Giáo án Địa lý 10 - Tiết 2: Dân cư và quy mô nền kinh tế
- Bước 1: GV chia lớp thành 3 nhóm để thảo luận:
+ Nhóm 1: Dựa vào bảng 6.1/39, nhận xét sự gia tăng dân số của Hoa Kì? => Nguyên nhân.
+ Nhóm 2: Dựa vào bảng 6.2, nêu biểu hiện già hóa dân số và thành phần dân cư của Hoa Kì?
+ Nhóm 3: Dựa vào hình 6.3, nhận xét phân bố dân cư? => Nguyên nhân?
- Bước 2: Yêu cầu các nhóm thảo luận trong 7’
Sau đó đại diện nhóm trình bày, bổ sung
BÀI 6. HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ (TT) Tiết 2: Dân cư và quy mô nền kinh tế Tuần:10 Tiết : 10 Ngày soạn:20/10/2014 Ngày dạy: 23/10/2014 I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS cần: 1/ Kiến thức: - Phân tích được đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của dân cư đến sự phát triển kinh tế - Trình bày, giải thích được quy mô nền kinh tế Hoa Kỳ, vai trò của một số ngàng kinh tế chủ chốt, sự chuyển dịch cơ cấu ngành và sự phân hóa lãnh thổ của nền kinh tế. - Hoa Kì là nước đứng thứ 2 trên thế giới phát thải khí nhà kính (6007 triệu tấn Co2 – năm 2007) - Ghi nhớ một số địa danh: Thủ đô Oa – sinh – tơn, TP Niu I –ooc,TP Xan Phran – xi – xcô. 2/ Kĩ năng: - Phân tích số liệu, tư liệu về tự nhiên, dân cư HK. - Sử dụng bản đồ kinh tế Hoa kì để phân tích đặc đỉêm phân bố các ngành công nghiệp, các sản phẩm nông nghiệp chính. - Phân tích bảng số liệu tư liệu về kinh tế Hoa kì; so sánh sự khác biệt giữa các vùng nông nghiệp, công nghiệp - Nhận biết một số nhóm ngành công nghiệp phát thải khí nhà kính chính ở Hoa Kì 3/ Thái độ: Học tập tinh thần và phẩm chất của người dân Hoa Kì. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1/ Chuẩn bị của giáo viên: - Phóng to hình 6.3 – SGK và bảng 6.3 - SGK - Các tranh ảnh về các thành phố lớn của Hoa Kì 2/ Chuẩn bị của học sinh: SGK, các tài liệu, hình ảnh về dân cư và kinh tế Hoa Kì. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1/ Ổn định tổ chức lớp: kiểm tra sĩ số, trang phục,vệ sinh 2/ Kiểm tra bài cũ: - Trình bày những đặc điểm tự nhiên của miền Tây và miền Đông Hoa Kì? 3/ Bài mới: a) Vào bài: Gv khái quát lại đặc điểm tự nhiên của Hoa Kì để thấy được vai trò của chúng tạo điều kiện thuận lợi cho HK trở thành một cường quốc. GV khẳng định qui mô to lớn của nền kinh tế Hoa Kì so với TG cũng như mối quan hệ thương mại rất phát triển hiện nay giữa VN – Hoa Kì b) Giảng bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ HOA KÌ 1/ Hình thức tổ chức hoạt động: Nhóm 2/ Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề, PTTQ, thảo luận - GV khái quát 3 đặc điểm cơ bản của dân cư HK. - Bước 1: GV chia lớp thành 3 nhóm để thảo luận: + Nhóm 1: Dựa vào bảng 6.1/39, nhận xét sự gia tăng dân số của Hoa Kì? => Nguyên nhân. + Nhóm 2: Dựa vào bảng 6.2, nêu biểu hiện già hóa dân số và thành phần dân cư của Hoa Kì? + Nhóm 3: Dựa vào hình 6.3, nhận xét phân bố dân cư? => Nguyên nhân? - Bước 2: Yêu cầu các nhóm thảo luận trong 7’ Sau đó đại diện nhóm trình bày, bổ sung àGV nhận xét, chốt ý - Các đặc điểm trên ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế Hoa Kỳ? (thuận lợi, khó khăn) Họat động 2:TÌM HIỂU QUY MÔ NỀN KINH TẾ 1/ Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, cả lớp 2/ Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề - Dựa vào bảng 6.3- SGK, hãy: + Tính tỉ trọng GDp của Hoa Kì so với thế giới. + So sánh GDP của Hoa kì với Thế Giới và một số châu lục + Nguyên nhân nào làm cho Hoa Kì có nền kinh tế phát triển như vây? àHS nhận xét, bổ sung, GV chốt ý I. Dân cư: 1/ Gia tăng dân số: - Dân số đông: 296,5 triệu người, thứ 3 TG - DS tăng nhanh, phần nhiều do nhập cư, chủ yếu từ châu Âu, Mĩ latinh, Á àNgười nhập cư đem lại nguồn tri thức, vốn và lực lượng lao động - Tỷ lệ gia tăng tự nhiên thấp. - Dân số có xu hướng già hóa. 2/ Thành phần dân cư: - Đa dạng và phức tạp do dân nhập cư đến từ các châu lục khác nhau, - Số dân Anh Điêng bản địa chỉ còn lại rất ít (3 triệu) Sự phân biệt đối xử với người da màu đang giảm dần. 3/ Phân bố dân cư : không đều - Tập trung đông ở : vùng ven TBD và ĐTD - Thưa thớt: Phía tây và trung tâm - Dân cư có xu hướng chuyển từ Đông Bắc xuống phía Nam và ven TBD - Tỷ lệ dân thành thị rất cao đặc biệt là trong các thành phố vừa và nhỏ. II. Qui mô nền kinh tế: - Từ 1980: trở thành cường quốc kinh tế đứng đầu TG - Đứng đầu TG về GDP: 11667,5 tỉ USD, GDP/người /năm: 39.739 USD (2004) IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 1/ Tổng kết - Trình bày những thuận lợi và khó khăn của dân cư Hoa Kỳ đối với sự phát triển kinh tế - Vì sao Hoa Kỳ có quy mô nền kinh tế lớn nhất Thế Giới? Trình bày và giải thích đặc điểm nền kinh tế Hoa Kì/ 2/ Hướng dẫn học tập: - GV hướng dẫn học sinh làm BT2/SGK/41: Dựa vào bảng số liệu 6.1 vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện số dân Hoa Kỳ qua các năm. - Hướng dẫn soạn bài: a/ Trình bày đặc điểm các ngành kinh tế chủ chốt của Hoa kỳ. b/ Xu hướng chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế Hoa Kỳ. 3/ Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- Tuan 10 tiet 10 Hop chung quoc Hoa Kitiet 2.doc