Giáo án Địa lý 10 tiết 50: Kiểm tra học kỳ 2
ĐỀ B
Câu 1( 2,0 điểm): Trình bày vai trò và đặc điểm của ngành dịch vụ.
Câu 2( 2,0 điểm): Chứng minh rằng điều kiện kinh tế xã hội có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển và phân bố ngành GTVT.
Câu 3(3,0 điểm): Lập bảng so sánh sự khác biệt về đặc điểm ngành công nghiệp với nông nghiệp . Tại sao ở nước ta, công nghiệp dệt may và ngành công nghiệp thực phẩm được chú trọng phát triển ở mọi các trung tâm công nghiệp?
Tiết PPCT 50: KIỂM TRA HỌC KỲ 2, ĐỊA 10 (Thời gian: 45 phút) I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Ôn tập và kiểm tra, đánh giá kiến thức của HS đã ghi nhận từ bài 31 đến bài 40( Chương VIII), Địa 10. 2. Về kĩ năng: - Giúp HS ghi nhớ kiến thức đã học,nhận thức các kiến thức đã học với kĩ năng phân tích, trình bày một vấn đề địa lí, vẽ biểu đồ TRÒN ( thực hành) về một đối tượng địa lí, rút ra nhận xét điều đó. 3. Về thái độ: - HS ý thức được tầm quan trọng của kiểm tra viết điểm, nghiêm túc trong kiểm tra, đánh giá. II. Phương pháp: QUAN SÁT - GV ra 1 đề tự luận. Cấu trúc đề thi có 2 phần lí thuyết và thực hành phù hợp với trình độ HS. III. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Chuẩn bị đề kiểm tra phát cho HS, giáo án, đáp án. HS: học bài, ôn tập cẩn thận để làm bài kiểm tra theo dặn dò của GV. IV. Tiến trình bài kiểm tra: Ổn định lớp và kiểm tra sĩ số( 1 phút). Phát đề kiểm tra ( 2 phút) Tính thời gian làm bài Hết giờ, GV thu bài. Đáp án. Cấu trúc đề: Đề tự luận Gồm 2 phần: Lí thuyết ( 7 điểm) và bài tập thực hành ( 3 điểm). * BẢNG MÔ TẢ MA TRẬN ĐỀ THI HK2 Cấp độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao ĐỊA LÍ CÔNG NGHIỆP - Trình bày được vai trò, đặc điểm của ngành sản xuất công nghiệp. (Hoặc ngành DV) Phân biệt được 1 vài HTTCLTCN hoặc SXCN và SXNN Liên hệ VN để lí giải lí do PT HTTCLTCN hoặc ngành CN cụ thể. Số câu: 1 Tỉ lệ 50 % = 5đ Tỉ lệ 40% = 2,0đ Tỉ lệ 40% = 2,0đ Tỉ lệ 20% = 1,0đ ĐỊA LÍ DỊCH VỤ Phân tích, chứng minh được các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố các ngành GTVT Số câu: 1 Tỉ lệ 20% = 2đ Tỉ lệ 100 % = 2,0đ THỰC HÀNH Vẽ biểu đồ và Nhận xét BĐ. Số câu: 1 Tỉ lệ 30 % = 3đ Số câu: 1 Tỉ lệ 100 % = 3đ Tổng số câu: 4 Tổng số điểm: 10 Tỉ lệ: 100 % Số câu: 1 Số điểm: 2,0 Tỉ lệ: 20% Số câu: 2 Số điểm: 4,0 Tỉ lệ: 40 % Số câu: 1 Số điểm: 4,0 Tỉ lệ: 40 % ÑEÀ KIEÅM TRA HKII năm học 2014 – 2015 ĐỀ A Câu 1( 2,0 điểm): Trình bày vai trò và đặc điểm của ngành công nghiệp. Câu 2( 2,0 điểm): Chứng minh các điều kiện tự nhiên ảnh hưởng chủ yếu đến công việc xây dựng, khai thác mạng lưới giao thông, các phương tiện vận tải? Câu 3( 3,0 điểm): So sánh sự khác nhau của điểm CN và khu công nghiệp tập trung . Tại sao ở các nước đang phát triển châu Á, trong đó có nước ta phổ biến hình thức khu công nghiệp, khu chế xuất? Câu4 ( 3,0 điểm): Cho bảng số liệu: Cơ cấu các ngành kinh tế của nuớc ta năm 2002 và 2007 (đơn vị: %) Năm 2002 2007 Nông – lâm - ngư nghiệp 52 22 Công nghiệp - xây dựng 21 37 Dịch vụ 27 41 (Nguồn niên giám thống kê nhà nước - NXB thống kê - năm 2007) a. Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu các ngành kinh tế của nuớc ta năm 2002 và 2007 (2đ) b. Từ biểu đồ đã vẽ hãy nêu nhận xét (1đ) ĐỀ B Câu 1( 2,0 điểm): Trình bày vai trò và đặc điểm của ngành dịch vụ. Câu 2( 2,0 điểm): Chứng minh rằng điều kiện kinh tế xã hội có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển và phân bố ngành GTVT. Câu 3(3,0 điểm): Lập bảng so sánh sự khác biệt về đặc điểm ngành công nghiệp với nông nghiệp . Tại sao ở nước ta, công nghiệp dệt may và ngành công nghiệp thực phẩm được chú trọng phát triển ở mọi các trung tâm công nghiệp? Câu4 ( 3,0 điểm): Cho bảng số liệu: Cơ cấu các ngành kinh tế của nuớc ta năm 2002 và 2007 (đơn vị: %) Năm 2002 2007 Nông – lâm - ngư nghiệp 52 22 Công nghiệp - xây dựng 21 37 Dịch vụ 27 41 (Nguồn niên giám thống kê nhà nước - NXB thống kê - năm 2007) a. Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu các ngành kinh tế của nuớc ta năm 2002 và 2007 (2đ) b. Từ biểu đồ đã vẽ hãy nêu nhận xét (1đ) HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC KỲ 2 MÔN : ĐỊA LÝ 10 * Đáp án đề và thang điểm: - Tổng điểm toàn bài là 10 điểm, làm tròn đến 0,5 điểm. - Bài làm đủ ý, trình bày rõ ràng cho điểm tối đa. Câu ĐÁP ÁN ĐỀ A Điểm C©u 1 Nêu vai trò và đặc điểm của ngành công nghiệp. 3,0đ a. Vai trò của ngành công nghiệp. - Có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế. - Thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác và củng cố an ninh quốc phòng. - Tạo điều kiện khai thác có hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên, làm thay đổi sự phân công lao động và làm giảm sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa các vùng lãnh thổ. - Sản xuất ra các sản phẩm mới, tạo khả năng mở rộng sản xuất, mở rộng thị trường lao động và tăng thu nhập. b. Đặc điểm của sản xuất công nghiệp. - Bao gồm 2 giai đoạn. - Có tính chất tập trung cao độ. - Bao gồm nhiều ngành phức tạp, được phân công tỉ mỉ và có sự phối hợp chặt chẽ để tạo ra sản phẩm cuối cùng. 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ C©u 2 Chứng minh các điều kiện tự nhiên ảnh hưởng chủ yếu đến công việc xây dựng, khai thác mạng lưới giao thông, các phương tiện vận tải? 2,0đ Các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố GTVT. - Ở vùng núi địa hình dốc và chia cắt, nên phần lớn các tuyến đường bộ là quanh co để giảm bớt độ dốc. đối vớicác tuyến đường sắt phải làm đường hầm qua. - Ở vùng nhiều sông, muốn phát triển đường ô tô phải xây dựng nhiều cầu. Trên thế có khoảng 100 chiếc cầu lớn dài > 2000m. - Điều kiện địa hình bờ biển, điều kiện hải văn có ảnh hưởng đến sự phân bố và hoạt động các cảng biển. - Điều kiện khí hậu ảnh hưởng đến khả năng, thời gian, hoạt động của giao thông vận tải. 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ C©u 3 So sánh điểm công nghiệp và khu công nghiệp. Tại sao ở các nước đang phát triển châu Á, trong đó có VN phổ biến hình thức khu công nghiệp, khu chế xuất? - So sánh: Điểm công nghiệp Khu công nghiệp - Đồng nhất với một điểm dân cư. - Gồm một đến hai xí nghiệp nằm gần nguồn nguyên – nhiên liệu công nghiệp hoặc vùng nguyên liệu nông sản. - Sản xuất các sản phẩm để tiêu dùng - Không có mối liên hệ giữa các xí nghiệp. - Khu vực có ranh giới rõ ràng, có vị trí thuận lợi. - Tập trung tương đối nhiều các xí nghiệp với khả năng hợp tác sản xuất cao. - Sản xuất các sản phẩm vừa để tiêu dùng trong nước, vừa xuất khẩu. - Có các xí nghiệp dịch vụ hỗ trợ sản xuất công nghiệp. - Giải thích: Vì: + Tạo thuận lợi cho việc tập trung quản lí các hoạt động công nghiệp ở một khu nhất định. + Nơi đây nhờ có cơ sở hạ tầng hòan chỉnh, có chính sách ưu đãi đã thu hút các nhà đầu tư nước ngoài và kĩ thuật từ bên ngoài. + Nhờ CN phát triển, lao động trong nước có thêm việc làm, học tập được công nghệ kĩ thuật, kinh nghiệm quản lí để phát triển kinh tế và cải thiện đời sống. 3,0 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,5 đ C©u 4 a. Vẽ biểu đồ - Dạng biểu đồ: biểu đồ tròn - Yêu cầu + Vẽ biểu đồ có 2 hình tròn bằng nhau, thể hiện 3 khu vực kinh tế + Đầy đủ: chú giải, tên biểu đồ, số liệu, khoảng cách năm, đơn vị 2 trục + Chính xác: Lưu ý: - Các loại biểu đồ khác không cho điểm. - Về yêu cầu, thiếu mỗi ý trừ 0,25 điểm b. Nhận xét: (Đầy đủ, chính xác, có dẫn chứng ) - Tỉ trọng ngành nông lâm ngư nghiệp giảm nhanh từ 52% xuống 22% (từ năm 2002 đến năm 2007) - Tỉ trọng ngành công nghiệp xây dựng tăng từ 21% lên 37% (từ 2002 - 2007) - Tỉ trọng ngành dịch vụ tăng nhanh từ 27% lên 41% (từ 2002 - 2007) - Năm 2002, tỉ trọng ngành nông- lâm- ngư là cao nhất 52% và công nghiệp xây dựng thấp nhất 21% - Năm 2007, tỉ trọng ngành dịch vụ là cao nhất 41% và tỉ trọng ngành nông nghiệp là thấp nhất 22%. 2,0 đ 1,0 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ Câu ĐÁP ÁN ĐỀ B Điểm C©u 1 Nêu vai trò và đặc điểm của ngành dịch vụ. 2,0đ a. Vai trò của ngành DV: - Là ngành phi sản xuất vật chất - Cung cấp nguyên liệu, vật tư sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cho các ngành kinh tế. - Tạo ra mối liên hệ giữa các ngành sản xuất, các vùng trong nước và giữa nước ta với nước ngoài . - Tạo việc làm, góp phần quan trọng nâng cao đời sống nhân dân, đem lại nguồn thu nhập lớn cho nền kinh tế. b. Đặc điểm của ngành dịch vụ: - Phát triển khá nhanh, thu hút 25 % lao động, chiếm 38.5 % GDP.( năm 2002) - Sự phân bố DV phụ thuộc chặt chẽ vào phân bố dân cư, sự phát triển của sản xuất. - Các hoạt động DV ở nước ta phân bố không đều: + Ở thành phố, thị xã, các vùng đồng bằng là nơi tập trung nhiều hoạt động DV. + Ở vùng núi hoạt động DV còn nghèo nàn. Ví dụ: Hà Nội và TP Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất nước ta 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ C©u 2 Chứng minh rằng điều kiện kinh tế xã hội có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển và phân bố ngành GTVT. 2,0đ - Các ngành kinh tế quốc dân là khách hàng của ngành GTVT. Mặt khác, các ngành CN, dịch vụ khác( TTLL) củng góp tạo cơ sở vật chất kĩ thuật cho ngành GTVT. - Sự phát triển các trung tâm công nghiệp lớn, và sự tập trung lãnh thổ sản xuất công nghiệp; nông nghiệp sẽ làm tăng nhu cầu vận chuyển nguyên nhiên vật liệu và sản phẩm làm phát triển GTVT. - Sự cơ cấu lại nền kinh tế VN đã làm thay đổi mạnh mạng lướt GTVT, nhất là vùng kinh tế trọng điểm. - Sự phân bố dân cư, sự phân bố các thành phố, chùm đô thị ảnh hưởng đến phát triển GTVT. 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ C©u 3 Lập bảng so sánh sự khác biệt về đặc điểm ngành công nghiệp với nông nghiệp . Tại sao ở nước ta, công nghiệp dệt may và ngành công nghiệp thực phẩm được chú trọng phát triển ở mọi các trung tâm công nghiệp? a. So sánh đặc điểm của công nghiệp và nông nghiệp. Đặc điểm của sản xuất công nghiệp: Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp: - Tư liệu sản xuất: Máy móc KT - Đối tượng: Các tài nguyên TN - Tính chất: Tập trung (lao động, sản phẩm...) - Ít chịu ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên. - Các giai đoạn sản xuất phải theo quy trình bắt buộc. - Tư liệu sản xuất: Đất trồng - Đối tượng: Cây trồng và vật nuôi - Tính chất phân tán: Tập trung lao động ít, tạo ra sản phẩm nhất định... - Chịu ảnh hưởng sâu sắc của điều kiện tự nhiên. - Các giai đoạn sản xuất có thể tiến hành đồng thời, có thể tách xa nhau về mặt không gian. b. Tại sao ở nước ta, công nghiệp dệt may và ngành công nghiệp thực phẩm được chú trọng phát triển ở mọi các trung tâm công nghiệp? Tại vì: + Nhu cầu ăn, mặc của hơn 93 triệu người ( dân đông gần 1 tỷ người) càng tăng và đa dạng. + Sử dụng được nguồn nguyên liệu ngành trồng trọt chăn nuôi, nguyên liệu nhân tạo. + Không đòi hỏi vốn lớn, tay nghề cao, trình độ, kỹ thuật + Tạo được nhiều việc làm, tăng thu nhập, đặc biệt cho lao động nữ. + Thông qua việc chế biến, làm tăng giá trị các sản phẩm nông nghiệp. 3,0 đ 0,5 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,5 đ 0,25 đ C©u 4 Vẽ biểu đồ, nhận xét: ( Đáp án như đề A) 3,0 đ Xuân Lộc, ngày 23 tháng 04 năm 2015 DUYỆT CỦA BGH DUYỆT CỦA TTCM: Người ra đề Bùi Thị Hà
File đính kèm:
- bai_42_20150726_031525.doc