Giáo án Địa lí 9 - Nguyễn Kim Châu

Dựa vào bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ em hãy cho biết:

+ Em có nhận xét gì về chỉ số tăng trưởng của đàn gia cầm và đàn lợn từ năm 1900 đến 2002? Giải thích vì sao?

 Đàn gia cầm và đàn lợn tăng nhanh nhất vì đây là nguồn cung cấp thịt chủ yếu.

+ Do nhu cầu về thịt trứng tăng nhanh.

+ Do giải quyết tốt nguồn thức ăn cho chăn nuôi

+ Hình thức chăn nuôi đa dạng, chăn nuôi theo hình thức công nghiệp ở hộ gia đình.

? Em có nhận xét gì về chỉ số tăng trưởng của đàn bò và đàn trâu từ năm 1900 đến 2002? Giải thích vì sao?

 

doc5 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 2488 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí 9 - Nguyễn Kim Châu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài: 10 ; 
Tiết:10THÖÏC HAØNH:VEÕ VAØ PHAÂN TÍCH BIEÅU ÑOÀ VEÀ SÖÏ THAY ÑOÅI CÔ CAÁU DIEÄN TÍCH GIEO TROÀNG PHAÂN THEO CAÙC LOAÏI CAÂY, SÖÏ TAÊNG TRÖÔÛNG ÑAØN GIA SUÙC, GIA CAÀM.
 Tuaàn CM: 5
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
 + HS biết: kiến thức lý thuyết về ngành trồng trọt và ngành chăn nuôi..
+ HS hiểu: nhận xét và giải thích được qua biểu đồ và qua bảng số liệu.
 2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng xử lí bảng số liệu theo các yêu cầu riêng của vẽ biểu đồ (tính cơ cấu phần trăm ở bài 1).
- Rèn luyện kỹ năng vẽ biểu đồ cơ cấu (hình tròn) và kỹ năng vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng.
- Rèn luyện kỹ năng đọc biểu đồ, rút ra các nhận xét và giải thích .
 3). Thái độ : 
- Giaùo duïc hoïc sinh yêu thích bộ môn, reøn tính caån thaän.
II. NỘI DUNG HỌC TẬP : 
- Bài tập 1.
III. CHUẨN BỊ:
 - GV: Thước kẻ, thước đo độ, phấn màu, biểu đồ thể hiện chỉ số tăng trưởng đàn gia súc gia cầm qua một số năm.
	 - HS: compa, thước, máy tính, tập bản đồ, màu.
 IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
 1. Ổn định tổ chức vaø kiểm diện: (1’)
 2. Kiểm tra miệng : (4’)
Câu hỏi
Đáp án
Điểm
Trình bày sự phận bố và 
chức năng của từng loại 
rừng ở nước ta? (7đ)
Nêu cách vẽ biểu đồ hình 
tròn? (3đ).
- Rừng phòng hộ: Phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường. Phân bố ở núi cao, ven biển. Rừng sản xuất: Cung cấp nguyên liệu cho sản xuất và dân dụng. Phân bố ở núi thấp và trung du. Rừng đặc dụng: Bảo vệ các hệ sinh thái và bảo vệ các giống loài quý hiếm. Phân bố ở môi trường tiêu biểu điển hình cho các hệ sinh thái.
7đ.
3đ.
3.Tiến trình bài học : (33’)
Hoạt động của GV – HS
Nội dung bài học
@ Hoạt động 1 : (1’) Gioi thiệu bài :
Nông nghiệp là một ngành kinh tế quan trọng của nước ta .Bài học hôm nay chúng sẽ ôn lại một số đặc điểm về ngành nông nghiệp và cách vẽ biểu đồ hình tròn , tìm hiểu về cách vẽ biểu đồ :
+Hoạt động 2 (16’)
* GV nêu cho HS qui trình vẽ biểu đồ cơ cấu theo các bước.
- Bước 1 : Lập bảng số liệu đã xử lí theo mẫu. Chú ý khâu làm tròn số, sao cho tổng các thành phần phải đúng 100%.
- Bước 2 : Vẽ biểu đồ cơ cấu theo qui tắc : bắt đầu vẽ từ “tia 12 giờ”, vẽ thuận chiều kim đồng hồ
- Bước 3 : Vẽ các hình quạt tương ứng với tỉ trọng của từng thành phần trong cơ cấu. Giá trị số phần trăm vào các hình quạttương ứng. Ghi trị số phần trăm vào các hình quạt tương ứng. Vẽ đến đâu tô màu (kẻ vạch) đến đó. Đồng thời thiết lập bảng chú giải.
- Chú ý : Khi đi thi không sử dụng màu, dùng nét trải khác nhau hoặc các đường nét đứt cùng 1 loại mực để phân biệt các ký hiệu trong biểu đồ.
* Hướng dẫn HS tính toán.
 1% = 3,60
- Cách tính : diên tích nhóm cây x 100 = A(%)
 Tổng diện tích
à góc ở tâm biểu đồ tròn = A x 3,6 (độ)
* Cho hs tính bảng số liệu 10.1/tr.38
Loại cây
Cơ cấu diện tích gieo trồng (%)
Góc ở tâm trên biểu đồ tròn (độ)
Năm 1990
Năm 2002
Năm 1990
Năm 2002
Tổng số
Cây lương thực
Cây công nghiệp
Cây thực phầm, cây ăn quả, cây khác
100,0
71,6
13,3
15,1
100,0
64,8
48,2
16,9
360
258
48
54
360
233
66
61
* Tổ chức cho hs vẽ biểu đồ.
+ Gọi 2 hs lên bảng vẽ biểu đồ năm 1990 và năm 2002. 
- Biểu đồ năm 1990 : bán kính là 20mm
- Biểu đồ năm 2002 : bán kính là 24mm
 GV nhận xét biểu đồ HS đã vẽ.
Hãy nhận xét về sự thay đồi qui mô diện tích và tỉ trọng diện tích gieo trồng của các nhóm cây ?
 Cây lương thực : Diện tích gieo trồng tăng từ 6474,6 (1990) lên 8320,3 (2002) tăng 1845,7 nghìn ha. Nhưng tỉ trọng giảm từ 71,6% (1990) xuống 64,8% (2002)
 Cây công nghiệp : diện tích gieo trồng tăng 1138 nghìn ha, tỉ trọng tăng từ 13,3 % lên 18,2%.
 Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác: diện tích gieo trồng tăng 807,7 nghìn ha, tỉ trọng tăng từ 15,1 lên 16,9.
@ Hoạt động 3: (16’)Cá nhân.
* Hướng dẫn HS vẽ biểu đồ đường 
- Trục tung (%) có vạch trị số lớn hơn trị số lớn nhất trong chuỗi số liệu, có mũi tên theo chiều tăng giá trị, ghi đơn vị tính là %. Gốc tọa độ thường lấy 0 nhưng cũng có thể lấy một trị số phù hợp <= 100.
- Trục hoành (thời gian) : có mũi tên theo chiều tăng giá trị, ghi rõ năm. Gốc tọa độ trùng với năm gốc, các khoảng cách năm là bằng nhau.
- Nếu khoảng cách năm không đều thì khoảng cách các đoạn biểu diễn trên trục hoành cũng có độ dài biểu diễn không đều tương ứng.
- Có thể vẽ các đồ thị biểu diễn bằng các màu khác nhau hoặc bằng các đường nét liền, nét đứt khác nhau.
- Chú giải : Trình bày riêng thành bảng chú giải. Hoặc ghi trực tiếp vào cuối các đường biểu diễn.
* HS quan sát biểu đồ thể hiện chỉ số tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm qua các năm 1991, 1995, 2000, 2002.
 Dựa vào bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ em hãy cho biết:
+ Em có nhận xét gì về chỉ số tăng trưởng của đàn gia cầm và đàn lợn từ năm 1900 đến 2002? Giải thích vì sao?
 Đàn gia cầm và đàn lợn tăng nhanh nhất vì đây là nguồn cung cấp thịt chủ yếu.
+ Do nhu cầu về thịt trứng tăng nhanh.
+ Do giải quyết tốt nguồn thức ăn cho chăn nuôi
+ Hình thức chăn nuôi đa dạng, chăn nuôi theo hình thức công nghiệp ở hộ gia đình. 
? Em có nhận xét gì về chỉ số tăng trưởng của đàn bò và đàn trâu từ năm 1900 đến 2002? Giải thích vì sao?
 Đàn bò tăng nhẹ, đàn trâu không tăng.
 Chủ yếu nhờ cơ giới hóa trong nông nghiệp nên nhu cầu sức kéo của trâu bò trong nông nghiệp đã giảm xuống. Song đàn bò đã được chú ý chăn nuôi để cung cấp thịt và sữa.
I Bài tập 1 :
-Vẽ biểu đồ : Cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo các loại cây năm 1990 và năm 2002 (%)
 Cây lương thực
 Cây công nghiệp
 Cây ăn quả, cây thực phẩm, cây khác
* Nhận xét :
- Cây lương thực : Diện tích gieo trồng tăng, nhưng tỉ trọng giảm 
- Cây công nghiệp : diện tích gieo trồng , tỉ trọng tăng 
- Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác : diện tích gieo trồng, tỉ trọng tăng .
II. Bài tập 2: 
 Vẽ biểu đồ thể hiện chỉ số tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm qua các năm 1991, 1995, 2000, 2002
* Nhận xét:
- Đàn gia cầm và đàn lợn tăng nhanh nhất vì đây là nguồn cung cấp thịt chủ yếu.
- Đàn bò tăng nhẹ, đàn trâu không tăng.
 4.Tổng kết : (4’)
Câu 1: Nêu cách vẽ biểu đồ hình tròn và biểu đồ đường? 
Câu 2: Tại sao đàn gia cầm và đàn lợn tăng nhanh? Tại sao đàn trâu không tăng?
Đáp án:+ Do nhucầu thịt, trứng tăng nhanh; do giải quyết tốt nguồn thức ăn cho chăn nuôi.
	 + Có nhiều hình thức chăn nuôi đa dạng, ngay cả chăn nuôi công nghiệp ở từng hộ gia đình. Đàn trâu không tăng là do nhu cầu về sức kéo của trâu bò trong nông nghiệp đã giảm xuống nhờ cơ giới hoá trong nông nghiệp.
 5: Höôùng daãn hoïctập (3’)
* Ñoái vôùi baøi hoïc ôû tieát hôm nay:
- Hoïc baøi .
- Hoaøn chænh baøi taäp baûn ñoà baøi 10.
 * Ñoái vôùi baøi hoïc ôû tieát hoïc tieáp theo:
 - Chuẩn bị bài 11: “ Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp”.
 + Xem trước Hình: 11.1/39 SGK. 
 + Các nhân tố nào ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp ?
	 + Chính sách phát triển công nghiệp hiện nay của nước ta là gì ?
V. PHỤ LỤC 
 VI. RUÙT KINH NGHIEÄM:
-: 	
: 	
-:	

File đính kèm:

  • docgiao an dia 9(1).doc
Giáo án liên quan