM, Huế,,)
3. Thỏi độ.í thức bảo vệ, tụn tạo tài nguyờn du lịch trong cộng đồng
* Cỏc mục tiờu khỏc
1. GDSDTK&HQNL:
a.Địa chỉ tớch hợp: -Mục 1:Thương mại (Tập trung khai thỏc phần b : “Ngoại thương”)
b. Nội dung tớch hợp: 
- Kiến thức
+ Cỏc mặt hàng xuất khẩu của nước ta ngày càng phong phỳ, trong đú khoỏng sản (than, dầu khớ) là mặt hàng xuất khẩu chủ lực.
+ Việc xuất khẩu khoỏng sản sẽ mang lại ngoại tệ cho đất nước, tuy nhiờn sẽ dẫn tới cạn kiệt tài nguyờn.
- Thỏi độ: Thấy được hậu quả của việc tiếp tục XK nhiờn liệu đối với nền KT, mụi trường đất nước.
c. Mức độ tớch hợp: Liờn hệ.
2. Cỏc kĩ năng sống cơ bản được giỏo dục trong bài:
-Giao tiếp: Lắng nghe/phản hồi tớch cực, trỡnh bày suy nghĩ/ý tưởng về sự phỏt triển thương mại, du lịch.
-Tư duy:Tỡm kiếm & xử lớ thụng tin qua bảng số liệu, biểu đồ, sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh để thấy được tỡnh hỡnh phỏt triển thương mại & du lịch nước ta.
-Làm chủ bản thõn: Đặt mục tiờu quản lớ thời gian khi giới thiệu về tài nguyờn du lịch
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bị của GV:
- Bản đồ du lịch Việt Nam..
- At lat Địa lí Việt Nam.
- Bảng số liệu, biểu đồ các loại về thương mại, du lịch.
- Hình ảnh có liên quan đến hoạt động thương mại và du lịch.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi, Átlỏt, tư liệu... 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG 
1/Ổn định lớp. (Thời gian 1 phỳt)
2/Kiểm tra bài cũ: (Thời gian 5 phỳt)
3. Tổ chức cỏc hoạt động 
a. Khởi động: (Thời gian 1 phỳt) 
GV có thể đưa một số hình ảnh số liệu liên quan đến hoạt động thương mại và một số điểm du lịch. Sau đó đặt câu hỏi: tại sao ngành thương mại và du lịch lại có vai trò quan trọng trong nền kinh tế của nước ta hiện nay
b. Tổ chức cỏc hoạt động
Hoạt động l: Tìm hiểu hoạt động nội thương
- Thời lượng:5 phỳt
- Hỡnh thức tổ chức: cỏ nhõn
- Đồ dựng:Bản đồ thương mại và du lịch VN At lat Địa lí Việt Nam. Bảng số liệu, biểu đồ các loại về thương mại 
- PP, kỹ thuật: Đàm thoại phỏt vấn, nờu vấn đề..
- Khụng gian lớp học: HS ngồi theo bàn , treo bản đồ, sản phẩm bài học trờn bảng
 - Tài liệu học tập:SGk, tư liệu 
 - Tiến trỡnh tổ chức:
Tiến trỡnh 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức cơ bản 
* Bước 1: Phỏt hiện, khỏm phỏ.
*GV nêu tình hình phát triển nội thương nước ta. Sau đó GV yêu cầu:
+ HS dựa vào hình 31.1, nhận xét cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ phân theo thành phần kinh tế ở nước ta.
+ Dựa vào At lat Địa lí VN (trang thương mại), cho biết những vùng có nội thương phát triển.
*HS:dựa vào yờu cầu của GV để hoàn thành nhiệm vụ.
1.Thương mại:
a) Nội thương:
- Phát triển sau thời kì Đổi mới.
- Thu hút được sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế (nhất là khu vực ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài).
- Hoạt động nội thương phát triển mạnh ở Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu
* Bước 2: Bàn luận, nờu chớnh kiến.
*GV: yờu cầu cỏc HS trả lời.
*HS: nờu ý kiến của mỡnh, cỏc HS khỏc bổ sung
* Bước 3: Thống nhất, kết luận. 
*GV: Yờu cầu cả lớp thống nhất và đưa ra đỏp ỏn đỳng nhất.
* HS: biểu quyết lấy ý kiến chung 
*GV nhận xột và chuẩn hoỏ kiến thức 
Hoạt động 2: Tìm hiểu hoạt động ngoại thương.
- Thời lượng:13 phỳt
- Hỡnh thức tổ chức: cỏ nhõn 
- Đồ dựng: Biểu đồ, bản đồ,
- PP, kỹ thuật: Đàm thoại phỏt vấn, nờu vấn đề.. 
- Khụng gian lớp học: HS ngồi theo bàn , treo bản đồ, sản phẩm bài học trờn bảng
 - Tài liệu học tập: SGk, tư liệu 
- Tiến trỡnh tổ chức:
Tiến trỡnh 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức cơ bản 
* Bước 1: Phỏt hiện, khỏm phỏ.
*GV yờu cầu 
+ HS căn cứ vào hình 31.2, nhận xét sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1990 - 2005.
+ HS căn cứ vào hình 31.3, nhận xét và giải thích tình hình xuất, nhập khẩu nước ta?
*HS sử dụng biểu đồ...hoàn thành nhiệm vụ.
. b) Ngoại thương:
Hoạt động ngoại thương có những chuyển biến rõ rệt.
- Về cơ cấu:
+ Trước Đổi mới nước ta là nước nhập siêu.
+ Năm 1992, lần đầu tiên cán cân xuất, nhập khẩu tiến tới thế cân đối.
+ Từ 1993 đến nay, nước ta tiếp tục nhập siêu nhưng bản chất khác trước Đổi mới.
- Về giá trị:
+ Tổng giá trị XNkhẩu tăng mạnh.
+Cả XK và nhập khẩu đều tăng.
+ Hàng xuất: chủ yếu là khoáng sản, công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp, nông sản, thủy sản. Hàng chế biến hay tinh chế còn tương đối thấp và tăng chậm.
- Hàng nhập: chủ yếu là tư liệu sản xuất.
- Thị trường mở rộng theo hướng đa dạng hóa, đa phương hóa.
- Cơ chế quản lí có nhiều đổi mới.
- Việt Nam trở thành thành viên chính thức của tổ chức WTO.
+ Cỏc mặt hàng xuất khẩu của nước ta ngày càng phong phỳ, trong đú khoỏng sản (than, dầu khớ) là mặt hàng xuất khẩu chủ lực.
+ Việc xuất khẩu khoỏng sản sẽ mang lại ngoại tệ cho đất nước, tuy nhiờn sẽ dẫn tới cạn kiệt tài nguyờn.
* Bước 2: Bàn luận, nờu chớnh kiến.
*GV: yờu cầu HS trỡnh bày ý kiến 
*HS: nờu ý kiến của mỡnh, cỏc HS khỏc bổ sung
* Bước 3: Thống nhất, kết luận. 
*GV: Yờu cầu cả lớp thống nhất và đưa ra đỏp ỏn đỳng nhất.
*HS: biểu quyết lấy ý kiến chung 
*GV :NX và chuẩn hoỏ kiến thức 
*GV đặt cõu hỏi cho cỏc nhúm: 
GV đặt câu hỏi về nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển ngoại thương trong những năm gần đây.
- GV làm nổi bật tình trạng nhập siêu của nước ta giai đoạn sau Đổi mới khác hẳn về chất so với trước Đổi mới.
*Bước 4:
Tớch hợp 
SDTK và HQNL
*GV: Em cho biết cỏc sản phẩm khoỏng sản xuất khẩu chủ yếu của nước ta? Việc XK cỏc loại khoỏng sản đú cú ảnh hưởng như thế nào đến sự pt KT-XH ở nước ta?
 *HS: nờu ý kiến của mỡnh, cỏc HS khỏc bổ sung 
*GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 3: Tìm hiểu tài nguyên du lịch 
- Thời lượng:6 phỳt
- Hỡnh thức tổ chức: cỏ nhõn 
- Đồ dựng: Biểu đồ, bản đồ,
- PP, kỹ thuật: Đàm thoại phỏt vấn, nờu vấn đề.. 
- Khụng gian lớp học: HS ngồi theo bàn , treo bản đồ, sản phẩm bài học trờn bảng
 - Tài liệu học tập: SGk
- Tiến trỡnh tổ chức:
Tiến trỡnh 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức cơ bản 
* Bước 1: Phỏt hiện, khỏm phỏ.
*GV đưa ra hình ảnh một số điểm du lịch, sau đó đặt câu hỏi: 
Tài nguyên du lịch là gì?
- Yêu cầu HS dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, bản đồ Du lịch Việt Nam và sơ đồ trình bày tài nguyên Du lịch nước ta (chú ý liên hệ thực tế địa phương).
*HS sử dụng bản đồ...hoàn thành nhiệm vụ
2) Du lịch:
a) Tài nguyên du lịch:
- Khái niệm: Là cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử, du lich cách mạng, các giá trị nhân văn, công trình lao động sáng tạo của con người có thể được sử dụng nhằm thỏa mãn nhu cầu du lịch, là yếu tố cơ bản để hình thành các điểm du lịch, khu du lịch nhằm tạo ra sự hấp dẫn du lịch.
b. phõn loại
*Tài nguyờn du lịch tự nhiờn
b. Phõn loại
*Tài nguờyn du lịch tự nhiờn:
- Địa hỡnh: 
+ 125 bói biển, nhiều bói biển đẹp. 
+ 2 di sản thiờn nhiờn TG
+ 200 hang động đẹp: Vịnh Hạ Long, động Phong Nha, Bớch Động. 
- Khớ hậu: Đa dạng thuận lợi pht triển DL
Nguồn nước: cỏc hồ tự nhiờn, nước khoỏng - Sinh vật: nước ta cú 28 VQG, 44 khu bảo tồn thiờn nhiờn, 34 khu rừng văn hoỏ, lịch sử.
* Tài nguyờn du lịch nhõn văn:
- Nước ta cú 3 di sản vật thể và 2 di sản phi vật thể: 
- Cỏc lễ hội văn hoỏ: 
- Cỏc làng nghề truyền thống.
- Các loại tài nguyên du lịch:
+ Tự nhiên: (Địa hình, khí hậu, nước, sinh vật).
+ Nhân văn: (Di tích lịch sử, văn hóa, lễ hội, làng nghề, phong tục tập quán, giá trị văn hóa dân gian,...)
* Bước 2: Bàn luận, nờu chớnh kiến.
*GV: yờu cầu cỏc HS trả lời.
*HS: nờu ý kiến của mỡnh, cỏc HS khỏc bổ sung
* Bước 3: Thống nhất, kết luận. 
*GV: Yờu cầu cả lớp thống nhất và đưa ra đỏp ỏn đỳng nhất.
* HS: biểu quyết lấy ý kiến chung 
*GV nhận xột và chuẩn hoỏ kiến thức 
Hoạt động 4: Tìm hiểu Tỡnh hỡnh phỏt triển và phõn bố du lịch theo lónh thổ
- Thời lượng:6 phỳt
- Hỡnh thức tổ chức: cỏ nhõn 
- Đồ dựng: Biểu đồ, bản đồ,
- PP, kỹ thuật: Đàm thoại phỏt vấn, nờu vấn đề.. 
- Khụng gian lớp học: HS ngồi theo bàn , treo bản đồ, sản phẩm bài học trờn bảng
 - Tài liệu học tập: SGk
- Tiến trỡnh tổ chức:
Tiến trỡnh 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức cơ bản 
* Bước 1: Phỏt hiện, khỏm phỏ.
*GV: yờu cầu HS quan sát hình 31.4 và 31.5.
+ Phân tích và giải thích tình hình phát triển DL ở nước ta.
+ Chỉ ra được các trung tâm du lịch có ý nghĩa quốc gia và vùng trên bản đồ.
*HS sử dụng bản đồ...hoàn thành nhiệm vụ
c. Tỡnh hỡnh phỏt triển và phõn bố du lịch theo lónh thổ
*. Tỡnh hỡnh pht triển
- Ngành du lịch nước ta ra đời năm 1960 
- Số lượt khỏch du lịch và doanh thu ngày càng tăng nhanh,
- Đến 2004 cú 2,93 triệu lượt khỏch quốc tế và 14,5 triệu lượt khỏch nội địa, doanh thu 30,3. nghỡn tỉ đồng.
*. Sự phõn bố theo lónh thổ
- Cả nước hỡnh thành 3 vựng du lịch: Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, NTBộ và Nam Bộ.
- Tam giỏc tăng trưởng du lịch: Hà Nội – Hải Phịng – Quảng Ninh, TPHCM – Nha Trang - Đà Lạt
- Cỏc trung tõm du lịch: Hà Nội, TPHCM, Huế, Đà Nẵng, Hạ Long, Đà Lạt, Cần Thơ, Vũng Tàu, Nha Trang
* Bước 2: Bàn luận, nờu chớnh kiến.
*GV:yờu cầu cỏc cặp HS trả lời.
*HS: nờu ý kiến của mỡnh, cỏc HS khỏc bổ sung
* Bước 3: Thống nhất, kết luận. 
*GV: Yờu cầu cả lớp thống nhất và đưa ra đỏp ỏn đỳng nhất.
* HS: biểu quyết lấy ý kiến 
*GV chuẩn hoỏ kiến thức 
IV. CỦNG CỐ VÀ PHÁT TRIỂN BÀI HỌC : (Thời gian 5 phỳt)
 Bước 1: Khỏi quỏt húa cỏc kiến thức và kỹ năng cơ bản của bài học  
 Em hóy xõy dựng sơ đồ nội dung bài học
Bước 2 Xỏc định dạng cỏc cõu hỏi lý thuyết và bài tập kỹ năng;
 -Đặt một số cõu hỏi ttheo nội dung bài học. 
 -Hóy phõn loại cỏc cõu hỏi theo cỏc dạng (Trỡnh bày, chứng minh, giải thớch, so sỏnh, vận dụng) 
*Đối với HS trung bỡnh:
Cõu 1: Quan sỏt H 31.1SGK,hóy nhận xột cơ cấu tổng mức bỏn lẻ hàng húa và doanh thu DV phõn theo thành phần KT nước ta
 Cõu 2: Quan sỏt H31.3 SGK nhận xột và giải thớch tỡnh hỡnh XK –NK ở nước ta.
Cõu 3: Căn cứ vào Átlỏt Địa lớ Vn, bản đồ du lịch Vn trỡnh bày về tài nguyờn du lịch.. 
*Đối với HS khỏ giỏi:
Cõu 1: CMR hoạt động xuất,nhập khẩu của nước ta đang cú những chuyển biến tớch cực trong những năm gần đõy
Cõu 2: CMR tài nguyờn du lịch của nước ta tương đối phong phỳ và đa dạng.
 Bước 3:Vận dụng Kthức/kỹ năng đó học để định hướng trả lời cỏc cõu hỏi và bài tập
Cõu 1:CMR hoạt động XNK của nước ta đang cú những chuyển biến tớch cực 
- Tổng giỏ trị xuất nhập khẩu tăng nhanh.trước đõy hoạt
Động xuất nhập khẩu của nước ta cú quy mụ nhỏ bộ nhưng hiện nay đó tăng lờn rất nhanh
 Tổng giỏ trị XNK 1990: 5,2 tỉ USD 2005: 69,2 tỉ USD _ tăng gấp 13,3 tỉ
- Cả xuất khẩu và nhập khẩu đều tăng, trong đú, xuất khẩu tăng cú phần nhanh hơn nhập khẩu 
 Từ 1990 2005, XK tăng gấp 13,5 lần NK_______ 13,1 lần 
- Cỏn cõn XNK cú sự thay đổi.Trước đõy, chỳng ta nhập siờu là do kinh tế cũn nhiều yếu kộm.Hiện nay, nhập siờu chủ yếu là nhập khẩu mỏy múc thiết bị để CNH, hiện đại húa và do cỏc nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào nước ta 
- Cơ cấu mặt hàng XNK cú sự thay đổi
+ Về cơ cấu mặt hàng XK: giảm tỉ trọng của nhúm hàng nụng_lõm_thủy sản.Tăng tỉ trọng nhúm hàng cụng nghiệp nạng và khoỏng sản, hàng CN nhẹ và tiờu thụ CN
+ Về cơ cấu mặt hàng NK: tăng tỉ trọng của nhúm hàng TLSX, giảm tỉ trọng nhúm hàng tiờu dựng
- Thị trường XNK ngày càng được mở rộng, ngoài thị trường truyền thống trước đõy, hiện nay đó hỡnh thành những thị trường trọng điểm như chõu Á, Tõy Âu, Bắc Mỹ, cỏc bạn hàng lớn của nước ta hiện nay của nước ta là Trung Quốc, Nhật Bản, Hoa Kỳ.
- Cơ chế chớnh sỏch cũng cú nhiều thay đổi theo hướng mở rộng quyền XNK cho cỏc ngành, cỏc địa phương, tăng cường sự quản lớ thống nhất của nhà nước bằng phỏp luật
Cõu 2: CMR tài nguyờn du lịch của nước ta tương đối phong phỳ và đa dạng.
a/ Tài nguyờn du lịch tự nhiờn của nước ta tương đối phong phỳ và đa dạng
 - Về mặt địa hỡnh bao gồm đồng bằng, đồi nỳi và hải đảo tạo nờn nhiều cảnh quan đẹp. Cả nước cú trờn 200 hang động Caxtơ, tiờu biểu là Vịnh HL, Phong Nha-Kẻ Bàng và “Hạ Long Cạn” ở Ninh Bỡnh.
 	Nước ta cú khoảng 15- 18 km, tiờu biểu ở duyờn hải miền Tõy Bắc.
- Khớ hậu nhiệt đới ẩm giú mựa, phõn húa đa dạng tạo thuận lợi trong thu hỳt du khỏch.
- Tài nguyờn nước đa dạng, tiờu biểu là cỏc hệ thống song cỏc hồ tự nhiờn, hồ nhõn tạo. Nước ta cũng cú vài trăm nguồn nước khoỏng thiờn nhiờn cú sức hỳt cao đối với du khỏch.
-Tài nguyờnSVphong phỳ với trờn30vường quốc gia&hàng trăm loài động vật hoang dó, thủy hải sản.
b/Tài nguyờn DLnhõn văn của nước ta rất phong phỳ gắn liền với lịch sử hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước.
- Cỏc di tớch văn húa – lịch sử: cả nước cú khoảng 4 vạn di tớch cỏc loại, trong đú cú 2,6 ngàn di tớch được xếp hạng, tiờu biểu là cố đo Huế, phố cổ Hội An, di tớch Mỹ Sơn cựng với khụng gian văn húa cồng chiờng Tõy Nguyờn, và nhó nhạc cung đỡnh Huế.
- Cỏc lễ hội diễn ra khắp nơi và suốt cả năm trong đú tập trung nhất là san tết cổ truyền. Tiờu biểu là lễ hội chựa Hương, Đền Hựng, Cầu Ngư, Katờ,
-Ngoài ra cũn cú cỏc làng nghề, bản sắc riờng của cỏcDTộc, cỏc loại hỡnh văn húa dõn gian, ẩm thực.
Bước 4 Vận dụng kiến thức, kỹ năng đó học để giải quyết cỏc tỡnh huống thực tiễn 
Bước 5 – Rốn luyện kỹ năng trỡnh bày bài kiểm tra.
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: (Thời gian 2 phỳt)
- Hoàn thiện phần trả lời cỏc cõu hỏi và cỏc bài tập trong bài.
-Chuẩn bị bài ụn tập tự bài 16 đến bài 31, 
- Vận dụng giải quyết cỏc vấn đề thực tiễn. 
VI. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ(Thời gian1 phỳt)cú thể thực hiện trong tiến trỡnh dạy học
-HS tự đỏnh giỏ. HS đỏnh giỏ nhau. 
-GV đỏnh giỏ HS: tinh thần học tập, vở ghi. sự chuẩn bị bài.

File đính kèm:

  • docGADia_12_Bai_31_20150726_042447.doc