Giáo án Địa lí Lớp 4 - Chương trình cả năm
Hoạt động của GV
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về dân c, sinh hoạt, trang phục,. của một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn ?
- Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về hoạt động sản xuất của ngời dân ở Hoàng Liên Sơn
H: Quan sát hình 1, em hãy cho biết ruộng bậc thang thờng đợc làm ở đâu? (.đỉnh núi, sờn núi hay thung lũng)
H: Tại sao phải làm ruộng bậc thang? (Giúp cho việc giữ nớc chống xói mòn)
- Ngời dân ở Hoàng Liên sơn trồng gì trên ruộng bậc thang? (trồng lúa, ngô, chè.)
- Nội dung thảo luận :
+Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn?
GV cho HS quan sát tranh ảnh về một số mặt hàng thủ công truyền thống ở Hoàng Liên Sơn
(- Dệt, may, thêu, đan lát, rèn, đúc.)
+Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm? (- Hoa văn độc đáo, màu sắc sặc sỡ, bền, đẹp.)
+Hàng thổ cẩm thờng đợc dùng để làm gì? (- Để phục vụ đời sống và xuất khẩu)
H : - Kể tên một số khoáng sản có ở Hoàng Liên Sơn? (- A-pa-tít, đồng, chì, kẽm.)
- Ở vùng núi Hoàng Liên Sơn hiện nay khoáng sản nào đợc khai thác nhiều nhất?( A-pa-tít là khoáng sản đợc khai thác nhiều nhất)
- Quan sát hình 3 và nêu quy trình sản xuất phân lân?( Quặng a-pa-tít đợc khai thác ở mỏ, sau đó đợc làm giàu quặng (loại bỏ bớt đất đá, tạp chất).Quặng đợc làm giàu đạt tiêu chuẩn sẽ đợc đa vào nhà máy để sản xuất ra phân lân phục cụ nông nghiệp)
-Tại sao chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn và khai thác khoáng sản hợp lí? Vì khoáng sản đợc dùng làm nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp.
- Ngoài khai thác khoáng sản, ngời dân miền núi còn khai thác gì?( Khai thác gỗ, mây, nứa., măng, mộc nhĩ, nấm hơng.)
- Kể những nghề nghiệp của ngời dân Hoàng Liên Sơn? Nghề nào là nghề chính?
Ghi nhớ
- Học bài, xem trớc bài sau.
1 số HS nêu Lúa chiêm lấp ló đầu bờ Hễ nghe phất cờ mà lên Khoai ruộng lạ, mạ ruộng quen - HS làm việc theo nhóm. HS thảo luận theo nhóm Đại diện các nhóm HS trình bày trớc cả lớp kết quả làm việc nhóm HS cả lớp nhận xét bổ sung 1 số HS trả lời - Tiến hành thảo luận cặp đôi . - Đại diện cặp đôi trình bày trớc lớp - HS cả lớp theo dõi bổ sung . 1 số HS nêu - 2HS Chiều Địa lý hoạt động sản xuất của ngời dân đồng bằng bắc bộ (t2) I/Mục tiêu: Sau bài học,HS có khả năng: - Bieỏt ủoàng baống Baộc Boọ coự haứng traờm ngheà thuỷ coõng truyeàn thoỏng: deọt luùa, saỷn xuaỏt ủoà goàm, chieỏu coựi, chaùm baùc, ủoà goó - Dửùa vaứo aỷnh moõ taỷ veà caỷnh chụù phieõn. II/Đồ dùng dạy-học: - Tranh ảnh về sản xuất ở đồng bằng Bắc Bộ nh SGK. -Bản đồ,lợc đồ Việt Nam III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4’ 33’ 3’ I.Kiểm tra bài cũ: - Kể tên cây trồng và vật nuôi chính ở vùng ĐBBB - Nhờ điều kiện gì mà đồng bằng Bắc Bộ sản xuất dợc nhiều lúa gạo? -GV nhận xét –đánh giá II.Bài mới: 1. Giới thiệu bài:GV nêu mục đích yêu cầu tiết học 2.Tìm hiểu bài Hoạt động 1 Đồng bằng Bắc Bộ -Nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống. GV cho HS quan sát hình 9 và 1 số tranh su tầm đợc về nghề thủ công truyền thống ở đồng bằng Bắc Bộ -Hãycho biết thế nào là nghề thủ công?(Nghề thủ công là nghề làm chủ yếu bằng tay,dụng cụ đơn giản,sản phẩm đạt trình độ tinh xảo.) - Theo em nghề thủ công ở đồng bằng Bắc Bộ có từ lâu đời cha?(có từ rất lâu,tạo nên những nghề truyền thống.) -Kể tên các làng nghề truyền thống và sản phẩm của làng theo bảng sau: Tên làng nghề Sản phẩm thủ công nổi tiếng Vạn Phúc Lụa GV cho HS quan sát 1 số đồ gốm Hoạt động 2 Các công đoạn tạo ra sản phẩm gốm. +Đồ gốm đợc làm từ nguyên liệu gì +ĐBBB có điều kiện gì thuận lợi để phát triển nghề gốm -Đa lên bảng các hình ảnh về sản xuất gốm nh SGK nhng đảo lộn thứ tự và không tên hình.Yêu cầu HS sắp xếp lại thứ tự cho đúng. -Em có nhận xét gì về nghề gốm? -Làm nghề gốm đòi hỏi ở ngời nghệ nhân những gì? (khéo léo khi nặn,khi vẽ,khi nung.) -Chúng ta phải có thái độ thế nào với sản phẩm thủ công?( giữ gìn,trân trọng các sản phẩm) - ở ĐBBB,hoạt động mua bán hàng hoá diễn ra tấp nập nhất ở đâu?(chợ phiên ở ĐBBB.) -Hoạt động 3: Chợ phiên có đặc điểm gì? 1.Về cách bầy bán hàng ở chợ phiên.(Cách bày :bày dới đất,không cần sạp hàng cao,to.) 2.Về hàng hoá bán ở chợ-nguồn gốc hàng hoá.(Hàng hoá là sản phẩm sản xuất tại địa phơng(rau,khoai trứng cá...)vầ một số mặt hàng đa từ nơi khác đến phục vụ sản xuất và đòi sống ngời dân.) 3.Về ngời đi chợ để mua và bán hàng. ( ngời dân địa phơng hoặc các vùng gần đó.) Hoạt động 4: Giới thiệu về hoạt động sản xuất ở ĐBBB. -Giáo viên treo một tranh chợ phiên và một tranh về nghề gốm. 1. Mô tả hoạt động sản xuất trong tranh. 2. Mô tả về một chợ phiên. III. Củng cố- dặn dò - Đọc ghi nhớ ( SGK) 2 HS HS nghe và ghi đầu bài. -HS quan sát tranh ảnh và bằng hiểu biết của mình HS thảo luận theo nhóm Đại diện các nhóm HS trình bày trớc cả lớp kết quả làm việc nhóm HS cả lớp nhận xét bổ sung - Tiến hành thảo luận cặp đôi . - Đại diện cặp đôi trình bày trớc lớp - HS cả lớp theo dõi bổ sung - HS thảo luận hình 15: 1 số HS nêu (đất sét đặc biệt(sét cao lạnh)) .(ĐBBB có đất phù sa màu mỡ đồng Tg có nhiều lớp đất sét rất thích hợp để làm gốm) ( Làm nghề gốm rất vất vả để tạo ra 1 sản phẩm gốm phải tiến hành nhiều công đoạn theo một trình tụ nhất định) - Tiến hành thảo luận cặp đôi . - Đại diện cặp đôi trình bày trớc lớp - HS cả lớp theo dõi bổ -Các nhóm chọn một trong hai bức tranh chuẩn bị nội dung -1,2HS đọc Trường Tiểu học Kim Bài Thứ tư ngày 6 thỏng 11 năm 2013 GV :Nguyễn Thị Thanh THIẾT KẾ BÀI DẠY Mụn: Địa lý Bài 15:thủ đô hà nội I/Mục tiêu:Sau bài học,HS có khả năng: HS neõu ủửụùc moọt soỏ ủaởc ủieồm chuỷ yeỏu cuỷa Thaứnh phoỏ Haứ Noọi Laứ thaứnh phoỏ lụựn ụỷ trung taõm ủoàng baống Baộc Boọ.Giao thụng thuận lợi. HS xaực ủũnh ủửụùc vũ trớ cuỷa thuỷ ủoõ Haứ Noọi treõn baỷn ủoà Vieọt Nam. Bieỏt moọt soỏ dỏấu hieọu theồ hieọn Haứ Noọi laứ thaứnh phoỏ coồ, trung taõm chớnh trũ, kinh teỏ, vaờn hoaự, khoa hoùc. Coự yự thửực tỡm hieồu & baỷo veọ thuỷ ủoõ Haứ Noọi. II/Đồ dùng dạy-học: - Tranh ảnh về Hà Nội -Bản đồ Hà Nội ,phiếu bài tập. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 33’ 3’ I.Kiểm tra bài cũ: - con hóy kể về mỡnh cho cụ cựng cỏc bạn nghe ? II.Bài mới: 1. Giới thiệu bài:GV nêu mục đích yêu cầu tiết học 2.Tìm hiểu bài Hoạt động 1 1. Vị trí của TĐ Hà Nội đầu mối giao thông quan trọng. - GV treo bản đồ VN, lợc đồ - Hà Nội giáp ranh với những tỉnh nào?(Thái Nguyên, Bắc Giang, Bắc Ninh,Hưng Yờn, Hà Nam, Hũa Bỡnh, Phỳ Thọ,Vĩnh Phúc) - Từ Hà Nội có thể đi các tỉnh và nơi khác bằng phơng tiện gì? - Em đi đến Hà Nội bằng phơng tiện gì? (ô tô, Hoạt động 2 2, Hà Nội thành phố cổ đang phát triển. - Hà Nội đợc chọn làm kinh đô của nớc ta từ năm nào? (1010) - Lúc đó Hà Nội có tên là gì?(Thăng Long) * Cho đến nay, vùng đất Thăng Long đã ở tuổi 1000, đã thay đổi nhiều tên nh Đông Đô, Hà Nội. Hà Nội tồn tại với nhiều phố cổ làm nghề thủ công và buôn bán. Hà Nội ngày nay càng đợc mở rộng và hiện đại hơn. Phố cổ Hà Nội Phố mới Hà Nội Tên một vài con phố Hàng Bông,Hàng Gai, Hàng Đào,Hàng Mã Nguyễn Chí Thanh, Hoàng Quốc Việt Đặc điểm tên phố Gắn với những hoạt động sản xuất buôn bán trớc đây. Thờng đợc lấy tên các danh nhân. Đặc điểm nhà cửa Nhà thấp, mái ngói. Kiến trúc cổ kính. Nhà cao tầng. Kiến trúc hiện đại. Đặc điểm đờng phố Nhỏ trật hẹp. Yên tĩnh To, rộng, nhiều xe cộ đi lại. Hoạt động 3: 3, Hà Nội trung tâm chính trị, văn hoá, khoa học và kinh tế lớn của cả nớc: - Nêu các đặc điểm chứng tỏ Hà Nội là trung tâm chính trị văn hoá, khoa học và kinh tế? + Trung tâm chính trị: Nơi làm viêc của có cơ quan lãnh đạo cao cấp. + Trung tâm kinh tế lớn: Nhiều nhà máy trung tâm thơng mại, siêu thị chợ lớn, ngân hàng, bu điện... + Trung tâm văn hoá khoa học: Trờng ĐH đầu tiên Văn Miếu Quốc Tử Giám . Nhiều viện nghiên cứu trờng ĐH, bảo tàng, th viện.... Nhiều danh lam thắng cảnh đẹp. - Kể tên một số cơ quan làm việc của lãnh đạo nhà nớc, các đại sứ quán? (Quốc Hội, văn phòng chính phủ, đại sứ quán Mỹ, Anh, Pháp) - Em hãy kể tên một số nhà máy, chợ lớn, siêu thị... ở Hà Nội? - Kể tên các viện bảo tàng, viện nghiên cứu, trờng ĐH, Th viện Hà Nội? - Em biết các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử nào? GV cho HS xem một số tranh . III. Củng cố- dặn dò - Qua bài học con đó cú những hiểu biết gỡ về thủ dụ Hà Nội - Hát một bài hát về Hà Nội 2HS HS nghe và ghi đầu bài. HS nờu - HS quan sát ở các hình, thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi. HS nờu -HS thảo luận theo nhóm 4 Đại diện các nhóm HS trình bày trớc cả lớp kết quả làm việc nhóm HS cả lớp nhận xét bổ sung - Tiến hành thảo luận cặp đôi . - Đại diện cặp đôi trình bày trớc lớp - HS cả lớp theo dõi bổ sung . 1 số HS nêu -2 HS trả lời -Cả lớp ĐỊA LÍ thành phố hải phòng I/Mục tiêu:Sau bài học,HS có khả năng: Hoùc sinh neõu ủửụùc moọt soỏ ủaởc ủieồm chuỷ yeỏu cuỷa thaứnh phoỏ Haỷi Phoứng. + Vũ trớ: Ven bieồn, beõn bụứ song Caỏm. + Thaứnh phoỏ caỷng, trung taõm coõng nghieọp ủoựng taứu trung taõm du lũch - Chổ ủửụùc Haỷi Phoứng treõn baỷn ủoà (lửùục ủoà) - Coự yự thửực tỡm hieồu veà thaứnh phoỏ caỷng II/Đồ dùng dạy-học: - Tranh ảnh về Hải Phòng -Bản đồ Hải Phòng nếu . III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4’ 2’ 12’ 10’ 7’ 3’ 3’ I.Kiểm tra bài cũ: - Chỉ vị trí của thủ đô Hà Nội trên bản đồ Việt Nam? - Nêu bài học GV nhận xét cho điểm II.Bài mới: 1. Giới thiệu bài Hà Nội là thủ đô của cả nớc là một trong hai thành phố lớn nhất của vùng ĐBBB Từ Hà Nội đi theo đuờng quốc lộ 5 khoảng 100 km chúng ta sẽ sang thành phố lớn thứ 2 của vùng ĐBBB đó là TP Hải Phòng. Hôm nay chúng ta tìm hiểu về TP Hải Phòng. 2 .Nội dung *1. Hải Phòng Thành phố cảng GV treo bản đồ - Em hãy chỉ vị trí của Hải Phòng trên bản đồ? ( Hải Phòng nằm ở phía đông bắc ĐBBB ) Em hãy chỉ vị trí Hải Phòng giáp các tỉnh nào. - Từ Hải Phòng có thể đi đến các tỉnh khác bằng loại đờng giao thông nào? - Hải phòng có những ĐK tự nhiên thuận lợi nào để trở thành một cảng biển? - Mô tả hoạt động của cảng Hải Phòng? (Thờng xuyên có nhiều tàu trong và ngoài nớc cập bến tiếp nhận, vận chuyển một khối lợng hàng hoá.) * Hải Phòng, với ĐK thuận lợi đã trở thành phố cảng lớn nhất miền bắc và có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế của đất nớc. *2. Đóng tàu là ngành công nghiệp quan trọng của Hải Phòng. - So với các ngành công nghiệp khác, công nghiệp đóng tàu ở Hải Phòng có vai trò nh thế nào? - Kể tên các nhà máy đóng tàu ở Hải Phòng? - Kể tên các sản phẩm của ngành đóng tàu ở Hải Phòng - Các nhà máy đóng tàu ở Hải Phòng đã đóng đợc những chiếc tàu biển lớn không chỉ phục vụ cho nhu cầu trong nớc mà con cho xuất khẩu. *3. Hải Phòng là trung tâm du lịch . - Hải Phòng có những ĐK nào để phát triển ngành du lịch? (Có bãi biển đồ sơn, đảo cát bà, có nhiều cảnh đẹp và hang động kì thú. có các lễ hội : chọi trâu, đua thuyền. Nhiều di tích lịch sử nổi tiếng. Hệ thống khách sạn, nhà nghỉ đủ tiện nghi) * Đến Hải Phòng chúng ta sẽ đợc tham gia các hoạt động lí thú: Nghỉ mát, tắm biển, tham quan các danh lam thắng cảnh, lễ hội. III. Củng cố- dặn dò -Nêu lại nội dung bài - Dặn về nhà su tầm tranh ảnh, t liệu về đồng bằng Nam bộ . 2 HS - nhận xét . 1 HS chỉ -HS trả lời -Nhận xét –bổ sung ( phía bắc giáp với tỉnh Quảng Ninh Phía Nam với tỉnh Thái Bình Phía tây giáp với tỉnh Hải Dơng Phía đông giáp với tỉnh biển đông) (Nhiều cầu tàu lớn - để tàu cặp bến. Nhiều bãi rộng và nhà kho chứa hàng. Nhiều phơng tiện phục vụ bốc dỡ, chuyên chở hàng) (chiếm vị trí quan trọng nhất (Xà lan, tàu đánh cá, tàu du lịch, tàu chở khách, tàu chở hàng -HS làm việc theo nhóm. thảo luận Đại diện các nhóm HS trình bày trớc cả lớp kết quả làm việc nhóm HS cả lớp nhận xét bổ sung hoàn thiện câu trả lời 2 HS Địa lý Tieỏt 20 : Đồng bằng nam bộ I/Mục tiêu: Sau bài học,HS có khả năng: Hoùc sinh neõu ủửụùc moọt soỏ ủaởc ủieồm tieõu bieồu veà ủũa hỡnh, ủaỏt ủai, soõng ngoứi cuỷa ủoàng baống Nam Boọ. + ẹoàng baống Nam Boọù laứ ủoàng ủoàng baống lụựn nhaỏt nửụực ta do phuứ sa cuỷa heọ thoỏng soõng Meõ Koõng vaứ soõng ẹoàng Nai boài ủaộp. + ẹoàng baống Nam Boọ coự heọ thoỏng soõng ngoứi, keõnh raùch chaống chũt. Ngoaứi ủaỏt phuứ sa maứu mụừ, ủoàng baống coứn nhieàu ủaỏt pheứn, ủaỏt maởn caàn phaỷi caỷi taùo. - Chổ ủửụùc vũ trớ ủoàng baống Nam Boọ, soõng Tieàn, soõng Haọu, treõn baỷn ủoà Vieọt Nam - Quan saựt hỡnh, tỡm, chổ vaứ keồ teõn moọt soỏ soõng lụựn cuỷa ủoàng baống Nam Boọ: soõng Tieàn, soõng Haọu. - Coự yự thửực toõn troùng, baỷo veọ caực thaứnh quaỷ lao ủoọng cuỷa con ngửụứi. II/Đồ dùng dạy-học: - Tranh ảnh về thiên nhiên của đồng bằng Nam Bộ -Bản đồ về địa lí tự nhiên Việt Nam III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Noọi dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2-3’ 30’ 2-3’ A.Kiểm tra bài cũ: - Nhaộc laùi KT ụỷ baứi cuừ B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2.Giảng bài: a. Đồng bằng lớn nhất của nớc ta. b. Mạng lới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. C . Củng cố- dặn dò - Chỉ vị trí của thành phố Hải Phòng trên bản đồ? - Vì sao nói Hải Phòng là trung tâm du lịch? GV nhận xét cho điểm. - Trong những bài học trớc, chúng ta đã đợc tìm hiểu về nhiều vùng miền khác nhau của VN. Ngày hôm nay, chúng ta sẽ đi đến phía Nam để tìm hiểu và khám phá đồng bằng Nam Bộ., - GV treo bản đồ - Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của đất nớc? Dò phù sa của các sông nào bồi đắp nên? - Đồng bằng Nam Bộ có đặc điểm gì? - Tìm và chỉ trên bản đồ đại lí tự nhiên Việt nam vị trí đồng bằng Nam Bộ, Đồng Tháp Mời, Kiên Giang, Cà Mau. Nội dung thảo luận + Nêu tên một số sông lớn, kênh rạch ở ĐBNB + Nêu đặc điểm sông Mê Công, giải thích vì sao nớc ta sông lại có tên là Cửu Long. (Một số sông lớn: sông Mê công, sông Đồng Nai, Kênh Rạch Sỏi, Kênh Phụng Hiệp, Kênh vĩnh tế) - GV chỉ lại vị trí sông Mê Công, Sông Tiền, Sông Hậu, sông Đồng Nai, Kênh vĩnh Tế...trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Đồng bằng có mạng lới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. - Vì sao ở ĐBNB ngời dân không đắp đê ven sông? - Sông ở ĐBNB có tác dụng gì? - Về mùa khô ở ĐBNB thờng thiếu nớc ngọt, ngời dân ở nơi đây đã làm gì? * Đọc bài học trong 118. - So sánh sự khác nhau giữa ĐBBB và ĐBNB về các mặt địa hình, khí hậu, sông ngồi, đất đai. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - 2 HS - 1 HS - 1 HS chỉ ĐBNB trên bản đồ HS nêu-nhận xét –bổ sung (Nằm ở phía Nam của đất nớc, do sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp) (diện tích lớn nhất nớc ta, Có nhiều vùng trũng đê ngập nớc, Đất phù sa, đất chua, đất mặn) -1,2 HS lên chỉ -HS làm việc theo nhóm. thảo luận -Đại diện các nhóm HS trình bày trớc cả lớp kết quả làm việc nhóm HS cả lớp nhận xét bổ sung hoàn thiện câu trả lời Bồi đắp phù sa màu mỡ) (Xây dựng hồ chứa nớc) 2HS 1 HS khá nói. Địa lý Tieỏt 21 Ngời dân ở đồng bằng nam bộ I/Mục tiêu: Sau bài học,HS có khả năng Hoùc sinh nhụự ủửụùc teõn moọt soỏ daõn toọc soỏng ụỷ ủoàng baống Nam Boọ: Kinh, Khụ Me, Chaờm, Hoa. + Trỡnh baứy ủửụùc moọt soỏ ủaởc ủieồm tieõu bieồu veà, nhaứ ụỷtrang phuùc cuỷa ngửụứi daõn ụỷ ủoàng baống Nam Boọ. + Ngửụứi daõn taõy nam boọ thửụứng laứm nhaứ doùc theo caực soõng ngoứi, keõnh raùch nhaứ cửỷa ủụn sụ. + Trang phuùc phoồ bieỏn cuỷa ngửụứi daõn ủoàng baống Nam Boọ trửụực ủaõy laứ quaàn aựo baứ ba vaứ chieỏc khaờn raốn. - Coự yự thửực toõn troùng thaứnh quaỷ lao ủoọng cuỷa ngửụứi daõn & truyeàn thoỏng vaờn hoaự cuỷa daõn toọc. II/Đồ dùng dạy-học: - Tranh ảnh về nhà ở, làng quê, trang phục, lễ hội của ngời dân ở ĐBNB. -Bản đồ phân bố dân c Việt Nam III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Noọi dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2-3’ 32’ 2-3’ A.Kiểm tra bài cũ: - Nhaộc laùi KT ụỷ baứi cuừ. B .Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2.Nội dung a. Nhà ở của ngời dân - Bieỏt ủửụùc ủaởc ủieồm cuỷa nhaứ ụỷ ẹBNB b. Trang phục thờng ngày của ngời - Hieồu trang phuùc vaứ leó hoọi cuỷa ngửụứi daõn ẹBNB C. Củng cố- dặn dò - Chỉ vị trí của ĐBNB trên bản đồ? - Nêu 1 vài đặc điểm của ĐBNB? GV nhận xét cho điểm. GV treo bản đồ - Ngời dân ở ĐBNB thuộc những dân tộc nào? (ngời kinh, khơ me, chăm, hoa) - Quan sát hình 1, em hãy cho biết nhà ở của ngời dân thờng phân bố ở đâu? vì sao? * Ngời dân thờng lập ấp, làm nhà ven sông, ngòi, kênh rạch. - Phơng tiện đi lại chủ yếu của ngời dân nơi đây là gì? * Vì khí hậu nắng nóng quanh năm, ít có gió bão lớn lên ngời dânở đây thờng làm nhà rất đơn sơ. Nhà ở truyền thống của ngời dân Nam Bộ thờng có vách và mái nhà làm bằng lá cây dừa nớc... - dân ĐBNB trớc ây có gì đặc biệt?(trang phục phổ biến của ngời dân ĐBNB là quần áo bà ba và chiếc khăn rằn ) - Lễ hội của ngời dân nhằm mục đích gì?(cầu đợc mùa và những điều may mắn trong cuộc sống) - Trong lễ hội thờng có những hoạt động gì?(Đua ghe) - Kể tên 1 số lễ hội nổi tiếng ở Nam Bộ? - Đọc phần bài học trang 121 nhận xét tiết học - Về nhà chuẩn bị bài sau. - 2 HS - 1 HS - nhận xét . - 1 HS chỉ - HS nêu-nhận xét –bổ sung (họ thờng làm nhà dọc theo các sông ngồi, kênh rạch vì hệ thống kênh rạch chằng chịt) (xuồng ghe) - HS làm việc theo nhóm. - Đại diện các nhóm HS trình bày trớc cả lớp kết quả làm việc nhóm HS cả lớp nhận xét bổ sung (lễ hội bà chúa xứ, hội xuân núi bà, lễ cúng trăng,... 2 HS Địa lý Tuaàn 22 : hoạt động sản xuất của ngời dân ở đồng bằng nam bộ I/Mục tiêu: Sau bài học,HS có khả năng - Neõu ủửụùc moọt soỏ hoaùt ủoọng saỷn xuaỏt chuỷ yeỏu cuỷa ngửụứi daõn ụỷ ủoàng baống Nam Boọ. + Troàng nhieàu luựa gaùo, caõy aờn traựi. + Nuoõi troàng vaứ cheỏ bieỏn thuỷy saỷn. + Cheỏ bieỏn lửụng thửùc. - Coự yự thửực toõn troùng, baỷo veọ caực thaứnh quaỷ lao ủoọng cuỷa ngửụứi daõn. II/Đồ dùng dạy-học: - Tranh ảnh về sản xuất nông nghiệp, nuôi và đánh bắt cá tôm ở ĐBNB. -Bản đồ nông nghiệp Việt Nam III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Noọi dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2-3’ 32’ 2-3’ A.Kiểm tra bài cũ: - Nhaộc laùi KT baứi cuừ B .Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2 .Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nớc. 3 . Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thuỷ sản nhất cả nớc. C . Củng cố- dặn dò. - Kể tên một số dân tộc và những lễ hội nổi tiếng ở ĐBNB? GV nhận xét cho điểm. - Ghi baứi vaứ giụựi thieọu - ĐBNB có những ĐK thuận lợi nào để trở thành vựa luá, vựa trái cây lớn nhất cả nớc? - Lúa gạo, trái cây ở ĐBNB đợc tiêu thụ ở đâu? - Quan sát các hình trong SGK trang 122, kể tên theo thứ tự các công việc trong thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu ở ĐBNB? - Nêu SP về SX nông nghiệp của ngời dân nơi đây?(trồng lúa, cây ăn quả nh dừa, chân châu, măng cụt) - ĐK nào làm cho ĐBNB đánh bắt đợc nhiều thuỷ sản?(Vùng biển có nhiều cá, tôm và hải sản khác, mạng lứơi sông ngòi dày đặc) - Kể tên một số loại thuỷ sản đợc nuôi nhiều ở đây? (cá tra, cá ba sa, tôm...) - Thuỷ sản của ĐB đợc tiêu thụ ở những đâu?(các sản phẩm đợc đa đi tiêu thụ ở nhiều nơi trong nớc và xuất khẩu) - Hoàn thành sơ đồ sau. + ĐB lớn nhất + Đất đai màu mỡ + Khí hậu nóng ẩm, nguồn nớc dồi dào + Ngời dân cần cù lao động -> Vựa lúa vựa trái cây lớn nhất cả nớc. - Đọc phần bài học trong SGK trang 123 nhận xét tiết học - Về nhà chuẩn bị bài sau. - 2 HS -nhận xét - Giụỷ SGK - HS làm việc theo nhóm. Đại diện các nhóm HS trình bày trớc cả lớp kết quả làm việc nhóm HS cả lớp nhận xét bổ sung ?(đất đai màu mỡ, thiên nhiên u đãi, ngời dân cần cù lao động) -cung cấp cho nhiều nơi trong nớc và xuất khẩu) (Gặt lúa, tuốt lúa, phơi thóc, xay xát gạo và đóng bao, xuất khẩu - Tiến hành thảo luận cặp đôi . - Đại diện cặp đôi trình bày trớc lớp - HS cả lớp theo dõi bổ sung . - 1 HS điền vào dấu chấm trên bảng . - 2 HS Địa lý Tieỏt 23: hoạt động sản xuất của ngời dân ở đồng bằng nam bộ(tiếp ) I/Mục tiêu: Sau bài học,HS có khả năng - Neõu ủửụùc moọt soỏ hoaùt ủoọng saỷn xuaỏt chuỷ yeỏu cuỷa ngửụứi daõn ụỷ ủoàng baống Nam Boọ. + Saỷn xuaỏt coõng nghieọp phaựt trieồn maùnh nhaỏt trong caỷ nửụực. + Nhửừng ngaứnh coõng nghieọp noồi tieỏng laứ khai thaực daàu khớ, cheỏ bieỏn lửụng thửùc, thửùc phaồm, deọt may. - Coự yự thửực toõn troùng, baỷo veọ caực thaứnh quaỷ lao ủoọng cuỷa ngửụứi daõn. II/Đồ dùng dạy-học: - Tranh ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nổi tiếng trên sông ở ĐBNB -Bản đồ công nghiệp Việt Nam III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Noọi dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3-4’ 32’ 2-3’ A.Kiểm tra bài cũ: - Nhaộc laùi KT baứi cuừ B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2 Bài mới a. Vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất nớc ta. b.Chợ nổi trên sông C. Củng cố- dặn dò - Em hãy nêu những thuận lợi để ĐBNB trở thành vùng SX lúa gạo, trái cây và thuỷ sản lớn nhất cả nớc. GV nhận xét cho điểm GV nêuyêu cầu ,mục đích tiết học * Em hãy gựa vào SGK, bản đồ tranh ảnh cho biết. + Nguyên nhân nào làm cho ĐBNB có công nghiệp phát triển mạnh? + Nêu dẫn chứng thể hiện ĐBNB có công nghiệp phát triển mạnh nhất nớc ta? + Kể tên một số ngành công nghiệp nổi tiếng của ĐBNB?(+ Hoàn thành bảng sau: Ngành công nghiệp Sản phẩm chính Thuận lợi do Khai thác dầu khí Dầu thô khí đốt Vùng biển có dầu khí Sản xuất điện Điện Sông ngòi có thác nghềnh Chế biến lơng thực thực phẩm Gạo, trái cây Có đất phù sa màu mỡ nhiều nhà máy - Ngời dân Nam Bộ thờng đi lại bằng phơng tiện giao thông gì? (xuồng, ghe) - Vậy các hoạt động sinh hoạt nh mua bán, trao đổi... của ngời dân thờng diễn ra ở đâu? (trên các con sông) * Chợ nổi một nét văn hoá đặc trng của ngời dân ở Nam Bộ. - Mô tả về chợ nổi trên sông? - Kể tên một số chợ nổi mà em biết? - Đọc phần bài học trong SGK nhận xét tiết học - Về nhà chuẩn bị bài sau. 2 HS - HS nêu (nhờ có nguồn nguy
File đính kèm:
- Giao_an_Dia_li_lop_4.doc