Giáo án Địa lí Lớp 8 - Năm học 2014-2015

* HĐ 1. Hoạt động cá nhân:

- GV đề nghị học sinh quan sát hình 13.1/48 dựa vào hình này hãy nêu cơ cấu ngành dịch vụ

+ Dịch vụ tiêu dùng. TN. DV sửa chữa, khách sạn, nhà hàng, dịch vụ, cá nhân, cây trồng.

+ DV sản xuất: Tài chính tín dụng, kinh doanh Tsản, tư vấn

+ DV cộng đồng: KHCN, gia súc, y tế, văn hoá, thể thao, bảo hiểm bắt buộc.

* HĐ 2: Thảo luận theo dãy:

- Cho VD CM rằng nền kinh tế càng pt thì các hoạt động dịch vụ càng trở nên đa dạng (gv cho t/luận nhóm)

+ GV gợi ý: + Trước đây khi Ktế chưa phát triển ndân ta đi lại chủ yếu đi bộ, ngày nay Ktế phát triển nhân dân đi ô tô? Vậy đó là dịch vụ gì?

- Địa phương em có dịch vụ gì đang phát triển

- Nêu 1 vài ví dụ về các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào ngành dịch vụ (khách sạn, xây dựng khu vui chơi giải trí.)

- K/L: Kinh tế càng phát triển dịch vụ càng đa dạng

- GV yêu cầu học sinh đọc nhanh thông tin kênh chữ cho biết vai trò của hoạt động vận tải, thương mại đối với ngành nông lâm ngư nghiệp, công nghiệp các ngành sản xuất các vùng trong nước, nước ta với nước ngoài

- Vai trò của ngành bưu chính nền thông trong sx và đời sống

 

doc149 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 1003 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 8 - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ch Động, Côn Sơn, Cúc Phương, Đồ Sơn, Cát Bà
- GV nêu ngành thông tin liên lạc (biên dịch viễn thông có đặc điểm gì)
- Xác định trên 21.2 vị trí của tỉnh, thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ?
- hướng chuyển dịch cơ cấu của vùng...
HĐ 2. Xác định các trung tâm CN
- GV gọi học sinh chỉ cỏc TTCN của vựng, cỏc ngành CN của từng TTõm.
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Công nghiệp:
- Gía trị CN tăng mạnh từ 18,3 nghìn tỷ đồng(1995) lên 55,2 nghìn tỷ đồng (2002)
- Giỏ trị sản xuất CN tập trung chủ yếu ở Hà Nội, Hải Phũng
- CNtrọng điểm: chế biến LTTP, sản xuất hàng tiêu dùng, VL xây dựng CN cơ khí: máy công cụ, động cơ điện...phỏt triển mạnh.
2. Nông nghiệp
- Đạt trình độ thâm canh cao.
- Thâm canh tăng năng xuất nên năng xuất hơn vùng ĐB sông Cửu Long.
- Cây trồng vụ đông: Ngô, khoai tây, su hào, cải trắng, cà chua Vụ đông trở thành vụ chính.
- Chăn nuôi lợn, bò, gia cầm
3. Dịch vụ:
- Vận tải ở Hà Nội, Hải Phòng
- Du lịch:Chùa Hương, Tam Cốc-Bích Động, Tây Sơn, Đồ Sơn, Cỏt Bà
- Bưu chính viễn thông phát triển mạnh.
V. Các trung tâm kinh tế và vùng ktế trọng điểm Bắc Bộ
- Hà Nội, Hải Phòng.
4) Củng cố:
- GV nhắc lại những nội dung chính của bài, gọi 1 học sinh đọc phần ghi nhớ
5) Hướng dẫn về nhà: 
- Học thuộc bài, trả lời câu hỏi 1 - 2 - 3/ 79
Tuần 12: Ngày soạn: 3/ 11/ 2014
Ngày giảng: 9A:..... 
 9B:..... 
Tiết 24.Bài 22:
THỰC HÀNH: VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ MỐI QUAN HỆ
GIỮA DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC
THEO ĐẦU NGƯỜI.
I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức đã học về vùng đồng bằng sông Hồng, 1 vùng đất chật người đông mà giải quyết quan trọng là thâm canh tăng vụ và tăng năng suất, biết suy nghĩ về các giải pháp bền vững.
2. Kỹ năng:
 - Sau bài học học sinh cần rèn luyện kỹ năng vẽ biểu đồ trên cơ sở xử lý bẳng số liệu, phân tích được mối quan hệ giưa 
 - Phân tích biểu đồ, số liệu thống kê để thấy được đặc điểm tự nhiên, dân cư và sự phát triển kinh tế của vùng.
- Sử dụng bản đồ tự nhiên, kinh tế để phân tích, thấy rõ sự phân bố tài nguyên và các ngành kinh tế của vùng.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, có ý thức tìm hiểu các vùng kinh tế của cả nước, nhìn nhận tư duy theo cơ sở khoa học.
II - CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
 - Biểu đồ vẽ mẫu. Nội dung thực hành.
2. Học sinh:
- Thước kẻ, máy tính bỏ tuí, bút chì, bút màu, hộp màu vở thực hành
III - TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1) Ổn định tổ chức: 
9A:., 
9B:., 
2) Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu những điều kiện thiên nhiên thuận lợi của đồng bằng sông Hồng để phát triển kinh tế - xã hội?
3) Bài mới: 
a. Đặt vấn đề: Đồng Bằng sông hồng là vùng có dân số đông, giữa dân số và sản lượng lương thực có mối quan hệ với nhau, để tìm hiểu vấn đề này chúng ta thực hành bài hôm nay.
b. Phát triển bài:
- GV gọi 1 HS khá lên bảng hướng dẫn học sinh cùng cả lớp vẽ biểu đồ 3 đường ( cùng 1 hệ trục toạ độ)
- cách vẽ từng đường trong 3đường tương ứng với biến đổi dân số, sản lượng lương thực, bình quân lương thực qua các năm.
- GV theo dõi uốn nắn HS.
- Sau 15 phút GV thu một số bài kiểm tra, HS quan sát nhận xét. GV đưa ra biểu đồ mẫu chuẩn đã vẽ sẵn.
_ GV cho học sinh thảo luận theo dãy:
+ D1. Nêu thuận lợi.
+ D2 nêu khó khăn.
- Sau 5 phút đại diên trình bày, HS khác nxét, bổ sung GV chốt lại.
+ HS tiếp tục thảo luận:
- Vai trò của vụ đông trong việc sản xuất lương thực thực phẩm ở đồng bằng sông Hồng?
- ảnh hưởng của việc giảm tỷ lệ gia tăng dân số tới đảm bảo lương thực của vùng
1. Vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, SLLL và bình quân lương thực theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng:
% 
130 
120
110
100
1995 1998 2000 2002 năm 
2. Dựa vào biểu đồ hãy cho biết:
- Những điều kiện thuận lợi: 
+ Đất phù sa màu mỡ, rộng là ĐK thâm canh lúa nước.
+ Lao động dồi dào, trình độ thâm canh cao, cơ sở hạ tầng nông thôn hoàn thiện.
+ Khí hậu lạnh: Trồng cây ưa lạnh.
- Khó khăn:
+ Khí hậu diễn biến nhiều khó khăn
+ Diện tích đất bạc màu, nhiễm phèncần cải tạo.
+ ứng dụng tiến bộ KHKT còn chậm
- Vai trò vụ đông: khoai, ngô, đậu có nsuất cao, ổn định, dtích đang mở rộng chính là nguồn lthực, thức ăn gia súc quan trọng
- Do việc triển khai chính sách dân số có kế hoạch hoá gia đình có hiệu quả do đó cùng với phát triển nông nghiệp bình quân lương thực tăng đạt trên 400kg/ người. Đồng bằng sông Hồng đã bắt đầu xuất khẩu 1 phần lương thực.
4) Củng cố: 
- Tiếp tục hướng dẫn học sinh hoàn chỉnh bài thực hành
5) Hướng dẫn về nhà: 
- Hoàn chỉnh vào vở giờ sau nộp, tìm hiểu bài 23 sgk/81.
Tuần 13: Ngày soạn: 3/ 11/ 2014
Ngày giảng: 9A:..... 
 9B:..... 
Tiết 25Bài 22: 
VÙNG BẮC TRUNG BỘ
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Kiến thức :
- Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội.
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với phát triển kinh tế - xã hội.
- Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển của vùng.
2. Kĩ năng : 
- Xác định được vị trí, giới hạn của vùng trên bản đồ.
- Sử dụng bản đồ tự nhiên, dân cư, kinh tế để phân tích và trình bày về đặc điểm tự nhiên, dân cư, phân bố một số ngành sản xuất của vùng Bắc Trung Bộ.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, có ý thức tìm hiểu các vùng kinh tế của cả nước, nhìn nhận tư duy theo cơ sở khoa học.
II - CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Lược đồ tự nhiên vùng Bắc trung Bộ (hoặc biểu đồ địa lí thiên nhiên Việt nam)
- 1 số tranh ảnh về vùng Bắc Trung Bộ
2. Học sinh:
III - TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1) Ổn định tổ chức: Sĩ số:
9A:., 
9B:., 
2) Kiểm tra bài cũ: 
Câu 1. Trình bày những thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển kinh tế của ĐB sông hồng?
3) Bài mới: 
a. Đặt vấn đề: ( Phần giới thiệu SGK / 81.
b. Phát triển bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
- H§ 1.GV yªu cÇu häc sinh quan s¸t h×nh 23.1 x¸c ®Þnh giíi h¹n l·nh thæ: 
+ X¸c ®Þnh ®­êng biªn giíi trªn ®Êt liÒn
+ X¸c ®Þnh d¶i TS B¾c, ®­êng ven biÓn, phi¸ T©y...
+ Phi¸ §«ng (Gi¸p biÓn §«ng)
+ ý nghÜa vÞ trÝ cña cña vïng: lµ cÇu nèi gi÷a vïng kinh tÕ b¾c bé víi c¸c vïng phÝa Nam gi÷a c¸c n­íc thuéc tiÓu vïng s«ng MªK«ng ra biÓn §«ng ®èi víi trong n­íc vµ gi÷a c¸c n­íc trong khu vùc.
- H§ 2: GV cho c¸c tæ th¶o luËn:
-T1. §Æc ®iÓm §H, KH, SN cña BTB cã ®iÓm g× kh¸c biÖt víi c¸c vïng ®· häc?
- T2. Quan s¸t h×nh 23.1 vµ 23.2 h·y so s¸nh tiÒm n¨ng tµi nguyªn rõng vµ kho¸ng s¶n ph¸i B¾c, Nam d·y Tr­êng S¬n (rõng, kho¸ng s¶n, (S¾t, crom, thiÕc, ®¸ x©y dùng)
- T3. B»ng kiÕn thøc ®· häc h·y nªu c¸c lo¹i thiªn tai th­êng x¶y ra ë B¾c Trung Bé g©y ra nh÷ng khã kh¨n g× cho vïng ( b·o lôt, giã lµo, lò quÐt, c¸t lÊn h¹n h¸n)
- T4. BiÖn ph¸p kh¾c phôc KK cña vïng? 
- C¸c tæ th¶o luËn , nhËn xÐt, bæ sung kÕt luËn -> gv tãm t¾t chèt kiÕn thøc.
+ H§ 3. HS tiÕp tôc th¶o luËn t×m hiÓu § § D©n c­- x· héi:
- Quan s¸t b¶ng 23.1 h·y cho biÕt nh÷ng kh¸c biÖt trong c­ tró vµ ho¹t ®éng kinh tÕ gi÷a phÝa §«ng vµ phÝa T©y cña B¾c Trung Bé.
- C¸c tæ th¶o luËn -> kÕt luËn -> gv tãm t¾t
- Quan s¸t b¶ng 23.2 h·y nhËn xÐt sù chªnh lÖnh c¸c chØ tiªu cña vïng so víi c¶ n­íc.
- Nh÷ng dÉnB¾c Trung Bé cã nh÷ng truyÒn thèng g× tõ xa x­a?
_ Nªu nh÷ng chÝnh s¸ch cña §¶ng nhµ n­íc ®èi víi vïng?
Nội dung chính
I. Vị trí địa lý và giới hạn:
- Vị trí:
- Phía Tây là TS Bắc giáp Lào
- Phía Đông giáp biển Đông
- Giới hạn: 
+ Kéo dài TSB- Bạch Mã.
+ diện tích 51.513 Km2
+ Dân số: 10,3 triệu người( 2002)
+ Các tỉnh thành phố(SGK)
- ý nghĩa: + Cầu nối
 + A ninh QP...
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
+ Địa hình:
- Hẹp ngang, cao phia tây thấp dần về phía đông. Dải núi TS Bắc, có ảnh hưởng tới khí hậu của toàn vùng.
+ Khí hậu: Mùa đông đến muộn kết thúc sớm, chịu a/h gió lào.
+ Sông Ngòi: Ngắn dốc- lũ đột ngột.
+ Khoáng sản- tài nguyên:
- Dãy Hoành Sơn có khoáng sản, rừng( Tập trung nhiều ở phía bắc), TN du lịch
* Khó khăn: Giao thông, thiên tai( bão, lũ, cát lấn) khoáng san trữ lượng nhỏ phân bố rải rác..
III. Đặc điểm d©n c­ x· héi:
- Cã 25 d©n téc, ng­êi kinh chñ yÕu ë ®b»ng ven biÓn, miÒn nói gß ®åi phÝa T©y lµ d©n téc Ýt ng­êi
- Tû lÖ hé nghÌo cßn cao b×nh qu©n thu nhËp ®Çu ng­êi cßn thÊp so víi c¶ n­íc- §SND cßn nhiÒu KK.
4) Cñng cè: 
- §iÒu kiÖn tù nhiªn ë B¾c Trung Bé cã nh÷ng thuËn lîi vµ khã kh¨n g× ®èi víi sù ph¸t triÓn kinh tÕ- x· héi; Dân cư ở Trung Bắc Bộ có những đặc điểm gì
5) Hướng dẫn về nhà: 
- Học thuộc bài, trả lời câu hỏi 1 - 2 - 3/ 85.
Tuần 13: Ngày soạn: 7/ 11/ 2014
Ngày giảng: 9A:..... 
 9B:..... 
Tiết 26 Bài 23: 
VÙNG BẮC TRUNG BỘ (Tiếp)
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
- Trình bày được tình hình phát triển và phân bố một số ngành sản xuất chủ yếu : trồng rừng và cây công nghiệp, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản ; khai thác khoáng sản ; dịch vụ du lịch.
- Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn và chức năng chủ yếu của từng trung tâm.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ tự nhiên, dân cư, kinh tế để phân tích và trình bày về đặc điểm phân bố một số ngành sản xuất của vùng Bắc Trung Bộ.
- Sử dụng bản đồ Tự nhiên vùng Bắc Trung Bộ để phân tích tìêm năng của vùng. 
3. Thái độ:
- Biết một số loại tài nguyên của vùng, quan trọng nhất là rừng, chương trình trồng rừng, xây dựng hệ thống hồ chứa nước đã góp phần giảm nhẹ thiên tai và bảo vệ môi trường.
II - CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Lược đồ kinh tế Bắc Trung Bộ
- Nếu có điều kiện chuẩn bị đĩa CD - Rom, át lát Việt Nam hướng dẫn cho học sinh xem 1 đoạn về thành phố Huế, về Kim Liên quê hương Bác.
2. Học sinh: Đọc bài trước, tập chỉ lược đò SGK.
III - TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1) Ổn định tổ chức: Sĩ số:
9A:., 
9B:., 
2) Kiểm tra bài cũ: - Nêu những điều kiện thuận lợi khó khăn vùng BTB để phát triển kinh tế xã hội?
- Trình bày đặc điểm dân cư – xã hội của BTB?
3) Bài mới:
a. Đặt vấn đề: phần GT SGK/ 85.
b. Phát triển bài:
- HĐ 1. Cá nhân: GV yêu cầu học sinh quan sát hình 24.1 nhận xét mức độ đảm bảo lương thực ở Bắc trung Bộ (333,7 kg/ người)
- Nêu 1 số khó khăn trong sản xuất công nghiệp của vùng
- Quan sát hình 24.3 xác định các vùng nông lâm kết hợp trồng cây công nghiệp năm, lâu năm
- Nêu ý nghĩa của việc trồng rừng ở Bắc Trung Bộ.
- HĐ2: Cặp thảo luận.
- Dựa vào hình 24.2 nhận xét sự gia tăng giá trị sản xuất công nghiệp ở Bắc Trung Bộ?
- Quan sát hình 24.3 xác định vị trí các cơ sở khai thác khoáng sản: Thiếc, crôm, Titan, đá vôi
- GV nêu các nghành công nghiệp chế biên gỗ, cơ khí, luyện kim, may mặc chế biến LTTP qui mô vừa và nhỏ đang phát triển ở các địa phương?
- Trước những khú khăn trờn cỏc em cần làm gỡ?
- Quan sát hình 24 xác định vị trí các quốc lộ 7,8,9,13
- Dựa vào hình 24.3 nhận xét về hoạt động vận tải
- hãy kể tên một số điểm du lịch nổi tiếng ở Bắc Trung Bộ
- HĐ3. cá nhân: 
- Xác định các trung tâm kinh tế : Thanh Hoá, Vinh, Huế
- Xác định trên hình 24.3 những ngành công nghiệp chủ yếu xủa các thành phố này
IV. Tình hình phát triển Ktế
1. Nông nghiệp:
- NS lúa và bình quân lương thực đầu người so với cả nước còn thấp, khẳng định SX Lương thực kém phát triển, tuy nhiên đang đầu tư thâm canh tăng năng xuất.
- Vùng có thế mạnh: Chăn nuôI trâu, bò phía tây, nuuoi thuỷ sản, trồng cây công nghiệp ngăn ngày: lạc, vừng.
- Trồng rừng theo hướng N-L-NN, giảm ảnh hưởng của thiên tai
+ Khó khăn: Khí hậu diễn biến thất thường, đất canh tác ít, cơ sở hạ tầng kém, dân số đông gây sức ép lớn..
* Cần nhận thức rừ vai trũ của rừng, tớch cực trồng và bảo vệ rừng để giảm nhẹ thiờn tai
2. Công nghiệp:
- Giá trị SX công nghiệp từ 1995- 2002 tăng rõ rệt.
- CN khai khoáng và sx vật liệu xây dựng là ngành có thế mạnh.
+ KK: CS hạ tầng bị tàn phá nhiều trong chiến tranh.
3. Dịch vụ:
- Hoạt động vận tải: quốc lộ1 B- N; quốc lộ 7, 8, 9: Lào, TháI có ý nghĩa ANQP toàn vùng và cả nước.
- Nhiều thế mạnh để phát triển du lịch sinh tháI, văn hoá, nghỉ dưỡng
V. Các trung tâm kinh tế:
- Thanh hoá
- T Phố Vinh, TP Huế.
4) Củng cố: 
- Nêu tình hình phát triển kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ? chỉ bản đồ?
5) Hướng dẫn về nhà: 
- Học thuộc bài, đọc tìm hiểu bài 25.
Tuần 14: Ngày soạn: 11/ 11/ 2014
Ngày giảng: 9A:.,
 9B:.,
Tiết 27.Bài 25.
VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Kiến thức:
- Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội. 
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên và tài nguyên tự nhiên của vùng ; những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên đối với phát triển kinh tế - xã hội. 
- Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội : những thuận lợi và khó khăn của dân cư, xã hội đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng. 
2. Kĩ năng:
- Xác định được vị trí, giới hạn của vùng trên bản đồ.
- Phân tích số liệu thống kê, biểu đồ kinh tế, bản đồ tự nhiên, kinh tế để nhận biết đặc điểm tự nhiên cua vùng.
3. Thái đô:
- Biết Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng có thế mạnh về du lịch và kinh tế biển, vì vậy để phát triển các ngành kinh tế biển cần có những biện pháp bảo vệ môi trường biển khỏi bị ô nhiễm.
 - Biết hiện tượng sa mạc hóa có nguy cơ mở rộng ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ, nên vấn đề bảo vệ và phát triển rừng ở đây có tầm quan trọng đặc biệt.
II - CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Lược đồ tự nhiên vùng duyên hải Nam Trung Bộ
- Tranh ảnh về vùng duyên hải Nam Trung Bộ
- Có điều kiện chuẩn bị đĩa CD - ROM; át lát địa lý VN.
2. Học sinh: Học bài, chuẩn bị bài mới.
III - TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1) Ổn định tổ chức: Sĩ số:
9A:..., 
9B:..., 
2) Kiểm tra bài cũ:
 - Trình bày hình phát triển kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ?
3) Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Phần giới thiệu SGK/ 90.
b. Phát triển bài: 
Hoạt động 1: Xác định vị trí vùng:
- HS làm việc cá nhân:
- Dựa vào hình 25.1 hãy xác định: Vị trí, giới hạn của vùng duyên hải Nam Trung Bộ?
- ý nghĩa của vị trí địa lí?
- Tầm quân trọng về an ninh quốc phòng?
- Xác định vị trí 2 quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, các đảo Lý Sơn, Phú Quý?
- GV gọi 1 HS đại diện lên bảng XĐ, Hs khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các điều kiện tự nhiên, tài nguyên của vùng:
- GV: Quan sát trên lược đồ 25.1 giải thích vì sao màu xanh của các đồng bằng duyên hải Nam Trung Bộ không rõ rệt như phía Bắc Trung Bộ ( vì không liên tục như đồng bằng sông hồng, đồng bằng sông Cửu Long)
- GV gợi ý để học sinh tìm trên lược đồ các vịnh nước sâu:Duy Quang, Cam Ranh, Văn Phong
- Tìm các bãi tắm nổi tiếng duyên hải Nam Trung Bộ
- HS thảo luận theo bàn:
- Vùng Có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển nghề thuỷ sản? 
- Trồng những loại cây gì thích hợp?
- Gv gọi HS trả lời, HS khavs nhận xét, bổ sung, GV chốt lại.
- Xác định các loại k/sản chính của vùng?
- HS lên bảng xác định, HS khác nhận xét. GV chốt lại.
- Tại sao việc bảo vệ rừng và phát triển vùng có tầm quan trọng đặc biệt ở các tỉnh Nam Trung Bộ?
( Rừng giảm thiểu thiên tai, cân bằng môI trường)
Hoạt động 3: Tìm hiểu các đặc điểm dân cư- xã hội:
- GV yêu cầu học sinh đọc bảng 25.1 nhận xét sự tăng giảm trong cư trú và hoạt động kinh tế giữa đồng bằng ven biển vùng núi, đồi gò gió tây
- GV yêu cầu học sinh đọc bảng 25.2 nhận xét về tình hình dân cư, xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ?
- Hs nhận xét, HS khác bổ sung.
- Gv chốt lại.
- Dựa vào lược đồ để xác đsịnh phố cổ Hội An di tích Mĩ Mỹ Sơn được UNESCO công nhận là DSVHTG (1999)
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
- Tiếp giáp: phía bắc: BTB, phía tây giáp Lào, phía đông là biển đông, phía nam giáp Đông Nam Bộ.
- Giới hạn: là dảI đất hẹp, diện tích 44.254 Km2, dân số 8,4 tr người ( 2002), gồm 8 tỉnh thành phố( SGK)
- ý nghĩa: Là cầu nối BTB với Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.có ý nghĩa chiến lược về giao lưu kinh tế giữa B-N và Đ-T.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
- Địa hình: Núi đồi gò ở phía tây.
- Đồng bằng phía đông không liên tục bị chia cắt bởi các dãy núi đâm ngang ra biển. Bờ biển khúc khuỷu vũng vịnh, đầm phá.
+ Tài nguyên:
- Nước mặn, nước lợ nuôI, khai thác thuỷ sản
- Đất ven biển: Trồng lúa, ngô, khoai, sắn, cây công nghiệp bông
- Đảo( Lí sơn) Trồng tỏi, khai thác tổ chim yến
- Rừng có nhiều gỗ quý, hải sản quý.
- Khoáng sản: Cát thuỷ tinh, titan, vàng.
III. Đặc điểm dân cư xã hội:
- Dân cư: Đồng bằng ven biển chủ yếu là người kinh, 1 số người Chăm
- Vùng đồi núi phía Tây: chủ yếu dân tộc Nơ Tu, Ra Gialai, Bana, Êđê mật độ dân số thấp, tỷ lệ hộ nghèo còn khá cao.
- Có nhiều di tích lịch sử văn hoá: Phố cổ hội an, di tích Mỹ Sơn
4) Củng cố: 
- GV gọi 1 - 2 em học sinh đọc phần ghi nhớ SGK/ 94
5) Hướng dẫn về nhà: 
- Học thuộc bài, trả lời câu hỏi 1,2,3/94
- Tập chỉ lược đồ ở tập a lát địa lí Việt Nam
Tuần 14: Ngày soạn: 11/ 11/ 2014
Ngày giảng: 9A:.,
 9B:.,
Tiết 28.Bài 26:
VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ( tiếp) 
I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Kiến thức:
- Trình bày được một số ngành kinh tế tiêu biểu của vùng : chăn nuôi bò, khai thác, nuôi trồng và chế biến thuỷ sản ; du lịch, vận tải biển ; cơ khí, chế biến lương thực, thực phẩm.
- Nêu được tên các trung tâm kinh tế chính.
- Nhận biết vị trí, giới hạn và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
2. kĩ năng :
- Phân tích số liệu thống kê, biểu đồ kinh tế, bản đồ tự nhiên, kinh tế để nhận biết đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế của vùng.
3. Thái độ :
- Nghiêm túc học tập, yêu thích môn địa lí.
II - CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: - Lược đồ kinh tế duyên hải Nam Trung Bộ, 1 số tranh ảnh
2. Học sinh: Tìm hiểu bài 26, tập chỉ lược đồ vùng.
III - TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1) Ổn định tổ chức: Sĩ số:
9A:..., 
9B:..., 
2) Kiểm tra bài cũ:
 - Nêu những đặc điểm điều kiện tự nhiên và TN DH Nam Trung Bộ phát triển Kinh tế- xã hội
3) Bài mới: 
a. Đặt vấn đề: Phần giới thiệu SGK/ 
b. Phát triển bài:
* HĐ 1. GV gợi ý học sinh tìm hiểu về kinh tế nông nghiệp của DHNTB.
- GV gợi ý học sinh dựa vào bảng 26.1 hãy xác định các bãi tôm cá?
- Vùng phát triển những hoạt động kinh tế nào?
- Hs trả lời. GV hỏi tiếp:
+Vì sao chăn nuôi bò và nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản là thế mạnh của vùng?( ĐK thuận lợi)
+ Em có nhận xét gì về tình hình sản xuất LT của vùng?
+ HS trả lời. GV nói thêm.
+Tình hình sản xuất lương thực, cây công nghiệp, hiệu quả đã đem lại hiệu quả kinh tế khá cao
+ nghề làm muối, chế biến thuỷ sản cũng phát triển mạnh.
- Vì sao vùng biển NTB lại nổi tiếng về nghề muối, đánh bắt và nuôI hảI sản?
( Nhiều bãI tôm cá, vũng vịnh hảI sản phong phú, kinh nghiệm người dân, địa hình bờ biển thuân lợi, độ măn nước biển)
* HĐ 2. Hướng dẫn HS tìm hiểu về công nghiệp của vùng:
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát bảng 26.2 dựa và lược đồ trũng nhận sét sự tăng trưởng giá trị so sánh sản xuất công nghiệp của duyên hải Nam Trung Bộ?
- Những thành tựu về chiến dịch cơ cấu kinh tế của vùng ( công nghiệp)?
- Khai thác những loại khoáng sản nào?
+ HS trả lời, HS khác nhận xét bổ sung, Gv chốt lại.
- GV mở rộng thêm: Vùng có lực lượng lao động lành nghề, kinh nghiệm, năng động nên có nhiều dự án được đầu tư phát triển.
+ Hãy sác định trên lược đồ nhưng khu CN chính.? HS chỉ trên lược đồ học sinh khác quan sát.
* HĐ3 : Tìm hiểu dịch vụ của vùng.
- Vùng có thuận lợi gì đối với giao thông vận tải?
- Các thành phố, cảng có vai trò quan trọng gì?
- Du lịch có điều quan trọng gì trong vùng?
- Xác định trên hình 26.1 vị trí thành phố cảng: Đà Nắng, Quy Nhơn, Nha Trang?
* HĐ 4. Xác đinh các TTKT của vùng và vùng KTTĐ.
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng xác định. HS khác nhận xét.
- Vì sao các thành phố này được coi là cửa ngõ của Tây Nguyên?( hướng ra biển)
- GV chốt lại.
IV. Tình hình phát triển kinh tế:
1. Nông nghiệp:
- Ngư nghiệp và chăn nuôi bò là thế mạnh của vùng.
+ Ngư nghiệp: nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản chiếm 27,4 % giá trị thuỷ sản cả nước( 2002). Nhiều loài có giá trị xuất khẩu.
+ Chăn nuôi bò: tập trung chủ yếu vùng đồi gò phía tây.
- Sản xuất lương thực còn gặp khó khăn: quỹ đất thiếu, bình quân LT thấp hơn cả nước.
- Nghề làm muối, chế biến thuỷ sản phát triển mạnh.
2. Công nghiệp:
- Sản xuất công nghiệp còn chiếm tỉ trọng nhỏ. Tốc độ tăng trưởng khá cao.
- Công nghiệp cơ khí, chế biến nông sản, khai thác khá phát triển.
3. Dịch vụ:
- Phát triển mạnh nhiều loại hình dịch vụ: GTVT

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_91516.doc
Giáo án liên quan