Giáo án Địa lí 9 - Tiết 22, Bài 20: Vùng đồng bằng sông Hồng
- MĐDS cao ở đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì trong sự phát triển kinh tế – xã hội ?
- Dân cư tập trung đông đúc ở ĐBSH ảnh hưởng ntn tới môi trường ? Liên hệ, GDHS ý thức BVMT
Cho HS thảo luận cặp Quan sát bảng 20-1, nhận xét tình hình dân cư, xã hội của vùng đồng bằng sông Hồng so với cả nước?.
HS: Trình bày
GV: Chuẩn xác
- Quan sát hình 3.1 cho biết kết cấu hạ tầng vùng Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm gì ?
- Trình bày một số nét về hệ thống đô thị của vùng ?
- Đặc điểm dân cư, xã hội của vùng gây những khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.
Soạn: 26/10/2014 Giảng: 29/10/2014 Tiết 22 Bài 20 VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG I. Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức: - Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội . - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội . 2. Kĩ năng: - Xác định trên bản đồ, lược đồ vị trí , giới hạn của vùng , - Phân tích biểu đồ , số liệu thống kê để hiểu và trình bày đặc điểm tự nhiên, dân cư, xã hội của vùng . 3.Thái đô: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ môi trường . II. Chuẩn bị của giáo viên - học sinh : : 1. Giáo viên : - Bản đồ tự nhiên của vùng Đồng bằng sông Hồng - Một số tranh ảnh vùng Đồng bằng sông Hồng 2. Học sinh : Sách giáo khoa . III. Tổ chức hoạt động dạy và học : 1. Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài : Không 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản + Hoạt động1:Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ - Quan sát hình 20.1 xác định phạm vi lãnh thổ vùng Đồng bằng sông Hồng . - Nêu qui mô về diện tích và dân số của vùng . - Xác định vị trí cảng Hải Phòng, các đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ. - Nhận xét chung về lãnh thổ của vùng Đồng bằng sông Hồng. Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng + Hoạt động 2 : Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên -Thảo luận 4 nhóm – 3 phút + Nhóm 1.2 : Sông Hồng có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư? + Nhóm 3,4: Kể và nêu sự phân bố các loại đất ở Đồng bằng sông Hồng? Ý nghĩa của tài nguyên đất . - Hs trình bày - Tại sao đất được xem là tài nguyên quý nhất - Đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng có những thuận lợi gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.? - Vùng có những tài nguyên quan trọng nào ? - Nêu tên một số danh lam thắng cảnh và di tích lịch sử của vùng . - Phân tích những thuận lợi và của tự nhiên - Về tự nhiên của vùng có những khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội? - Việc sử dụng tài nguyên đất của vùng ntn ? Cần phải sử dụng ra sao ? Liên hệ, GD HS một trong những vấn đề trọng tâm của vùng Đồng bằng sông Hồng là sử dụng hợp lí và bảo vệ đất khỏi bị ô nhiễm .+ Hoạt động 3 : Đặc điểm dân cư và xã hội - Nêu đặc điểm dân cư và xã hội của vùng Đồng bằng sông Hồng . - Dựa vào hình 20.2 - So sánh mật độ dân số của vùng so với cả nước . - MĐDS cao ở đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì trong sự phát triển kinh tế – xã hội ? - Dân cư tập trung đông đúc ở ĐBSH ảnh hưởng ntn tới môi trường ? Liên hệ, GDHS ý thức BVMT Cho HS thảo luận cặp Quan sát bảng 20-1, nhận xét tình hình dân cư, xã hội của vùng đồng bằng sông Hồng so với cả nước?. HS: Trình bày GV: Chuẩn xác - Quan sát hình 3.1 cho biết kết cấu hạ tầng vùng Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm gì ? - Trình bày một số nét về hệ thống đô thị của vùng ? - Đặc điểm dân cư, xã hội của vùng gây những khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội. I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ - Giáp : Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Vùng Bắc Trung Bộ,Vịnh Bắc Bộ - Đồng bằng châu thổ lớn thứ hai cả nước . - Ý nghĩa : + Có Thủ đô Hà Nội . + Có vùng biển quan trọng . + Thuận lợi cho lưu thông , trao đổi với các vùng khác và thế giới . II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên + Đặc điểm : - Châu thổ do sông Hồng bồi đắp . - Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh - Nguồn nước dồi dào . - Chủ yếu đất phù sa. - Vịnh Bắc Bộ giàu tiềm năng . + Thuận lợi : - Đất phù sa màu mở, điều kiện khí hậu , thủy văn thuận lợi cho thâm canh lúa nước - Thời tiết có mùa đông lạnh thuận lợi cho việc trồng một số cây ưa lạnh . - Một số khoáng sản có giá trị đáng kể: đá vôi, than nâu , khí tự nhiên . - Vùng ven biển và biển thuận lợi cho nuôi trồng , đánh bắt thủy sản , du lịch . + Khó khăn : Thiên tai ( bão , lũ lụt , thời tiết thất thường ) ít tài nguyên khoáng sản . III. Đặc điểm dân cư và xã hội + Đặc điểm : - Đông dân. - Mật độ dân số cao nhất cả nước nhất cả nước( 1179 người / km2 ) ( 2002 ). - Nhiều lao động có kĩ thuật . + Thuận lợi : - Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn . - Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất , có chuyên môn kĩ thuật . - Kết cấu hạ tầng nông hoàn thiện nhất cả nước . - Có một số đô thị được hình thành từ lâu đời ( Hà Nội và Hải Phòng ) + Khó khăn : - Sức ép dân số đông đối với phát triển kinh tế - xã hội . - Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm . 4. Củng cố - hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : * Thực hành: - Điều kiện tự nhiên của Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế – xã hội ? - Đặc điểm dân cư của Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế – xã hội ? - Học bài và hoàn thành BT SGK, vở bài tập - Chuẩn bị bài 21:Vùng Đồng bằng sông Hồng( tiếp theo )
File đính kèm:
- tuan 12(1).doc